
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Pháp luật xuất nhập khẩu năm 2021-2022 có đáp án
lượt xem 1
download

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Pháp luật xuất nhập khẩu năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Pháp luật xuất nhập khẩu năm 2021-2022 có đáp án
- BM-003 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LANG KHOA: LUẬT Học kỳ: 3 Năm học: 2021 - 2022 Mã học phần: DLK0160 Tên học phần: Pháp luật xuất nhập khẩu Mã nhóm lớp HP: 213_DLK0160_01 Thời gian làm bài: 60 (phút) Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp tự luận Cách thức nộp bài phần tự luận (Giảng viên ghi rõ): Gợi ý: - SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm) 1. Hàng hóa nào sau đây bị cấm xuất khẩu? A. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa B. Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng C. Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C D. Thuốc lá nguyên liệu ANSWER: A 2. Đâu không phải một hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế? A. Giám định hàng hóa quốc tế B. Xuất khẩu, nhập khẩu C. Tạm nhập, tái xuất D. Chuyển khẩu ANSWER: A 3. Xuất khẩu hàng hóa : A. Là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. B. Là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. C. Là việc hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam. D. Là việc hàng hóa được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hóa đó vào Việt Nam. ANSWER: A
- BM-003 4. Thời gian quá cảnh tại lãnh thổ Việt Nam theo pháp luật hiện nay: A. Tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn B. Tối đa là 45 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn C. Tối đa là 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn D. Tối đa là 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn ANSWER: A 5. Theo Luật Thương mại Việt Nam, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được xác lập bằng: A. Bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương B. Bằng lời nói C. Bằng hành vi D. Bằng người làm chứng ANSWER: A 6. Chủ thể có thẩm quyền quản lý chuyên ngành ở trung ương về hoạt động ngoại thương là: A. Bộ Công thương B. Chính phủ C. Bộ trưởng Bộ Công thương D. Thủ tướng Chính phủ ANSWER: A 7. Đâu không phải một biện pháp hành chính trong quản lý ngoại thương? A. Kiểm dịch động vật, thực vật B. Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu C. Tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu D. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa ANSWER: A 8. Chọn nhận định không đúng trong các nhận định sau: A. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì thương nhân Việt Nam vẫn có thể làm đại lý mua bán cho thương nhân nước ngoài. B. Hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì thương nhân vẫn có thể nhận gia công quốc tế. C. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì thương nhân Việt Nam vẫn có thể kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
- BM-003 D. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì thương nhân Việt Nam vẫn có thể kinh doanh chuyển khẩu ANSWER: A 9. Chủ thể nào trong các chủ thể sau được phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa? A. Thương nhân Việt Nam B. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài C. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam D. Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam ANSWER: A 10. Hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, thương nhân chỉ có thể kinh doanh gia công hàng hóa quốc tế sau khi: A. Được Thủ tướng Chính phủ cho phép gia công để tiêu thụ ở nước ngoài B. Được Bộ trưởng Bộ Công thương cấp phép theo trình tự do Chính phủ quy định C. Được thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành cấp phép theo quy định của Chính phủ D. Được cơ quan hải quan cho phép thông quan nhập khẩu ANSWER: A 11. CFR và CIF của Incoterms 2020 khác nhau về: A. Nghĩa vụ bảo hiểm hàng hóa B. Nghĩa vụ thuê tàu C. Thời điểm chuyển giao hàng hóa và rủi ro D. Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/nhập khẩu ANSWER: A 12. Theo Incoterms 2020, điều kiện giao hàng nào dưới đây người mua phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu? A. EXW B. FOB C. CFR D. DPU ANSWER: A 13. Một nhà xuất khẩu ở Đan Mạch xuất khẩu bánh Danisa cho một nhà nhập khẩu ở Việt Nam, điều kiện CIF Hải Phòng, Incoterms 2020. Cảng bốc hàng: Copenhagen. Thời điểm chuyển giao rủi ro đối với hàng hóa từ người bán sang người mua là: A. Khi hàng được giao lên tàu tại cảng bốc hàng B. Khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng bốc hàng C. Khi hàng được giao tại kho của bên bán D. Khi hàng được đặt dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải và sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định ở Hải Phòng ANSWER: A
- BM-003 14. Một nhà nhập khẩu ở TP. Hồ Chí Minh, nhập khẩu phân bón hóa học của một nhà xuất khẩu Hàn Quốc. Người bán đề nghị người bán sẽ thuê tàu, người mua tự lo bảo hiểm cho hàng hóa. Chọn điều kiện thích hợp theo Incoterms 2020: A. CFR B. DDP C. CIF D. FOB ANSWER: A 15. Một nhà nhập khẩu ở Hà Nội mua thiết bị của nhà xuất khẩu Singapore. Người mua muốn người bán chịu trách nhiệm ký hợp đồng vận tải và bảo hiểm, thực hiện thủ tục nhập khẩu tại nước người mua. Chọn điều kiện Incoterms 2020 phù hợp: A. DDP B. DAP C. DPU D. CPT ANSWER: A 16. Chọn nhận định sai trong các nhận định sau: A. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu được xác định dựa vào giá cả hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập. B. Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế. C. Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. D. Trị giá hải quan được sử dụng làm cơ sở cho việc tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. ANSWER: A 17. Chứng từ nào dưới đây là lệnh đòi tiền vô điều kiện do người bán ký phát? A. Hối phiếu B. Giấy chứng nhận xuất xứ C. Vận đơn đường biển D. Chứng từ bảo hiểm ANSWER: A 18. Biện pháp giải quyết tranh chấp nào mà ở đó luật sư của mỗi bên sẽ trình bày quan điểm và chứng cứ về vụ việc trước đại diện toàn quyền của các bên và một “ban hội thẩm trung lập”? A. Tố tụng mini B. Ủy ban xem xét tranh chấp C. Thương lượng D. Trọng tài thương mại ANSWER: A
- BM-003 19. Bước đầu tiên trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là: A. Khai hải quan B. Kiểm tra hồ sơ C. Kiểm tra thực tế hàng hóa D. Giải phóng, hàng hóa, thông quan ANSWER: A 20. Trong phương thức thanh toán nào ngân hàng sẽ cam kết trả tiền cho bên bán khi bên bán xuất trình một bộ chứng từ phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng đã mở trước đó theo yêu cầu của bên mua? A. Tín dụng chứng từ B. Nhờ thu có chứng từ C. Nhờ thu trơn D. Ghi sổ ANSWER: A PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Anh/chị hãy so sánh điều kiện FOB và điều kiện CIF trong Incoterms 2020. Ở Việt Nam, các thương nhân có nên tiếp tục xuất khẩu theo FOB và nhập theo CIF nữa hay không? Vì sao? Đáp án: - Giống nhau: + Điều kiện được áp dụng trong đường thủy nội địa, vận tải biển. 0.25 + Địa điểm giao hàng và chuyển rủi ro: giao lên tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định. 0.25 + Người bán sẽ chịu trách nhiệm hoàn thành thủ tục thông quan xuất khẩu, bên mua sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục thông quan nhập khẩu. 0.25 - Khác nhau: 0.5 Tiêu chí FOB CIF Hợp đồng Bên bán không có nghĩa vụ Bên bán chịu chi phí ký kết bảo hiểm hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng - Bên bán không có nghĩa vụ - Người bán: chịu chi phí ký
- BM-003 vận tải - Bên mua: chịu chi phí ký kết hợp hợp đồng vận tải bằng tàu đồng vận tải chở hàng đến cảng bốc biển quy định - Bên mua: không có nghĩa vụ - Ở Việt Nam hiện nay, thương nhân không nên xuất FOB nhập CIF mà nên xuất CIF và nhập FOB để chủ động quyền thuê tàu và bảo hiểm, tăng nguồn thu ngoại tê và giảm chi phí nhập khẩu. 0.75 Ngày biên soạn: 21/6/2022 Giảng viên biên soạn đề thi: Nguyễn Ngọc Biện Thùy Hương Ngày kiểm duyệt: Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi:

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p |
780 |
64
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p |
275 |
14
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế vĩ mô năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
148 |
13
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
50 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
60 |
7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý thống kê kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
125 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p |
107 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
103 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
45 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
40 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Chuyên đề luật công nghệ thông tin, an ninh mạng, sở hữu trí tuệ năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
53 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 2)
7 p |
190 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế học quốc tế năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
66 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p |
77 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
34 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
44 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề giáo dục pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
59 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
