
BM-004
Trang 1 / 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
ĐƠN VỊ: KHOA CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG
ĐỀ THI, ĐÁP ÁN/RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 2, năm học 2023-2024
I. Thông tin chung
Tên học phần:
Công nghệ vi sinh
Mã học phần:
71MICR40023
Số tin chỉ:
3
Mã nhóm lớp học phần:
232_71MICR40023_01
Hình thức thi: Tự luận
Thời gian làm bài:
60
phút
Thí sinh được tham khảo tài liệu:
☐Có
☒Không
Cách thức nộp bài (Giảng viên ghi rõ yêu cầu):
- SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi;
II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO
(Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần)
Ký
hiệu
CLO
Nội dung CLO
Hình
thức
đánh giá
Trọng số CLO
trong thành phần
đánh giá (%)
Câu
hỏi
thi số
Điểm
số
tối đa
Lấy dữ
liệu đo
lường
mức đạt
PLO/PI
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Ngành Công nghệ sinh học
CLO1
Vận dụng kiến
thức của công
nghệ vi sinh trong
việc tuyển chọn,
bảo quản giống
VSV cũng như
tiếp cận các kỹ
thuật lên men để
thu sản phẩm từ vi
sinh vật.
Tự luận
50%
1, 2
5
PI 2.6
CLO2
Áp dụng các công
nghệ lên men
hướng tới tiếp cận
các nghiên cứu/qui
trình sản xuất các
sản phẩm phục vụ
trong lĩnh vực
Tự luận
50%
3
5
PI 3.4

BM-004
Trang 2 / 7
thực phẩm, nông
nghiệp và y học.
Ngành Công nghệ sinh học y dược
CLO1
Vận dụng kiến
thức của công
nghệ vi sinh trong
việc tuyển chọn,
bảo quản giống
VSV cũng như
tiếp cận các kỹ
thuật lên men để
thu sản phẩm từ vi
sinh vật.
Tự luận
50%
1, 2
5
PI 2.1
CLO2
Áp dụng các công
nghệ lên men
hướng tới tiếp cận
các nghiên cứu/qui
trình sản xuất các
sản phẩm phục vụ
trong lĩnh y dược
và các lĩnh vực
liên quan.
Tự luận
50%
3
5
PI 3.5
III. Nội dung câu hỏi thi
Câu hỏi 1: (2 điểm)
Nêu vai trò và tiêu chuẩn của giống vi sinh vật dùng trong sản xuất?
Câu hỏi 2: (3 điểm)
Trình bày phương pháp bảo quản giống vi sinh vật trong môi trường thạch. Nêu ưu và
nhược điểm của phương pháp?
Câu hỏi 3: (5 điểm)
Trình bày kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật để thu nhận enzym bằng phương lên men chìm.
Nêu ưu và nhược điểm của phương pháp?

BM-004
Trang 3 / 7
ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM
Phần câu hỏi
Nội dung đáp án
Thang điểm
Ghi chú
Tự luận
Câu 1
2.0
Nội dung a.
a/ Vai trò của giống
- Giống quyết định đến năng suất sinh học
của nhà máy (0,25 đ)
- Giống quyết định chất lượng sản phẩm
sinh học (0,25 đ)
- Giống quyết định vốn đầu tư cho sản
xuất (0,25 đ)
- Giống quyết định giá thành sản phẩm
(0,25 đ)
1.0
Nội dung b.
b/ Tiêu chuẩn của giống VSV
- Cho ra sản phẩm mong muốn (0,1 đ)
- Cho năng suất sinh học cao (0,1 đ)
- Có khả năng đồng hóa các nguyên liệu rẻ
tiền và dễ kiếm (0,1 đ)
- Sản phẩm của quá trình lên men phải dễ
dàng tách ra khỏi các tạp chất môi trường
và sinh khối VSV (0,1 đ)
- Giống VSV sử dụng trong các quá trình
sản xuất hiện đại phải là những VSV
thuần khiết, phải ổn định về phenotype và
genotype (0,1 đ)
- Có tính thích nghi cao, đặc biệt phải
thích nghi với điều kiện sản xuất công
nghiệp (0,1 đ)
- Có tốc độ sinh sản và phát triển rất mạnh
trong điều kiện môi trường công nghiệp
(0,1 đ)
- Tốc độ trao đổi chất mạnh để nhanh tạo
ra sản phẩm mong muốn (0,1 đ)
- Giống phải ổn định và bảo tồn đặc tính
di truyền trong suốt thời gian bảo quản và
sử dụng (0,1 đ)
Tuy nhiên không phải các tiêu chuẩn trên
luôn gắn liền và cùng tồn tại trên một đối
tượng VSV (0,1 đ)
1.0

BM-004
Trang 4 / 7
Câu 2
3.0
Nội dung a.
a/ Nguyên tắc: Dựa trên sự trao đổi chất
của VSV trong một khoảng thời gian nhất
định (0,25 đ). Sau đó, lại lặp lại công việc
đã làm. Phương pháp này có hiệu quả đối
với nhiều giống VSV (0,25 điểm)
Để làm chậm quá trình biến dị giống trong
bảo quản, cần phải chọn chủng giữ giống
thuần nhất kể cả tính di truyền và dùng
các môi trường chọn lọc thích hợp (0,25
đ). Ngoài ra, chất lượng agar cũng cần
được lưu ý, nếu không giống có thể phát
triển kém, dẫn tới giảm hoạt lực (0,25 đ)
1.0
Nội dung b.
b/ Cách tiến hành: thuần khiết lại chủng
VSV trên môi trường agar ở đĩa petri
(0,25 đ). Chọn các khuẩn lạc điển hình và
cấy lên môi trường thạch nghiêng thích
hợp (0,25 đ). Sau đó nuôi trong tủ ấm để
VSV phát triển bình thường, lấy các ống
giống ra và cho vào tủ lạnh giữ ở 40C,
hàng tháng cấy truyền lại trên môi trường
mới (0,25 đ)
Để khắc phục hiện tượng môi trường giữ
giống bị khô làm chết VSV, ta có thể cho
thêm vào môi trường 1% dầu thực vật như
dầu lạc, dầu dừa … khi làm môi trường
(0,25 đ).
1.0
Nội dung c.
c/ Ưu và nhược điểm
Ưu điểm: Phương pháp rất đơn giản và
tiện lợi (0,25 đ). Hầu hết các cơ sở sản
xuất và nghiên cứu đều áp dụng phương
pháp này (0,25 đ).
Nhược điểm: Phải cấy chuyền định kỳ trên
môi trường mới mất nhiều công sức, dễ
tạp nhiễm (0,25 đ) và có thể dẫn tới sự
thoái hóa giống hoặc mất hẳn tính chất
ban đầu (0,25 đ)
1.0
Câu 3
5.0
Nội dung a.
a/ Nguyên liệu
Mỗi một loài VSV cần có một môi trường
0.75

BM-004
Trang 5 / 7
riêng. Tuy nhiên, các loại môi trường đều
giống nhau là chứa nhiều loại chất dinh
dưỡng, có khả năng hòa tan cao và phải
đầy đủ những thành phần dinh dưỡng cả
dinh dưỡng cơ bản và dinh dưỡng đặc
hiệu (0,25 đ).
Việc bổ sung các thành phần vi lượng
phụ thuộc vào các loại VSV và loại enzym
mà ta cần thu nhận (0,25 đ). Để cung cấp
nguồn nitơ cho môi trường nuôi cấy chìm,
người ta thường dùng các loại nước chiết
đậu, cao ngô hay dịch tự phân nấm men.
Việc đưa những thành phần này vào làm
môi trường cũng rất thận trọng (0,25 đ).
Nội dung b.
b/ Kỹ thuật nuôi cấy
Chuẩn bị môi trường và hấp khử trùng ở
nhiệt độ 118 - 1250C trong khoảng thời
gian là 45 - 60 phút (0,25 đ).
Làm nguội và cấy giống VSV vào. Tỷ
lệ giống khoảng 2-2,5%. Giống tốt ta chỉ
cần lượng giống khoảng 0,5 - 0,6% (0,25
đ).
Quá trình nuôi cấy có thể thực hiện theo
hai phương pháp:
Nuôi cấy theo chu kỳ: nuôi cấy trong
một thiết bị lên men. Sau một chu kỳ nuôi
cấy, ta thu nhận toàn bộ dịch nuôi cấy như
một chế phẩm enzym thô. Sau đó, vệ sinh
thiết bị, chuẩn bị môi trường mới và lại
tiến hành một mẻ nuôi cấy mới (0,25 đ).
Phương pháp này không đòi hỏi kỹ
thuật cao nhưng có nhược điểm: làm gián
đoạn quá trình sản xuất, do đó năng suất
thường thấp. Các mẻ tiến hành thường
không cho chất lượng sản phẩm giống
nhau (0,25 đ).
Nuôi cấy liên tục: là để khắc phục tình
trạng trên, có thể được thực hiện trong
một thiết bị hoặc trong nhiều thiết bị (0,25
đ).
2.5

