PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN MÙ CANG CHẢI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: ĐỊA
LỚP: 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 5câu,2 trang)
- Họ và tên học sinh ......................................Số báo danh.....................
- Đơn vị..................................................................................................
Họ tên, chữ ký giám thị 1:
....................................................................................
Họ tên, chữ ký giám thị 2:
....................................................................................
Số phách
ĐỀ BÀI
Câu 1( 4 điểm) . Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005
Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)
Châu Phi 30,3 906
Châu Mĩ 42,0 888
Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920
Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730
Châu Đại Dương 8,5 33
Toàn thế giới 135,6 6477
a .Từ bảng số liệu hãy tính mật độ dân số thế giới các châu lc năm
2005.
b.Vì sao châu Á lại có dân số đông?
Câu 2: (4,0 điểm)
Nêu đặc điểm vị trí địa của khu vực Đông Nam Á. Vị trí đó ý nghĩa như
thế nào đối với khu vực?
Câu 3: (6,0 điểm)
a. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Em hãy chứng minh
điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.
b. K tên hai quần đảo lớn xa bờ của nước ta? Cho biết chúng thuộc tỉnh, thành
phố nào?
c. học sinh-công dân tương lai của đất nước, em cần phải những hành
động cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển nước ta?
Câu 4: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu
vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2010 (Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2000 2010
Nông-lâm-thủy sản 108356 407647
Công nghiệp-xây dựng 162220 814065
Dịch vụ 171070 759202
Tổng số 441646 1980914
a. Lựa chọn biểu đồ thích hợp với bản số liệu trên (không yêu cầu vẽ biểu đồ)
b. Nhận xét về sự thay đổi cấu GDP nước ta giai đoạn 2000-2010. Giải thích
nguyên nhân của sự thay đổi trên.
------ HẾT -------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN MÙ CANG CHẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: ĐỊA LÍ 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Hướng dẫn chầm gồm 03 trang)
Câu Ý Hướng dẫn chấm Thang điểm
Câu 1
(4 điểm)
a. Mật độ dân số thế
giới và các châu lục,
năm 2005 (Đơn vị:
người/km2 )
Châu lục
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Á (trừ LB Nga)
Châu Âu (kể cả LB Nga)
Châu Đại Dương
Toàn thế giới
Lưu ý: Thiếu tên
bảng, đơn vị, sai 1 số
liệu trừ 0,25đ / 1 lỗi
0,25đ
0,25đ
0,25đ 0,25đ
0,25đ
0,25đ
b. Giải thích:
- Châu Á có phần lớn
diện tích đất đai ở
vùng ôn đới, nhiệt đới
với các đồng bằng
châu thổ màu mỡ rất
rộng lớn thuận lợi cho
sự quần cư của con
người.
- Có nhiều hệ thống
sông lớn, nguồn
nước dồi dào; các
loại tài nguyên khá
phong phú (rừng,
biển, khoáng sản….)
-Trồng lúa nước là
nghề truyền thống
của cư dân nhiều
vùng thuộc châu Á ,
nghề này cần nhiều
sức lao động nên
trong thời gian dài mô
hình gia đình đông
con thường được
khuyến khích.
- Là nơi có lịch sử
khai thác lãnh thổ lâu
đời với các nền văn
minh nổi tiếng thế
giới như văn minh
Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ….
- Là châu lục tiến
hành công nghiệp
hóa tương đối
chậm….
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(4 điểm)
* Đặc điểm vị trí địa lí:
- Nằm phía đông
nam của lục địa châu
Á, gồm phần bán đảo
(bán đảo Trung Ấn)
phần hải đảo
(quần đảo Lai),
chạy dài từ Trung
Quốc đến Ấn Độ.
+ Điểm cực Bắc:
tuyến 28o 5’ B.
+ Điểm cực Nam: ở vĩ
tuyến 10o 5’ N.
+ Điểm cực Tây:
kinh tuyến 92o Đ.
+ Điểm cực Đông:
kinh tuyến 140o Đ.
- Tuyệt đại bộ phận
lãnh thổ nằm trong
vành đai xích đạo
nhiệt đới, nơi tiếp
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
giáp giữa Thái Bình
Dương Ấn Độ
Dương, cầu nối
châu Á châu Đại
Dương.
* Ý nghĩa
- Ảnh hưởng sâu sắc
tới cảnh quan
- Thuận lợi để phát
triển kinh tế-xã hội,
giao lưu văn hóa.
- Có vị trí chiến lược
về quân sự
Câu 3:
(6 điểm)
a.
b.
c.
Chứng minh.
- Khí hậu các đảo gần
bờ về bản giống
như khí hậu vùng đất
liền lân cận
- K hậu khu vực
biển xa những nét
khác biệt lớn so với
khí hậu đất liền.
+ Chế độ gió: .Gió
hướng đông bắc
chiếm ưu thế trong 7
tháng (từ tháng 10
tháng 4). c tháng
còn lại, ưu thế thuộc
về gió tây nam, riêng
khu vực vịnh Bắc
Bộ chủ yếu hướng
nam.
- Gió trên biển mạnh
hơn trên đất liền
rệt, tốc độ trung bình
đạt 5- 6m/s cực
đại đạt 50m/s. .Về
đêm gần sáng
thường dông trên
biển.
+ Chế độ nhit: .Ở
biển mùa hạ mát hơn,
mùa đông ấm n
đất liền.
- Biên độ nhiệt trong
năm nhỏ. Nhiệt độ
trung nh năm của
nước biển tầng mặt là
trên 23oC.
+ Chế độ mưa:
.Lượng mưa trên biển
thường ít hơn trên
đất liền, khoảng từ
1100-
1300mm/năm. .Vào
cuối mùa đông đầu
mùa hạ thường
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ