intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Quốc Toản

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Quốc Toản giúp cho các bạn củng cố được các kiến thức của môn học thông qua việc giải những bài tập trong đề thi tốt nghiệp THPT. Tài liệu phục vụ cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Trần Quốc Toản

  1. SỞ GD & ĐT ĐĂK LĂK  KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG  TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC  NĂM 2021 TOẢN  Bài thi: KHOA HỌC TỰ NGHIÊN ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 81. Khi nói về chu trình Canvin trong quang hợp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng hợp glucôzơ. B. Giải phóng O2. C. Xảy ra vào ban đêm. D. Giải phóng CO2. Câu 82. Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự A. di chuyển của chân. B. vận động của đầu. C. vận động của cổ. D. co dãn của túi khí. Câu 83. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Dịch bệnh. B. Ánh sáng. C. Cạnh tranh khác loài. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 84. Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. NH4 + và NO3­. B. NH4 ­ và NO3+. C. N2+ và NO3­. D. N2+ và NH3 +. Câu 85. Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. Thể không(2n­ 2). B. Thể một ( 2n­ 1). C. Thể bốn( 2n+2). D. Thể ba ( 2n+1). Câu 86. Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng? (1). Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực. (2). Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3). Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4). Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN. A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (2), (3). Câu 87. Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật  nhân sơ? A. ARN pôlimeraza. B. ADN pôlimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Câu 88. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. B. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Câu 89. Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim? A. Lưỡng cư, thú. B. Lưỡng cư, bò sát, chim. C. Cá xương, chim, thú. D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và thú. Câu 90. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một  NST? 1/6 ­ Mã đề 338
  2. A. Lặp đoạn NST. B. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. C. Mất đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 91. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm.  (2). Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp. (3). Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch.  (4). Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì có nhịp tim càng chậm. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 92. Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại   cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của: A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 93. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. (2). Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên  NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (3). Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng. (4). Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 94. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. Câu 95. Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu  nào sau đây sai? A. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. B. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu  gen AaBB. D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống  nhau và giống cây mẹ. Câu 96. Có bao nhiêu hóa chất sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp? (1). Axêtôn. (2). Cồn 90­ 960. (3). Nacl. (4). Benzen. (5). CH4. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 97. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình phân tính 1: 1  sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 98. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin. (2). Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. (3). Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. (4). Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nuclêic có kích thước lớn nhất. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 2/6 ­ Mã đề 338
  3. Câu 99. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới. B. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới. C. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền. D. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 100. Có bao nhiêu ví dụ sau đây được xem là quần thể sinh vật? (1). Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và gà rừng cùng sống trong rừng nhiệt đới. (2). Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. (3). Các cá thể cá rô phi sống chung một ao. (4). Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 101. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh? A. Một loài luôn có lợi. B. Có ít nhất một loài có lợi. C. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau. D. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau. Câu 102. Cho các nhân tố sau: (1). Chọn lọc tự nhiên.  (2). Giao phối ngẫu nhiên.  (3). Giao phối không ngẫu nhiên.  (4). Các yếu tố ngẫu nhiên.  (5). Đột biến.  (6). Di ­ nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 103. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa. F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa. Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang  chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 104. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không  có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? A. aa × aa. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. aa × AA. Câu 105. Cho biết các nội dung sau: (1). Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2). Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. (3). Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (4.) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải  3/6 ­ Mã đề 338
  4. thực hiện theo trình tự các bước là: A. (3) → (1) → (2) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (3) → (2) → (1) → (4). Câu 106. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình  thành ở F1 là: A. 24%. B. 32%. C. 16%. D. 51%. Câu 107. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen  trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính  trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là A. 81/256. B. 9/64. C. 27/256. D. 27/64. Câu 108. Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu  gen aa. Tần số alen A là: A. 0,3. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,4. Câu 109. Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 110. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen  quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số  kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là: A. 10. B. 54. C. 64. D. 24. Câu 111. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 15 cá thể. Theo lí  thuyết, có bao nhiêu  phát biểu sau đây đúng? (1). Một quần thể của loài này có 90 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 80 cá thể bị chết, chỉ  còn lại 10 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. (2). Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh  sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng. (3). Một quần thể của loài này có 50 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ  lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. (4). Một quần thể của loài này có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể bị thu hẹp thì có thể sẽ  làm tăng kích thước của quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 112. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột  biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1? A. AaBbdd × AabbDd. B. AabbDd × aaBbDd. C. AaBbDd × aabbDd. D. AabbDd × aabbDd. Câu 113. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai  AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có: A. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 114. Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có  20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II  bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 20%. C. 80%. D. 12,5%. Câu 115. Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB,  4/6 ­ Mã đề 338
  5. I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA  hoặc IAI0  có  nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có  nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ: Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 11 có bố mang nhóm máu A. Cho các phát biểu: (1). Biết được chính xác kiểu gen của 8 người. (2). Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 ­ 9 lcà 1/24. (3). Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 ­ 9 là 1/8. (4). Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 ­ 11 là 3/4.  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 116. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng  hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi  diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau.  Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ,  quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4%  hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục.  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. (2). F1 có 30 kiểu gen khác nhau. (3). Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. (4). Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 117. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li  độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6;b  = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. (2). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. (3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A­bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. (4). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.  Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ: 15 cây thân cao : 1  cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%. (2). Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%. (3). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5. 5/6 ­ Mã đề 338
  6. (4). Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả  do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả  tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả  bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu  được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả  bầu dục chiếm tỉ  lệ  9%. Biết rằng trong quá   trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận   sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1). F2 có 9 loại kiểu gen. (2). F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4). F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa   và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục   thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả  tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu  hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau: (1). Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4). Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18% Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ ĐÁP ÁN 81.A 82.D 83.B 84.A 85.B 86.D 87.A 88.A 89.C 90.D 91.B 92.A 93.C 94.A 95.C 96.D 97.A 98.B 99.A 100.C 101.B 102.C 103.D 104.C 105.A 106.B 107.D 108.D 109.A 110.B 111.C 112.D 113.B 114.B 115.C 116.C 117.D 118.D 119.C 120.B 6/6 ­ Mã đề 338
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1