BM.01-QT.TTr&DBCL.01
30/5/18-REV:0
KHOA SỞ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
****** ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: TOÁN ỨNG DỤNG HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Trưởng bộ môn
ĐỀ SỐ: 1 Học kỳ: 2 - Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 75 phút
Nguyễn Thị Đỗ Hạnh
Câu 1 (3 điểm). Tuổi thọ (đơn vị: năm) của một loại linh kiện điện tử (tính từ lúc linh kiện được sử dụng
đến lúc linh kiện bị hỏng) đại lượng ngẫu nhiên liên tục X hàm mật độ xác suất:
f(x) = (kx(1x)nếu x[0; 1]
0nếu x/[0; 1].
a) Tìm kvà tính kỳ vọng của X;
b) Tính độ lệch tiêu chuẩn của X;
c) Tính xác suất để ít nhất 1 trong 5 linh kiện điện tử bị thay thế trong 0,5 năm hoạt
động đầu tiên biết rằng việc hỏng của chúng độc lập nhau.
Câu 2 (4 điểm). Cho X(m) chiều cao và Y(cm) đường kính của một loại y công nghiệp (X,Y
phân phối chuẩn). Khảo sát một số y công nghiệp đó, ta thu được bảng số liệu sau:
Y
X6,0 6,5 7,0 7,5 8,0
20 2 3
22 4 5
24 5 6
26 6 5
28 3
Những y X7,0 m và Y22 cm y loại A.
a) Bằng khoảng tin cậy đối xứng, y ước lượng trung bình đường kính các y loại A
với độ tin cậy 95%.
b) Muốn ước lượng trung bình chiều cao tất cả loại y công nghiệp trên với độ chính
xác 0,2 m, độ tin cậy 97% thì cần khảo sát thêm không? Nếu thì cần khảo sát thêm
bao nhiêu y nữa?
Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây v hai đại lượng xvà yphụ thuộc dạng y=a+bx. y tìm
hàm số đó bằng phương pháp bình phương nhất. T đó tính xấp xỉ ykhi x=4, 5.
x1, 2 1, 5 1, 8 2, 3 2, 4 2, 7 3, 1
y9, 5 9, 7 9, 0 8, 5 8, 4 8, 1 7, 3
Câu 4 (1 điểm). Một người cân nhắc giữa việc mua cổ phiếu của hai công ty A và B hoạt động trong hai
lĩnh vực độc lập nhau. Biết lãi suất cổ phiếu của hai công ty đại lượng ngẫu nhiên phân
phối chuẩn cho bởi bảng sau
kỳ vọng %độ lệch chuẩn %
Công ty A 12 % 4 %
Công ty B 10 % 1,6 %
Nếu người đó muốn hạn chế rủi ro bằng cách mua cổ phiếu của cả 2 công ty thì nên mua
với tỷ lệ bao nhiêu để rủi ro nhỏ nhất ?
Chú ý. Các tính toán gần đúng làm tròn tới 0, 001. Bảng tra được cho trang 2 của đề thi.
BM.01-QT.TTr&DBCL.01
30/5/18-REV:0
KHOA SỞ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
****** ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: TOÁN ỨNG DỤNG HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Trưởng bộ môn
ĐỀ SỐ: 2 Học kỳ: 2 - Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 75 phút
Nguyễn Thị Đỗ Hạnh
Câu 1 (3 điểm). Tuổi thọ (đơn vị: năm) của một loại linh kiện điện tử (tính từ lúc linh kiện được sử dụng
đến lúc linh kiện bị hỏng) đại lượng ngẫu nhiên liên tục X hàm mật độ xác suất:
f(x) = (kx(2x)nếu x[0; 2]
0nếu x/[0; 2].
a) Tìm kvà tính kỳ vọng của X;
b) Tính độ lệch tiêu chuẩn của X;
c) Tính xác suất để ít nhất 1 trong 5 linh kiện điện tử bị thay thế trong 1,0 năm hoạt
động đầu tiên biết rằng việc hỏng của chúng độc lập nhau.
Câu 2 (4 điểm). X(cm)và Y(kg) hai chỉ tiêu của một loại sản phẩm (X và Y các đại lượng ngẫu
nhiên phân phối chuẩn). Điều tra trên một số sản phẩm cùng loại ta thu được kết quả
như sau (sản phẩm chỉ tiêu X30cm;Y2kg được gọi sản phẩm loại I) :
X
Y1,0 1,5 2,0 2,5 3,0
20-30 1 3 5 2
30-40 2 7 5 1
40-50 3 3 6 2
50-60 1 5 4
a) y ước lượng tỷ lệ sản phẩm loại I bằng khoảng tin cậy đối xứng với độ tin cậy 98%.
b) Muốn ước lượng trung bình chỉ tiêu Ycủa tất cả các sản phẩm nói trên với độ tin cậy
99%, độ chính xác 0, 1(kg)t cần điều tra thêm không? .
Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây v hai đại lượng xvà yphụ thuộc dạng y=a+bx +cx2. y
tìm hàm số đó bằng phương pháp bình phương nhất. T đó tính xấp xỉ ykhi x=5, 8.
x2, 5 2, 7 3, 0 3, 3 3, 9 4, 2
y4, 5 7, 8 9, 1 8, 5 7, 4 6, 3
Câu 4 (1 điểm). Tuổi thọ của 1 sản phẩm đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn với tuổi thọ trung
bình 5,1 năm, độ lệch chuẩn 1,5 năm. Nếu bán 1 sản phẩm cửa hàng lãi 250 ngàn đồng,
song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành t cửa hàng phải chi phí 700 ngàn
đồng để sửa chữa.
Nếu thời gian bảo hành được quy định 4,5 năm, tìm số tiền lãi cửa hàng hi vọng
thu được khi bán một sản phẩm?
Chú ý. Các tính toán gần đúng làm tròn tới 0, 001. Bảng tra được cho trang 2 của đề thi.
BM.01-QT.TTr&DBCL.01
30/5/18-REV:0
KHOA SỞ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
****** ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: TOÁN ỨNG DỤNG HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Trưởng bộ môn
ĐỀ SỐ: 3 Học kỳ: 2 - Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 75 phút
Nguyễn Thị Đỗ Hạnh
Câu 1 (3 điểm). Tuổi thọ (đơn vị: năm) của một loại linh kiện điện tử (tính từ lúc linh kiện được sử dụng
đến lúc linh kiện bị hỏng) đại lượng ngẫu nhiên liên tục X hàm mật độ xác suất:
f(x) = (kx(3x)nếu x[0; 3]
0nếu x/[0; 3].
a) Tìm kvà tính kỳ vọng của X;
b) Tính độ lệch tiêu chuẩn của X;
c) Tính xác suất để ít nhất 1 trong 7 linh kiện điện tử bị thay thế trong 1,5 năm hoạt
động đầu tiên biết rằng việc hỏng của chúng độc lập nhau.
Câu 2 (4 điểm). Quan sát một mẫu y công nghiệp, ta bảng thống đường kính X(cm), chiều cao
Y(m)như sau ( Xvà Y phân phối chuẩn)
Y
X20-22 22-24 24-26 26-28 28-30
3 2
4 5 3
5 11 8 4
6 15 17
7 10 6 7
8 12
a) Những y cao không dưới 7 m được gọi loại A. Bằng khoảng tin cậy đối xứng, y
ước lượng đường kính trung bình của y loại Avới độ tin cậy 99%.
b) Để ước lượng đường kính trung bình của tất cả y công nghiệp trên với độ tin cậy
95% và độ chính xác 0, 5 cm t cần điều tra thêm bao nhiêu y nữa?
Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây v hai đại lượng xvà yphụ thuộc dạng y=a+bx. y tìm
hàm số đó bằng phương pháp bình phương nhất. T đó tính xấp xỉ ykhi x=5, 5.
x2, 5 2, 1 0, 8 1, 3 1, 9 2, 7 3, 5
y5, 6 7, 7 8, 0 9, 5 10, 4 12, 1 15, 3
Câu 4 (1 điểm). Tuổi thọ của 1 sản phẩm đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn với tuổi thọ trung
bình 5,1 năm, độ lệch chuẩn 1,5 năm. Nếu bán 1 sản phẩm cửa hàng lãi 250 ngàn đồng,
song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành t cửa hàng phải chi phí 700 ngàn
đồng để sửa chữa.
Muốn tiền lãi trung bình khi bán một sản phẩm 70 ngàn thì phải quy định thời gian
bảo hành bao nhiêu?
Chú ý. Các tính toán gần đúng làm tròn tới 0, 001. Bảng tra được cho trang 2 của đề thi.
BM.01-QT.TTr&DBCL.01
30/5/18-REV:0
KHOA SỞ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
****** ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: TOÁN ỨNG DỤNG HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Trưởng bộ môn
ĐỀ SỐ: 4 Học kỳ: 2 - Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 75 phút
Nguyễn Thị Đỗ Hạnh
Câu 1 (3 điểm). Tuổi thọ (đơn vị: năm) của một loại linh kiện điện tử (tính từ lúc linh kiện được sử dụng
đến lúc linh kiện bị hỏng) đại lượng ngẫu nhiên liên tục X hàm mật độ xác suất:
f(x) = (kx(4x)nếu x[0; 4]
0nếu x/[0; 4].
a) Tìm kvà tính kỳ vọng của X;
b) Tính độ lệch tiêu chuẩn của X;
c) Tính xác suất để ít nhất 1 trong 8 linh kiện điện tử bị thay thế trong 2,0 năm hoạt
động đầu tiên biết rằng việc hỏng của chúng độc lập nhau.
Câu 2 (4 điểm). Nghiên cứu hai chỉ tiêu X(m)và Y(kg)của một số sản phẩm cùng loại ta được bảng số
liệu sau: (X và Y các đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn).
Y
X10-15 15-20 20-25 25-30 30-35
50 3 5 4
60 2 4 6 5
70 3 5 3 2
80 4 7 3 3
90 3 6
Những sản phẩm chỉ tiêu X20(m)và Y60(kg)được gọi loại I.
a) Ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại I bằng khoảng tin cậy đối xứng với độ tin cậy 98%.
b) Muốn ước lượng trung bình chỉ tiêu X của tất cả các sản phẩm trên với độ tin cậy 99%
và độ chính xác 1, 5(m)thì cần nghiên cứu thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây v hai đại lượng xvà yphụ thuộc dạng y=a+bx +cx2. y
tìm hàm số đó bằng phương pháp bình phương nhất. T đó tính xấp xỉ ykhi x=6, 5.
x1, 4 1, 7 2, 2 2, 8 3, 6 4, 5
y7, 5 6, 3 5, 1 5, 5 6, 8 8, 1
Câu 4 (1 điểm). Lãi suất của công ty A đại lượng ngẫu nhiên liên tục X, hàm mật độ xác suất là:
f(x) =
1
378 (12x236x+144)nếu x[0; 3]
0nếu x/[0; 3]
.
Một người cân nhắc việc đầu vào công ty A trên công ty B (hai công ty hoạt động
trong hai lĩnh vực độc lập nhau). K vọng toán và độ lệch chuẩn của lãi suất công ty B lần
lượt 3, 5 và 2, 5. Nếu người đó muốn hạn chế rủi ro bằng cách đầu vào cả 2 công ty
thì nên đầu theo tỉ lệ bao nhiêu để rủi ro nhỏ nhất?
Chú ý. Các tính toán gần đúng làm tròn tới 0, 001. Bảng tra được cho trang 2 của đề thi.
BM.01-QT.TTr&DBCL.01
30/5/18-REV:0
KHOA SỞ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
****** ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: TOÁN ỨNG DỤNG HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Trưởng bộ môn
ĐỀ SỐ: 5 Học kỳ: 2 - Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 75 phút
Nguyễn Thị Đỗ Hạnh
Câu 1 (3 điểm). Tuổi thọ (đơn vị: năm) của một loại linh kiện điện tử (tính từ lúc linh kiện được sử dụng
đến lúc linh kiện bị hỏng) đại lượng ngẫu nhiên liên tục X hàm mật độ xác suất:
f(x) = (kx(2, 5 x)nếu x[0; 2, 5]
0nếu x/[0; 2, 5].
a) Tìm kvà tính kỳ vọng của X;
b) Tính độ lệch tiêu chuẩn của X;
c) Tính xác suất để ít nhất 1 trong 5 linh kiện điện tử bị thay thế trong 1,0 năm hoạt
động đầu tiên biết rằng việc hỏng của chúng độc lập nhau.
Câu 2 (4 điểm). X(%) Y(cm) hai chỉ tiêu của một loại sản phẩm (X và Y các đại lượng ngẫu
nhiên phân phối chuẩn). Điều tra trên một số sản phẩm cùng loại ta thu được kết quả
như sau:
Y
X1-3 3-5 5-7 7-9 9-11
50 1 2 3
60 6 6 5
70 3 6 1
80 4 6 2
Những sản phẩm chỉ tiêu X<7% và Y<70cm được gọi loại I.
a) Bằng khoảng tin cậy đối xứng y ước lượng trung bình chỉ tiêu Y của tất cả sản phẩm
trên với độ tin cậy 99%.
b) Muốn ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại I với độ tin cậy 98% độ chính xác 10% cần điều
tra thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây v hai đại lượng xvà yphụ thuộc dạng y=a+bx +cx2. y
tìm hàm số đó bằng phương pháp bình phương nhất. T đó tính xấp xỉ ykhi x=2, 5.
x0,3 0,5 0,7 0,9 1,5 1,8
y1,12 1,36 2,58 2,93 3,5 4,03
Câu 4 (1 điểm). Tuổi thọ của 1 sản phẩm đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn với tuổi thọ trung
bình 5,1 năm, độ lệch chuẩn 1,5 năm. Nếu bán 1 sản phẩm cửa hàng lãi 250 ngàn đồng,
song nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành t cửa hàng phải chi phí 700 ngàn
đồng để sửa chữa.
Nếu thời gian bảo hành quy định 50 tháng, tìm số tiền lãi cửa hàng hi vọng thu
được khi bán một sản phẩm?
Chú ý. Các tính toán gần đúng làm tròn tới 0, 001. Bảng tra được cho trang 2 của đề thi.