TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
Họ và tên……………..………….............
Lớp: 8/…
KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8
Ngày kiểm tra: ..../5/2025
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
BÀ ỐM
Loan tưởng nội chỉ bị cảm cúm sơ. Thế chiều hôm ấy, Loan đi học về, giật mình thấy
mẹ rơm rớm nước mắt bảo bố bác Xuân đã đưa đi cấp cứu bệnh viện huyện. Suốt đêm, mẹ
và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà.
Hôm sau, bố huyện về, báo tin bà đã tỉnh, không có gì đáng ngại nữa. Bà dặn Loan phải chăm
học, nhớ cho mái mơ ăn thêm rau (nó thích ăn rau lắm) và nhốt riêng con gà ri ra, kẻo nó hay bị con
gà khác bắt nạt, tội nghiệp nó.
Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác cả ra. Bà chăm chúng nó thế thảo nào! Còn
Loan thì nhìn vào đâu, sờ vào cáicũng thấy thiếu bà. Cái bình vôi ăn trầu của bà kia. Cái chổi bà
thường luôn tay quét. Cái rế, cái nồi, cái rổ bát, bao giờ cũng chùi cũng xếp gọn gàng. Đến cây cối
ngoài vườn cũng nhớ bà, các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm. Cái giường
nằm trống vắng buồn thiu, con cóc trong gầm cũng như sốt ruột, c nhẩy ra rồi lại nhẩy
vào.
Vì phải đi thi, Loan không lên huyện thăm bà được. chọn đúng mười quả trứng gà tươi nhất,
do con gà mái hoa của nó đẻ - gửi bố mang đi biếu bà. Nó không quên viết gửi bà mấy chữ:
Bà yêu quý của cháu.
cứ yên tâm chữa bệnh, mẹ cháu mải làm đồng, cháu tưới vườn chăm đàn đúng như lời
bà dặn. Cháu làm bài thi tốt lắm, bà ạ.
(Vũ Tú Nam, trích Những truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, 2019)
A. Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1 (0.5 điểm). Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn. B. Hồi kí. C. Truyện cười. D. Tiểu thuyết.
Câu 2 (0.5 điểm). Xét theo mục đích nói, câu “Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà.”
thuộc kiểu câu gì?
A. Câu cảm. B. Câu cầu khiến. C. Câu nghi vấn. D. Câu kể.
Câu 3 (0.5 điểm). Nhân vật chính trong truyện là ai?
A. Mẹ. B. Loan. C. Bố. D. Bác Xuân.
Câu 4 (0.5 điểm). Từ “Ôi” trong câu “Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác cả ra.”
là thành phần biệt lập nào?
A. Thành phần tình thái. B. Thành phần gọi – đáp.
C. Thành phần cảm thán. D. Thành phần chêm xen.
Câu 5 (0.5 điểm). Vì sao các đồ dùng của bà được Loan nhắc đến nhiều như vậy?
A. Cháu nhớ kỹ lời dặn của bà. B. Nhấn mạnh những đồ bà thường dùng.
C. Cháu muốn cất giữ lại cho bà. D. Vơi đi nỗi nhớ thương khi bà vắng nhà.
Câu 6 (0.5 điểm). Lời dặn dò của bà đối với Loan trong truyện có ý nghĩa gì?
A. Nhắc việc nhà để cháu trông coi. B. Giao việc cho cháu làm.
C. Yêu thương, sự quan tâm cháu. D. Để bà yên tâm về cháu.
B. Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu (từ câu 7 đến câu 9)
Câu 7 (1.0 điểm). Những lời nói ở cuối truyện mà cháu gửi đến bà nhằm mục đích gì?
Câu 8 (1.0 điểm). Theo em, nhân vật người cháu trong câu chuyện có nên trực tiếp đến thăm bà
không? Vì sao?
Câu 9 (1.0 điểm). Nếu người thân của mình bị ốm, em cần làm gì để chăm sóc họ?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn phân tích truyện “Bà ốm” của Vũ Tú Nam.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài
làm, tnh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dng linh hoạt và hợp lý Hướng dn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung
và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
1. Trắc nghiệm. Mỗi câu 0.5 điểm
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN A D B C D C
2. Tự luận
Câu 7. (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.0 đ)
- Học sinh nêu được 1 trong các
các ý sau:
- Để bà yên tâm về cháu và tiếp
tục chữa bệnh.
- Lòng hiếu thảo và biết ơn sâu
sắc của cháu đối với người bà kính
yêu.
Học sinh nêu được
nhưng chưa thật đầy đủ
về nội dung.
Trả lời nhưng không chính
xác, không liên quan đến nội
dung.
Câu 8. (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.0 đ)
Học sinh đưa ra được ý kiến cá
nhân, thể hiện cách ứng xử phù
hợp. Có thể đưa ra các ý sau:
Nên. Vì:
- Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, an
ủi của người thân trong lúc bệnh
tật.
- Có thêm nghị lực, niềm tin để
vượt qua cơn bệnh.
Học sinh đưa ra được ý
kiến cá nhân nhưng chưa
thuyết phục.
Học sinh không đưa ra được
ý kiến
- Là một nghĩa cử bình dị nhưng
đẹp đẽ của người Việt…
Không nên:
- Phiền toái cho người bệnh, họ
cần được nghỉ ngơi.
- Nguy cơ lây bệnh cao cho bệnh
nhân…
Câu 9. (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.0 đ)
- HS đưa ra những việc làm phù
hợp:
- Hỏi thăm về tình hình sức khỏe.
- Ân cần, quan tâm, chăm sóc: lấy
nước, pha sữa, cho uống thuốc và
ăn các món bổ dưỡng theo chỉ
định của bác sĩ.
- Trông coi người thân cẩn thận…
-…
Học sinh nêu được những
việc làm song chưa thật
thuyết phục
Trả lời nhưng không liên
quan đến nội dung yêu cầu,
hoặc không trả lời.
Phần II. VIẾT (4.0 điểm)
VIẾT 4.0 đ
a. Đảm bảo bố cục của bài văn gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. 0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
Viết bài văn phân tích truyện “Bà ốm” của Vũ Tú Nam.
0.25
c. Triển khai hợp lí bài văn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mở bài
+ Giới thiệu được tên tác phẩm truyện, tác giả.
+ Nêu nhận xét khái quát: Vũ Tú Nam được xem là cây bút thành công trong nền văn học
Việt Nam. Những áng văn của ông đẹp, giàu cảm xúc, cô đọng được viết nên từ chính
tấm lòng yêu quý và trân trọng thế hệ trẻ. Một trong số những tác phẩm viết cho trẻ em
phải kể đến truyện “Bà ốm”.
2. Thân bài
1. Nêu ngắn gọn nội dung, chủ đề của tác phẩm:
- Học sinh nêu nội dung chính: Truyện xoay quanh những cảm xúc lo lắng của Loan khi
bà bị ốm và sự trưởng thành của cô bé trong việc chăm sóc gia đình, đặc biệt là đàn gà và
vườn tược, trong khi bà phải nhập viện.
- Chủ đề: Là một câu chuyện đầy cảm xúc, nhẹ nhàng nhưng sâu sắc, thể hiện tình cảm
gia đình ấm áp, đặc biệt là tình yêu thương và sự gắn bó giữa Loan và bà nội. Qua những
sự kiện nhỏ nhặt, tác giả đã khéo léo khắc họa một bức tranh gia đình giản dị nhưng giàu
ý nghĩa.
2. Phân tích nhân vật để làm rõ chủ đề:
- Tình cảm yêu thương, sự quan tâm lo lắng của Loan dành cho bà được thể hiện qua
những đêm không ngủ.
- Vắng bà, Loan nhận ra sự hiện diện quan trọng của bà trong cuộc sống hàng ngày.
- Loan không chỉ nhớ bà mà còn thể hiện tình cảm qua những hành động rất chân thành
và tinh tế (viết thư, gửi biếu bà 10 quả trứng gà)
- Khi bà về nhà, Loan không kìm được cảm xúc, bật khóc trong niềm vui và sự thương
3.0
mến. Bà dù vẫn còn yếu, nhưng vẫn dành sự quan tâm và yêu thương cho Loan bằng cách
mang về những món quà nhỏ bé.
- Tác giả khắc họa mối quan hệ gắn bó, yêu thương giữa các thành viên trong gia đình,
đồng thời thể hiện những giá trị nhân văn về tình yêu thương và trách nhiệm.
3. Chỉ ra và phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật:
- Việc xây dựng cốt truyện, tình huống truyện đơn giản nhưng làm nổi bật được chủ đề.
- Tác giả khéo léo xây dựng các chi tiết rất đắt giá, những câu văn miêu tả về cảnh vật khi
vắng bà như "đàn gà cứ ngơ ngác", "cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà" “Cái giường bà
nằm mà trống vắng buồn thiu” đã nhân hóa vạn vật, thể hiện sự trống trải, thiếu vắng hơi
ấm của bà trong gia đình.
- Khắc họa tâm lí nhân vật tinh tế: chủ yếu miêu tả những hành động suy nghĩ, cảm xúc
để qua đó bộc lộ tình yêu thương bà sâu sắc.
- Lựa chọn ngôi kể thứ ba, nhịp kể chậm rãi, nhẹ nhàng giúp người đọc dễ dàng đồng cảm
với cảm xúc của nhân vật Loan.
- Truyện sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, giọng văn trong sáng, chân thực, phù hợp
với tâm hồn ngây thơ của trẻ em.
3. Kết bài
- Khẳng định lại giá trị và bài học tác phẩm đem lại.
- Nêu suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm cá nhân hoặc bài học rút ra từ tác phẩm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp và diễn đạt.
0.25
e. Sáng tạo
Bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
0.25
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 (Dành cho học sinh khuyết tật)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài
làm, tnh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dng linh hoạt và hợp lý Hướng dn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung
và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
1. Trắc nghiệm. Mỗi câu 1.0 điểm
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN A D B C D C
2. Tự luận
Câu 7. (2.0 điểm)
Mức 1 (2.0 đ) Mức 2 (1.0 đ) Mức 3 (0đ)
- Học sinh nêu được 1 trong các
các ý sau:
- Để bà yên tâm về cháu và tiếp
tục chữa bệnh.
- Lòng hiếu thảo và biết ơn sâu
sắc của cháu đối với người bà kính
yêu.
Học sinh nêu được
nhưng chưa thật đầy đủ
về nội dung.
Trả lời nhưng không chính
xác, không liên quan đến nội
dung.
Câu 8. (2.0 điểm)