(Phần dành cho giảng viên khi thiết kế đề thi và các cán bộ quản lý đào tạo)
TRƯỜNG ĐẠI HC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC PHẦN
Học kỳ 232, Năm hc 2023-2024
I. Thông tin chung
Học phần: Quản trcht lượng
Số tín ch: 03
Mã hc phần: 71SCMN40023
nhóm lớp học phần:
232_71SCMN40023_1,2,3,4,5,11
Thời gian làm bài: 60 phút
Hình thức thi: Trắc nghiệm và tluận
SV được tham kho tài liu:
Kng
Giảng viên nộp đề thi, đáp án
Ln 1 Ln 2
II. Các yêu cu của đề thi nhằm đáp ứng CLO
(phần này phải phi hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần)
Ký hiệu
CLO
Nội dung CLO
Hình
thc
đánh
giá
Trọng số CLO
trong thành
phần đánh giá
(%)
Đim
số
tối đa
Lấy dữ
liệu đo
ờng
mức đạt
PLO/PI
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
CLO1
Hiểu và vận dụng kiến thức về
chất lượng, quản lý chất lượng;
Các giai đoạn của quản lý chất
lượng; Những vấn đề cơ bản
của quản lý chất lượng sản
phẩm/ dịch vụ; Hệ thống Quản
lý chất lượng toàn diện (TQM);
Hệ thống QLCL ISO
9001:2015; hệ thống quản lý
chất lượng IATF16949:2016 và
một số Hệ thống quản lý thông
dụng khác trong hoạch định, tổ
chức, quản lý và kiểm soát các
hoạt động quản lý chất lượng
của một tổ chức.
Trc
nghiệm
20%
2.0
CLO2
Hiểu và áp dụng được các
Công cụ kiểm soát chất lượng
bằng thống kê; Vận dụng phần
mềm Excel vào xử lý dữ liệu
trong quản lý chất lượng;
Trc
nghiệm
20%
2.0
CLO3
Người học kỹ năng
phối hợp các kiến thức thuyết
vào thực tế quản chất lượng
của doanh nghiệp như:
- Áp dụng được các công
cụ Kiểm soát chất
ợng bằng thống kê;
Sử dụng Excel để vẽ các
biểu đồ, đồ thđể phục
vụ cho hoạt động quản
lý chất lượng.
Soạn thảo các tài liệu áp dụng
trong quản lý chất lượng
Tự
luận
60%
6.0
Chú thích các ct:
(1) Chỉ liệt kê các CLO được đánh giá bởi đề thi kết thúc học phần (tương ứng như đã mô
tả trong đề cương chi tiết học phần). Lưu ý không đưa vào bảng này các CLO không dùng bài thi
kết thúc học phần để đánh giá (có một số CLO được bố trí đánh giá bằng bài kiểm tra giữa kỳ,
đánh giá qua dán, đồ án trong quá trình học hay các hình thức đánh giá quá trình khác chứ
không btrí đánh giá bằng bài thi kết thúc học phần). Trường hợp một số CLO vừa được bố trí
đánh giá quá trình hay giữa kỳ vừa được bố trí đánh giá kết thúc học phần thì vẫn đưa vào cột
(1).
(2) Nêu nội dung của CLO tương ứng.
(3) Hình thức kiểm tra đánh giá có thể là: trắc nghiệm, tự luận, dự án, đồ án, vấn đáp, thực
hành trên máy tính, thực hành phòng thí nghiệm, báo o, thuyết trình,…, phù hợp với nội dung
của CLO và mô tả trong đề cương chi tiết học phần.
(4) Trọng số mức độ quan trọng của từng CLO trong đề thi kết thúc học phần do giảng viên
ra đề thi quy định (mang tính tương đối) trên cơ sở mức độ quan trọng của từng CLO. Đây là cơ
sở để phân phối tỷ lệ % số điểm tối đa cho các câu hỏi thi dùng để đánh giá các CLO tương ứng,
bảo đảm CLO quan trọng hơn thì được đánh giá với điểm số tối đa lớn hơn. Cột (4) dùng để hỗ
trcho cột (6).
(5) Liệt kê các câu hỏi thi số (câu hỏi s … hoc từ câu hỏi số… đến câu hỏi số…) dùng để
kim tra ngưi hc đạt các CLO tương ứng.
(6) Ghi đim số tối đa cho mỗi câu hỏi hoặc phần thi.
(7) Trong trường hợp đây học phần cốt lõi - sử dụng kết quả đánh giá CLO của hàng
tương ứng trong bảng để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI - cần liệt
hiệu PLO/PI có liên quan vào hàng tương ứng. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả
CLO tương ứng của học phần này sẽ được sử dụng làm dliệu để đo lường đánh giá các
PLO/PI. Trường hợp học phần không CLO nào phục vụ việc đo lường đánh giá mức đạt
PLO/PI thì đtrống cột này.
TRƯỜNG ĐẠI HC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC PHẦN
Học kỳ 232, Năm hc 2023-2024
(Phần công bố cho sinh viên)
I. Thông tin chung
Học phần: Phương pháp định lượng
trong quản lý
Số tín ch: 03
Mã hc phần: 71SCMN40023
nhóm lớp học phần:
232_71SCMN40023_1,2,3,4,5,11
Thời gian làm bài: 75 phút
Hình thức thi: Trắc nghiệm và t luận
SV được tham kho tài liu:
Không
Giảng viên nộp đề thi, đáp án
Ln 1 Ln 2
II. Nội dung câu hỏi thi
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (4 Điểm): Câu 1-10: 0.3 điểm, câu 11-15: 0.2 điểm
1. Mẫu thu thập là một dạng biểu mẫu dùng để:
A. Thu thập và ghi chép dữ liệu nhằm phân tích dữ liệu
B. Phân tích và xử lý dữ liệu
C. Thống kê và xử lý dữ liệu
D. Thống kê số liệu
Answer: A
2. Khách hàng là trên hết phi được hiểu là:
A. Mọi bộ phận của doanh nghiệp từ sản xuất đến nhà cung cấp phải luôn coi khách hàng lên hàng đầu
B. Bộ phận lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp phải quán triệt tư tưởng này
C. Mọi bộ phẩn sản xuất phải luôn coi khách hàng lên hàng đầu
D. Mọi bộ phận trong doanh nghiệp phải luôn coi khách hàng lên hàng đầu
Answer: A
3. Ông A mua một xe ti 12 tấn, chức năng của xe là chở hàng, đây là:
A. Thuộc tính công dụng của sản phẩm
B. Thuộc tính kinh tế kỹ thuật của sản phẩm
C. Thuộc tính thụ cảm
D. Thuộc tính kỹ thuật của sản phẩm
Answer: A
4. Nguyên tắc “Hướng vào khách hàng” được hiểu là:
A. Đáp ứng cao hơn sự mong đợi nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng
B. Đáp ứng các nhu cầu hiện tại của khách hàng
C. Đáp ứng các nhu cầu tương lai của khách hàng
D. Đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng
Answer: A
5. Sn phẩm của công ty taxi Xanh SM là sn phẩm:
A. Vô hình
B. Hữu hình
C. Vật chất
D. Không có đáp án đúng
Answer: A
6. Theo tiêu chuẩn ISO 9000 sn phẩm là:
A. Kết quả của các hoạt động hay quá trình
B. Tất cả hàng hóa được trao đổi trên thị trường
C. Kết tinh của lao động
D. Tất cả các câu trên
Answer: A
7. Thuộc tính công dụng của sn phm:
A. Khả năng thỏa mãn một loại nhu cầu nào đó
B. Mức độ an toàn khi sử dụng
C. Mức độ ô nhiễm môi trường gây ra
D. Tất cả đều đúng
Answer: A
8. Số ợng hữu hạn các cá thể đưc rút ra từ tổng thể để kiểm tra đại diện gọi là:
A. Mẫu
B. Chính phẩm
C. Sản phẩm đạt yêu cầu
D.Phế phẩm
Answer: A
9. ….. một phương pháp qun của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự
tham gia của mọi thành viên đem lại sự thành công dài hạn thông qua sthỏa mãn khách