SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC ĐĐĐỀỀỀ CCCHHH ÍÍÍNNNHHH TTTHHHỨỨỨCCC (Đề thi gồm 01 có trang) Năm học 2010 – 2011 Đề thi môn: HOÁ HỌC Ngày thi 25/03/2011 Thời gian làm bài 150 phút.
Câu 1. ( 4 điểm).
a. Có 4 chất bột: Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 đựng trong các lọ mất nhãn.
Chỉ bằng CO2, H2O hãy nhận biết 4 chất trên.
b. Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 .
Nếu thêm (a + b) mol CaCl2 vào dung dịch thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu thêm (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch thì thu được m2 gam kết tủa.
So sánh m1 và m2. Giải thích.
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 Câu 2. ( 4 điểm). Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau: loãng dư, thu được 1568 ml khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau
phản ứng thấy còn 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 3. ( 4 điểm). Quan sát thí nghiệm cacbon phản ứng với đồng oxit (hình vẽ bên) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao ống nghiệm phản ứng phải chúc
miệng xuống ?
b) Ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích gì ?
c) Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng
như thế nào ? Giải thích.
d) Chất gì tạo thành trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng.
Câu 4. ( 4 điểm).Cho biết khí X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C, H, O.
a) Trộn 2,688 lít CH4 với 5,376 lít khí X thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12 gam. Tính phân tử khối của X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,82 gam kết tủa. Hãy sử dụng các số liệu trên, xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X. Câu 5. ( 4 điểm). Chia hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 (đo ở đktc). Phần thứ 2 đem đun nóng với axit sunfuric đặc thu được 8,8g este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 100%. Tính phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu.
Thí sinh được mang bảng HTTH. -HẾT-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC ĐĐĐỀỀỀ CCCHHH ÍÍÍNNNHHH TTTHHHỨỨỨCCC Năm học 2011– 2012 Hướng dẫn chấm môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài 150 phút.
Câu Nội dung
1.a. Hòa tan 4 chất bột trắng bằng H2O chia thành 2 nhóm:
Nhóm A: Gồm 2 chất bột tan Na2CO3, NaCl Nhóm B: Gồm 2 chất bột không tan BaCO3, BaSO4 - Sục khí CO2 đi qua mỗi chất bột nhóm B trong nước, chất không tan là BaSO4, chất tan là BaCO3
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 tan
- Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 là sản phẩm tạo ra thêm vào 2 dung dịch tạo từ nhóm A, nếu có kết tủa là Na2CO3 Na2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + NaHCO3 Còn lại là NaCl b. Thêm (a + b) mol CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl bmol bmol bmol Điểm Ghi chú Học sinh 2 giải bằng cách khác nếu bài giải đúng và ra đúng đáp số vẫn tính điểm tròn 2
CaCl2 + NaHCO3 không phản ứng m1 = 100b Thêm (a + b) mol Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH bmol bmol bmol
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3+ H2O amol a/2 mol a/2mol
m2 = 50a + 100b Theo pt m2 > m1 2. Thí nghiệm 1:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1) x mol 3x/2 mol Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 y mol y mol Thí nghiệm 2: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0, 07(
mol
)
Ta có: nH2 ở TN01 =
1568 22400
Học sinh giải bằng cách khác nếu bài giải đúng và ra đúng đáp số vẫn tính điểm tròn
V 22, 4 Còn chất rắn ở TN02 là Mg. Do đó mMg = 0,6(g)
0, 025(
mol
)
nMg =
n M
0,6 24
1.0 1.0 2
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Mg trong hỗn hợp Theo đề ra ta có hệ phương trình:
3/2x + y = 0,07 → x =0,03; y =0,025
y = 0,025 mAl = n.M = 0,03 x 27 = 0,81(g)
1
Vậy khối lượng hỗn hợp là: mhh = 0,81 + 0,6 =1,41 (g)
.100%
.100% 57, 45%
%Al =
mAl m hh .
0,81 1, 41
% Mg = 100% - 57,45% = 42,55%
3.a) Ống nghiệm phản ứng phải chúc miệng xuống : để tránh hơi nước ngưng tụ rơi xuống đáy ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm. b) Ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục
đích: phát hiện khí CO2.
c) Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng: Trước phản ứng, chất rắn có màu đen (màu của CuO và than). Sau phản ứng chất rắn có màu đỏ (màu của Cu).
ot 2Cu + CO2 d) Chất thu được trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2
C + 2CuO
sau phản ứng:
+ CaCO3 nếu lượng Ca(OH)2 dư hoặc đủ phản ứng với
CO2.
+ CaCO3 và Ca(HCO3)2 nếu lượng CO2 dư nhưng chưa
đủ hoà tan hết CaCO3. + Ca(HCO3)2 nếu số mol CO2 2 số mol Ca(OH)2.
1,92
2, 688 22, 4
1 1 1 1 4 4. gam
4CHm = 16 x mx = Mx x 5,376 22, 4
= 0,24x Mx
=
mol
0,36
3
70,92 197
)O2 xCO2 +
y 4
y H2O(2) 2
CxHyOz + (x + 1,92 + 0,24x Mx = 9,12 Mx = 30 đvC BaCOn Phản ứng cháy: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,12 mol 0,12 mol z 2
1mol x mol 0,24mol a mol Vì số mol kết tủa < số mol dd Ba(OH)2 Xét hai trường hợp: - Nếu Ba(OH)2 dư
2
ta có: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1) số mol CO2 = số mol BaCO3 = 0,36 mol - số mol CO2 do X sinh ra: 0,36 – 0,12 = 0,24 mol
- Mx = 30 công thức PT là CH2O, CT: ( H – CHO)
thay a = 0,24 ,giải x = 1
-Nếu CO2 dư có hai phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,48 0,48 0,48mol CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 0,12 0,12 0,12mol Tổng Số mol CO2 : 0,48 + 0,12 = 0,6mol Số mol CO2 do X cháy sinh ra là 0,6- 0,12 = 0,48 mol Thế vào (2) ta có x = 2. Vậy công thức phân tử là C2H6, CT: CH3 – CH3 4 5.Đáp án
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2 (1) CH3-COOH + Na -> CH3COONa + 1/2 H2 (2) CH3- COOH + C2H5OH -> CH3-COOC2H5 + H20 (3) (phản ứng cần có môi trường H2SO4 đặc nóng)
mol H2: 5,6:22,4=0,25 mol theo (1) và (2) tổng mol axit và rượu bằng 2 lần mol H2 = 2.0,25=0,5 mol số mol este: 8,8:88 = 0,1 mol vì hiệu suất phản ứng este hóa là 100%, do đó xảy ra hai trường hợp: Th1: rượu thiếu, tức số mol rượu là 0,1 mol và axit là 0,4 mol =>%C2H5OH=(0,1.46.100):(0,1.46+0,4.60)=16,08% - Th2: rượu dư, tức số mol rượu là 0,4 mol và axit là 0,1 mol =>%C2H5OH=(0,4.46.100):(0,4.46+0,1.60)=75,41%
3
20 Cộng