1/1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHKHÓA 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGH
đề thi số: ĐCN - LT 11
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ sng suất cos? Các gii pháp bù cos?
Nêu ưu nhược đim của c thiết bị bù cos phm vi sử dụng của chúng?
Câu 2: (2 điểm)
V đ nguyên cu tạo, trình bày nguyên lý làm vic và đc tính bảo
vca rơle nhit?
Câu 3: (3 điểm)
Nêu nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo thời gian? Trình bày khâu
m máy động điện một chiều ch từ độc lập có 2 cấp điện trphụ trong mạch
phần ứng theo nguyên tc thời gian và nhận xét về nguyên tắc điu khiển này?
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, doc trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
……, ngày ………. tháng ……. năm….
DUYỆT CH TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
1/6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGH
đề thi s: DA ĐCN – LT 11
Thi gian: 150 Phút
u
Ni dung Điểm
1 Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos
?c gii pháp
cos? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phm vi
sử dụng của chúng?
2
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ s công suất cos
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số ng suất cos th hiện cụ thnhư
sau:
1,0
Làm giảm tổn thất đin áp trên lưới điện
Githiết ng suất tác dụng không đi, cos của xí nghiệp tăng
t cos1 lên cos2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1
xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên:
U1 = > = U2
0,25
Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện 0,25
2/6
S1 = = =S2
Làm giảm tổn thất đin năng trên lưới
A1=
R
U
Q
P2
2
1
2
R
U
Q
P2
2
2
2 =A2
0,25
Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp
Thình vtrên ta thấy S2 S1 nghĩa đường dây và biến áp chỉ
cần tải công suất S2 sau khi giảm ợng Q truyền tải. Nếu đường dâyvà
MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2 P1.
0,25
c giải pháp bù cos
2 nhóm giải pháp bù cos
1. Nhóm giải pháp bù cos tự nhiên:
- Thay thế đng cơ B làm việc non tải bằng động ng
suất nhỏ hơn.
- Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động
cơ.
- Sắp xếp, sử dụng hợp các q trình công nghcủa các máy
móc thiết bị điện.
- S dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB.
- Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA dung
ợng nhỏ hơn.
- S dụng chấn u điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay
cho chấn lưu thông thường.
0,5
0,25
2. Nhóm giải pháp bù cos nhân tạo:
Là gii pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoc y bù). Các thiết bị bù
phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn b nhu cầu Q trong xí nghiệp.
0,25
Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos
Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos được cho trong bảng sau:
Máy bù Tụ bù
Cấu tạo vận hành sa chữa
phc tạp Cu tạo vận hành sửa chữa đơn
giản
Giá thành cao Giá thành thấp
Tiêu th nhiều điện năng
P=5%Q
b
Tiêu thụ ít điện năng
P=(2 5)% Q
b
Tiến ồn lớn Yên tĩnh
Điều chỉnh Q
b
trơn Điều chỉnh Q
b
theo cấp
0,5
0,25
3/6
Qua bảng trên ta thấy tụ bù có nhiều ưu điểm hơn máy , nhược
điểm duy nhất của tụ điều chỉnh cấp khi tăng giảm số tụ bù.
Tuy nhiên điều này không quan trng vì cos mục đích là sao cho
cos của nghiệp cao hơn cos quy định là 0,85 chkhông cần trị
số thật chính xác, thường bù cos lên trị số từ 0,9 đến 0,95.
Trong c nghip công nghiệp, dịch vụ và dân dụng chủ yếu sử
dụng bù bng tụ điện.
0,25
2 Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc tính bảo vệ của rơle
nhiệt? 2
+ Sơ đồ nguyên lý cu tạo rơ le nhiệt
1. Bộ phận đốt nóng.
2. Tiếp điểm thường
đóng.
3. Thanh kim loi kép.
(có hsố giãn nnhiệt
khác nhau).
4. Đòn bẩy.
5. Lò xo.
6. t ấn phục hồi.
0,75
Giải thích 0,25
Hình v 0,5
+ Nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt
- Nguyên lý làm việc dựa vào tác dụng của dòng điện.
- Bphận đt ng (1) đấu nối tiếp vào mạch điện chính của thiét b
cần bảo vệ. Khi dòng đi
bquá tải) tnhiệt lượng tora làm cho tm kim loại kép (3)
cong lên phía trên ( vphía kim loại hsố giãn n nhỏ). Nhờ lực
kéo của lò xo (5), đòn bẩy (4) sẽ quay và mtiếp điểm (2). Mạch
điện tự động mất điện.
- Bphận đốt ng nguội đi
thanh kim loại kép hết cong
ấn t
ấn phục hồi (6) đưa rơle về vị trí cũ, tiếp điểm (2) đóng.
0,75
0,5
0,25
+ Đặc tính bảo vệ của rơle nhiệt.
- Đặc tính bo vệ của rơle nhiệt là
quan h giữa thời gian tác động t và
dòng điện tác động I.
t = f (I)
0,5
t
I/
4/6
-
Khi I < Iđm rơle không tác động, vì nhiệt
độ thấp, độ chuyển dời của kim loại kép bé,
chưa tạo ra lực cần thiết nên tiếp điểm chưa
thay đổi trạng thái. Khi dòng điện càng tăng,
thời gian tác động càng gim.
Giải thích 0,25
Hình v 0,25
3
Nêu nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo thời gian? Trình
y khâu mở máy động cơ điện một chiều kích từ độc lập có 2 cấp
điện trở phụ trong mạch phần ứng theo nguyên tắc thời gian và
nhận xét về nguyên tắc điều khin này?
3
Nội dung nguyên tắc điều khiển truyền động điện theo thời gian
Điều khiển theo nguyên tắc thời gian dựa trên cơ sở là thông slàm
việc của mạch động lực biến đổi theo thời gian.
Những tín hiu điều khiển phát ra theo một quy luật thời gian cn thiết
để làm thay đổi trạng thái của h thống.
0,25
Nguyên hot động ca mạch my động điện một chiều
kích từ độc lập có 2 cấp điện trở phụ trong mạch phần ứng:
Trạng thái ban đầu sau khi cấp nguồn đng lực điều khiển thì
rơle thời gian 1RTh được cấp điện mở ngay tiếp điểm thường kín đóng
chậm RTh(9-11). Để khởi động ta phải n t mmáy M(3-5), công tc
tơ Đg hút sđóngc tiếp điểm ở mạch động lực, phần ứng động điện
được đấu vào lưới điện qua các điện trở phụ khi động r1, r2.
Dòng điện qua các điện trtr s lớn gây ra sụt áp trên điện trở
r1. Điện áp đó vượt quá ngưỡng điện áp hút của le thời gian 2RTh làm
cho nó hoạt động sẽ mở ngay tiếp điểm thường kín đóng chậm 2RTh(11-
13), trên mạch 2G cùng vi sự hoạt động của rơle 1RTh chúng đảm
bảo không cho c
công tắc tơ 1G 2G điện trong giai đoạn đu
ca quá trình khi đng.
động. Tiếp điểm phụ Đg(3-5) đóng để tự duy trì dòng điện cho cuộn dây
công tắc tơ Đg khi ta thôi không ấn nút M nữa. Tiếp điểm Đg(1-7) mở ra
ct điện rơ le thời gian 1RTh đưa le thời gian này vào hoạt động để
2,75
0,25
0, 5