ĐỀ BÀI.
Câu 1. ( 3điểm )
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 ?
Câu 2: ( 4 điểm )
Nước Đại Việt thời Lý được xây dựng và phát triển như thế nào ? Vì sao vua
Lý Thái Tổ cho dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long ? Ý nghĩa của việc làm đó?
Câu 3. ( 5 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử chọn lọc, anh/ chị hãy làm sáng tỏ vai trò của
quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
Câu 4. (4 điểm )
Những căn cứ chứng tỏ: “đến giữa thế kỉ XIX CNTB đã thắn lợi trên phạm
vi thế giới”.
Câu 5. (4 điểm)
Những mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc “già” Anh, Pháp c
nước đế quốc “trẻ” (Mĩ Đức) vào cuối TK XIX đầu TK XX. Mâu thuẫn đó đã chi
phối như thế nào đến chính sách đối ngoại của các quốc gia này?.
------------Hết----------
PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ-THCS.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2022-2023.
MÔN: Lịch sử. Lớp 8.
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 05 câu, 01 trang)
PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ-THCS.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC
SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2022-2023.
MÔN: Lịch sử. Lớp 8.
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 05 câu, 04 trang)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do sức mạnh đoàn kết một
lòng chiến đấu chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
- Do tài mưu lược cùa Ngô Quyền - lãnh đạo và chỉ huy trận đánh
ở sông Bạch Đằng, đâp tan âm mưu xâm lược của quân Nam Hán.
- Ý chí quyết tâm bảo v thành quả đấu tranh của nhân dân ta giai
đoạn trước.
- Xác lập vững chắc nền độc lập tự chủ cho nước ta. Kết thúc hơn
1 nghìn năm Bắc thuộc dưới ách đô hộ của phong kiến Trung
Quốc, mở ra thời mới thời độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc
ta.
- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc kết thúc hoàn toàn sự
đấu tranh giành lại độc lập hàng thế kỉ.
3điểm
Câu 2
Nước Đại Việt thời Lý được xây dựng và phát triển như thế
nào ? sao vua Thái Tổ cho dời đô từ Hoa ra Thăng
Long ? Ý nghĩa của việc làm đó?
a. Xây dựng và phát triển nhà nước
* Về tổ chức nhà nước
+ Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La đổi tên là Thăng Long
+ Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt
+ Chính quyền Trung ương: đứng đầu vua, dưới quan đại
thần và quan ở hai bên văn, võ
+ Chính quyền địa phương: c nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là
phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương xã.
* Luật phát
+ Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật hình thư.
+ Bao gồm những quy định chặt chẽ bảo vệ nhà vua và cung điện,
xem trọng việc bảo vệ của công tài sản của nhân dân, nghiêm
cấm giết trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Người bị phạm tội
bị xử phạt nghiêm khắc.
* Quân đội
+ Quân đội nhà Lý bao gồm quân bộ, quân thuỷ
+ Vũ khí có giáo , mác, máy bắn đá
4 điểm
+ Trong quân còn chia thành 2 loại: Cấm quân và quân địa phương
* Việc tuyển chọn quan lại: ban đầu chọn chủ yếu con em gia đình
quý tộc, quan lại, sau chọn cả người thi cử đỗ đạt.
* Một số việc làm quan tâm đến đời sống nhân dân: Dựng lầu
chuông, làm lễ cày tịch điền,.....
b. vì sao...
Trong chiếu dời đô nêu : Thành Đại La đô của cao
vương(Cao Biền), giữa khu vực trời đất, được thế rồng cuộn hổ
ngồi.......vùng này mặt đất rộng bằng phẳng thế đất cao
sáng sủa, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật thịnh đạt.
c. Ý nghĩa:
- Thể hiện sự sáng suốt của một vị vua đầu tiên của triều Lý.
- Tạo điều kiện cho kinh thành Thăng Long dần dần trở thành đô
thị phồn thịnh, là bộ mặt của đất nước.
Câu 3
- Quần chúng nhân dân gồm; nông dân, công nhân, thợ thủ
công, dân nghèo thành thị...Trong cuộc cách mạng tư sản
Pháp cuối thế kỉ XVIII, giai cấp tư sản đã lãnh đạo quần
chúng đấu tranh chống phong kiến và chống ngoại xâm
xong quần chúng nhân dân chính là động lực chủ yếu thúc
đẩy cách mạng đi lên và đạt tới đỉnh cao.
- Ngày 14/7/1789, quần chúng nhân dân vũ trang chiếm pháo
đài Baxiti, mở đầu cho cuộc cách mạng tư sản Pháp. Đại tư
sản nắm quyền. Quốc hội lập hiến đã thông qua tuyên ngôn
nhân quyền và dân quyền... công bố hiến pháp 1791 thiết
lập nền quân chủ lập hiến.
- Khi tổ quốc lâm nguy do sự tấn công của thù trong giặc
ngoài, đại tư sản lừng chừng. Ngày 10/8/1792 quần chúng
nhân dân nổi dậy bắt giam vua và hoàng hậu phản bội, lật
đổ chế dộ quân chủ lập hiến và thành lập nền cộng hòa đầu
tiên do tư sản công thương Girongđanh lên nắm chính
quyền...
- Đầu năm 1793, cách mạng Pháp đứng trước những thử
thách nặng nề, trong bối cảnh đó ngày 31/5 và 2/6/1793,
quần chúng nhân dân đã khởi nghĩa đưa phái Giacobanh lên
nắm chính quyền, lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng,
đưa cuộc cách mạng tư sản Pháp phát triển đến đỉnh cao.
Giải quyết triệt để những nhiệm vụ mà lịch sử Pháp đặt ra.
- Khi thù trong giặc ngoài đã được giải quyết thì nội bộ phái
Giacobanh lại có những mâu thuẫn, quần chúng nhân dân
dần dần mất lòng tin và không còn ủng hộ chính quyền
Giacobanh...cách mạng tư sản Pháp kết thúc cùng với sự
sụp đổ của phái Giacobanh ngày 27/7/1794. Cách mạng
5điểm
Pháp bước vào thời kì thoái trào.
Như vậy, quần chúng nhân dân là động lực thúc đẩy cách
mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đi lên và đạt tới đỉnh
cao, trở thành một cuộc các mạng tư sản triệt để và điển
hình.
Câu 4
- Căn cứ vào sự thắng lợi CMTS dưới nhiều hình thức khác nhau.
+Cách mạng TS lan Thế kỉ XVI cuộc cách mạng đầu tiên
trên thế giới lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha, mở đường cho
CNTB phát triển.
+Cm Ts Anh Thế kỉ XVII.
+Chiến tranh giành độc lập các thuộc địa Anh Bắc Mĩ( 1775-
1783)
+ Cm TS Pháp( 1789-1794).
+Các thuộc địa của Tây ban Nha, Bồ Đào nha la Tinh nổi
dậy giành độc lập dẫn đến sự ra đời của 1 loạt quốc gia sản
Mĩ la tinh đầu thế kỉ XIX.
+ Cuộc đấu tranh thống nhất Italia Đức cuộc cải ch nông
nô ở nga những năm 60 của thế kỉ XIX.
=> Đến thế kỉ XIX CNTB đã thắng lợi trên phạm vi thế giới.
4 điểm
Câu 5.
- Những mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc “già” Anh,
Pháp các nước đế quốc “trẻ” (Mĩ Đức) vào cuối TK XIX đầu
TK XX
+ Thứ nhất, mâu thuẫn về vấn đề thị trường, thuộc địa mâu
thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc “già” (Anh, Pháp), với đế
quốc “trẻ” (Mĩ, Đức).
- Từ cuối TK XIX đầu TK XX, vị thế của nước Anh, Pháp đều
suy giảm. Anh, Pháp lần lượt đứng hàng thứ ba thứ trên thế
giới về sản xuất công nghiệp, song hai quốc gia này vẫn sở hữu
một hệ thống thuộc địa rộng lớn.
- Đến năm 1914, Anh sở hữu hệ thống thuộc địa rộng lớn tới 33
triệu km2 với 400 triệu người bằng ¼ diện tích dân s thế giới
(gấp 12 lần thuộc địa của Đức).
- Đầu TK XX, Pháp sơ hữu hệ thống thuộc địa rộng lớn khoảng 11
triệu km2, tập trung chủ yếu tại Châu Phi, Châu Á một số đảo
trên Thái Bình Dương.
- KT MĩĐức đạt được sự phát triển, tăng trưởng mạnh mẽ, đến
cuối TK XIX đầu TK XX, Đức vươn lên trở thành hai cường
quốc hàng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, số
lượng thuộc địa của hai quốc gia này lại rất hạn chế, không đủ đáp
ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế.
4điểm
+ Thứ hai, mâu thuẫn v vấn đề thị trường, thuộc địa đã chi phối
sâu sắc tới các chính sách đối ngoại của các đế quốc Anh, Pháp,
Đức Mĩ.
- Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu, nhân công và
thị trường tiêu thụ, các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức đều tích cực
chạy đua vũ trang, đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, bành trướng lãnh
thổ.
- Các nước đế quốc “trẻ” Mĩ, Đức bất mãn với các nước đế quốc
“già” Anh, Pháp -> Đức, mong muốn sử dụng lực để y
chiến tranh chia lại các khu vực ảnh hưởng trên thế giới.