
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Pháp luật về thương mại điện tử năm 2021-2022 có đáp án
lượt xem 1
download

Mời các bạn sinh viên cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Pháp luật về thương mại điện tử năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang dưới đây giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Pháp luật về thương mại điện tử năm 2021-2022 có đáp án
- BM-002 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN VĂN LANG KHOA LUẬT Học kỳ: 1 Năm học: 2021 - 2022 Tên học phần: PHÁP LUẬT VỀ Tín chỉ: 02 Khóa: 24,25 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Mã nhóm lớp HP: 211_DLK0320_0 1 211_DLK0320_0 2 - Mã đề thi: - Đề thi số: 01 TMĐT/01 211_DLK0320_0 3 211_DLK0320_0 4 Thời gian làm bài: 60 (phút) Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp tự luận Cách thức nộp bài phần tự luận (Giảng viên ghi rõ): - SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi; PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Yếu tố nào tác động trực tiếp nhất đến sự phát triển thương mại điện tử A. Cơ sở pháp lý B. Nhận thức của người dân C. Chính sách phát triển thương mại điện tử D. Các chương trình đào tạo về thương mại điện tử ANSWER: A Chỉ ra loại hình không phải là hình thức giao dịch cơ bản trong thương mại điện tử A. B2E B. B2B C. B2C D. B2G ANSWER: A Nguyên tắc nào phổ biến hơn cả để hình thành hợp đồng điện tử A. Nhận được xác nhận là đã nhận được chấp nhận đối với chào hàng B. Thời điểm chấp nhận được gửi đi, dù nhận được hay không C. Thời điểm nhận được chấp nhận hay gửi đi tuỳ các nước quy định D. Thời điểm xác nhận đã nhận được chấp nhận được gửi đi ANSWER: A Nội dung gì của hợp đồng thương mại điện tử không khác với hợp đồng thương mại truyền thống A. Địa chỉ các bên
- BM-002 B. Quy định về thời gian, địa điểm của giao dịch C. Quy định về thời gian, địa điểm hình thành hợp đồng D. Quy định về các hình thức thanh toán điện tử ANSWER: A Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ ký điện tử A. Duy nhất và chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản B. Bằng chứng pháp lý: xác minh người lập chứng từ C. Ràng buộc trách nhiệm: người kí có trách nhiệm với nội dung trong văn bản D. Đồng ý thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện các nghĩa vụ trong chứng từ ANSWER: A Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong hợp đồng điện từ chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần A. Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo B. Có cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo C. Có tổ chức quốc tế có uy tín đảm bảo D. Có ngân hàng lớn, có tiềm lực tài chính, uy tín lớn đảm bảo ANSWER: A Thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thông báo với Bộ Công Thương thông qua hình thức A. Thông báo trực tuyến trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử B. Thông báo trên tạp chí Công thương C. Thông báo trên tuyền hình D. Thông báo trên tuyền thanh ANSWER: A Nội dung nào không được xem là điều kiện tiến hành hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử A. Chưa đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử với Bộ Công Thương và được xác nhận đăng ký. B. Độc lập về mặt tổ chức và tài chính với các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử được đánh giá tín nhiệm; C. Có bộ tiêu chí và quy trình đánh giá website thương mại điện tử được công bố công khai, minh bạch, áp dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá; D. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ phù hợp; ANSWER: A Thương nhân, tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đánh giá và chứng nhận chính sách bảo vệ thông tin cá nhân trong trường hợp nào sau đây A. Không triển khai dịch vụ sau 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày được cấp phép B. Không có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy phép C. Không có việc lợi dụng hoạt động đánh giá, chứng nhận chính sách bảo vệ thông tin cá nhân để thực hiện các hành vi nhằm thu lợi bất chính D. Không vi phạm quy trình và tiêu chí đánh giá đã được Bộ Công Thương thẩm định ANSWER: A
- BM-002 Cơ quan chủ quản nào có trách nhiệm công bố công khai danh sách website thương mại điện tử có hành vi vi phạm pháp luật để khuyến cáo người tiêu dùng thận trọng A. Bộ Công thương B. Cổng thông tin của Chính phủ C. Bộ Công an D. Bộ Tư pháp ANSWER: A PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm): nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? Nêu cơ sở pháp lý cho việc giải thích. Chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn, nếu chỉ cần đáp ứng được điều kiện duy nhất sau: Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng. Đáp án Câu 1: (0,5 điểm) Nhận định này là sai, vì ngoài ra cần phải có thêm các điều kiện khác như : Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký; Mọi thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện; và mọi thay đổi đối với nội dung của thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện. (0,5 điểm) Nêu được CSPL điểm b, c, đ khoản 1 Điều 22 Luật GDĐT 2005 Câu 2 (1 điểm): nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? Nêu cơ sở pháp lý cho việc giải thích. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng thương mại điện tử sẽ được áp dụng pháp luật chung về hợp đồng trong dân sự, thương mại để giải quyết Đáp án Câu 2: (0,5 điểm) Nhận định này là chính xác,vì pháp luật hợp đồng trong dân sự, thương mại là luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng thương mại điện tử. (0,5 điểm) Nêu được CSPL khoản 2 Điều 35 Luật GDĐT 2005 Câu 3 (3 điểm): Bằng kiến thức đã học, bạn hãy cho ý kiến tư vấn, đề xuất giải pháp xử lý tình huống sau Ngày 15/7/2019,Tổng Công ty cà phê Việt Nam thông qua website thương mại điện tử của mình vinacafe.vn chuyển hình ảnh đăng trên website của mình hàng hóa là cà phê nguyên liệu (loại robusta, giá bán, tỷ lệ chiết khấu, thời hạn xác nhận việc mua hàng là 10 ngày kể từ ngày đăng thông tin). Có 40/80 doanh nghiệp tại TP.HCM nhận thông tin xác nhận mua hàng thông qua chức năng đặt hàng trực tuyến của website với các điều kiện thương mại nêu trên, trong thời hạn xác nhận mua hàng và vinacafe.vn cũng đã gửi thông
- BM-002 tin cho từng doanh nghiệp để xác nhận rõ số lượng, giá tiền, thời hạn giao hàng và các thông tin liên hệ trao đổi cần thiết. Ngày 30/8/2019, nhà vận chuyển tiến hành giao hàng cho các doanh nghiệp đã xác nhận mua hàng. Tuy nhiên, có 7/40 doanh nghiệp từ chối nhận hàng vì cho rằng hợp đồng chưa được xác lập và viện thêm lý do khác là vinacafe.vn vi phạm điều kiện thời hạn giao hàng. Trường hợp 1: Hợp đồng thương mại điện tử trong thương vụ này đã được giao kết hay chưa? Căn cứ lập luận nào để khẳng định rằng đã có việc giao kết? (1,5 điểm) Trường hợp 2: Là người tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi cho vinacafe.vn trong vụ kiện tại Tòa án.Bạn cần chuẩn bị và cung cấp những chứng cứ có tính then chốt nào cho Tòa án? (1,5 điểm) Đáp án Câu 3: Trường hợp 1 (0,25 điểm) Hợp đồng thương mại điện tử trong trường hợp này đã được giao kết. (0,75 điểm) Chứng từ điện tử do 30 doanh nghiệp khởi tạo và gửi đi bằng cách sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến của vinacafe.vn được coi là đề nghị giao kết hợp đồng đối với hàng hóa là cà phê nguyên liệu gắn kèm chức năng đặt hàng trực tuyến của vinacafe.vn.và vinacafe cũng đã có thông tin trả lời chấp nhận giao kết. (0,25 điểm) Nêu được CSPL Điều 17,19 NĐ 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 Trường hợp 2 (0,5 điểm) Chuẩn bị thông điệp dữ liệu liên quan mặt hàng cà phê mà vinacafe gửi thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng cho 80 doanh nghiệp trên website (0,5 điểm) Chuẩn bị thông điệp dữ liệu đề nghị giao kết hợp đồng của 33/40 doanh nghiệp xác nhận và nhận thông tin trả lời giao kết hợp đồng của vinacafe trên website. (0,5 điểm) Chuẩn bị thông tin tài liệu minh chứng về việc đã thực hiện hợp đồng (giao hàng, nhận hàng và thanh toán) của 33/40 doanh nghiệp xác nhận giao kết. Ngày biên soạn: 20/10/2021 Giảng viên biên soạn đề thi: Nguyễn Hoài Bảo
- BM-002 Ngày kiểm duyệt: 20/10/2021 Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi: TRẦN MINH TOÀN

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p |
780 |
64
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p |
275 |
14
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế vĩ mô năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
148 |
13
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
50 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
60 |
7
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p |
107 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
103 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý thống kê kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
125 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
45 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Chuyên đề luật công nghệ thông tin, an ninh mạng, sở hữu trí tuệ năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
53 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 2)
7 p |
190 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
40 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p |
77 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế học quốc tế năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
66 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
34 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
44 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề giáo dục pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
59 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
