ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 10

NĂM HỌC 2017-2018

(Thời gian làm bài: 45 phút)

(Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn)

Cho biết nguyên tử khối (M) của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80

I = 127; Li = 7; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65

Ag = 108; Ba = 137.

Cho biết nhóm của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Nhóm A

H, Na Ca Al C N, P O, S Cl Nguyên tố

Câu 1.

a) (1 điểm) Mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử Al2O3.

b) (1 điểm) Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl.

Câu 2. (1 điểm)

Cho biết độ âm điện của H = 2,2; N = 3,04; Cl = 3,16; Na = 0,93. Dựa theo hiệu độ âm điện,

hãy xác định loại liên kết trong mỗi chất sau: NH3, NaCl (có giải thích).

Câu 3. (1 điểm)

Viết công thức cấu tạo của: N2, H2S, C2H4, H2SO4.

Câu 4. (2 điểm)

Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau. Xác định chất khử, chất oxi hóa:

a) H2S + Br2 + H2O  H2SO4 + HBr

b) HCl + KMnO4  Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O

Câu 5. (2 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp Al và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được

dung dịch X chứa hai muối Al2(SO4)3, CuSO4; 0,672 lít khí SO2 (đkc, khí mùi hắc) và 0,96

gam lưu huỳnh (chất rắn màu vàng). Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại

trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 6. (1 điểm)

Cho kim loại Ba tác dụng với 186,5 ml H2O (d = 1 g/ml) thì thấy Ba tan hoàn toàn. Sau phản

ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính C% của chất trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 7.

a) (0.5 điểm) Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên

tử Oxi (O) và hai nguyên tử Hiđro (H) bằng các liên kết

cộng hóa trị. Do Oxi có độ âm điện cao hơn Hiđro, làm

đôi electron trong các liên kết bị kéo lệch về phía Oxi,

nên phân tử nước chia làm 2 đầu tích điện trái dấu

nhau, từ đó làm cho nước có tính phân cực.

Các hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị có cực thường tan nhiều trong nước.

Cho các chất sau: muối ăn (NaCl); khí hydro clorua (HCl); khí metan (CH4), iot (I2).

Để hòa tan các chất trên, em hãy cho biết chất nào có thể dùng nước làm dung môi hòa

tan (không cần giải thích). Biết:

Na Cl H C I Nguyên tố

0,93 3,16 2,2 2,55 2,66 Độ âm điện

b) (0.5 điểm)

Phản ứng oxi hóa khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên.

Trong các quá trình sau:

- Quá trình 1: Sự hô hấp.

- Quá trình 2: Đồ ăn để lâu bị ôi thiu, thối rữa (do bảo quản không đúng cách).

- Quá trình 3: Đốt cháy than, củi, khí gas.

CaO + CO2) - Quá trình 4: Nung đá vôi để sản xuất vôi. (CaCO3

- Quá trình 5: Muối ăn tan trong nước.

NaOH + ½ H2)

- Quá trình 6: Natri tan trong nước. (Na + H2O Em hãy cho biết quá trình nào KHÔNG phải là quá trình oxi hóa khử (không cần giải

thích)?

--- HẾT ---

ĐÁP ÁN HÓA 10 – THI HỌC KÌ I

CÂU

NỘI DUNG LỜI GIẢI

ĐIỂM

GHI CHÚ

0,25

- Điện tích mà viết trên đầu

1a

0,25

ngtử hoặc viết dấu trước số

sau  ko cho điểm ý đó.

0,25

Al – 3e → Al3+ O + 2e → O2– 2Al3++ 3O2– → Al2O3

- Ko viết mũi tên cho nhận

4 x 3e

e  ko cho điểm ý đó

0,25

4Al+ 3O2 → 2Al2O3

1b

4 ý: Ngtử 1, Ngtử 2, CT

 H – Cl

0,25  4 ý

electron, CTCT.

CT electron CTCT

NH3: Hiệu ĐÂĐ = 3,04 – 2,2 = 0,84

0,25

So sánh: 0,4 < 0,84 < 1,7  lk CHT có cực

2

0,25

Không so sánh với 0,4 và

1,7  không cho điểm ý đó

NaCl: Hiệu ĐÂĐ = 3,16 – 0,93 = 2,23

0,25

0,25

So sánh: 2,23 > 1,7  liên kết ion

N

N2: N

H2S: H-S-H

3

0,25 

C2H4:

4ptử

H2SO4: hoặc

a)

H2S: chất khử ; Br2: chất oxi hóa

0,25  4 ý

H2S + 4Br2 + 4H2O  H2SO4 + 8HBr

4

b)

0,25  4 ý

HCl: chất khử ; KMnO4: chất oxi hóa

16HCl + 2KMnO4  5Cl2 + 2MnCl2 +

2KCl + 8H2O

5

0,25  8 ý

27x + 64y = 4,92

3x + 2y = 0,03.2 + 0,03.6 = 0,24

x = 0,04 ; y = 0,06

Ba + 2H2O

Ba(OH)2 + H2

%mAl = 21,95 ; %mCu = 78,05

6

Ba: 0,1 mol

0,25  4 ý

mdd = 200 gam

C% = 8,55

a.

NaCl

7

HCl

0,25  4 ý

b.

Quá trình 4.

Quá trình 5.