Cây thuốc vị thuốc Đông y - ĐỊA LONG
Vị thuốc Địa long
ĐỊA LONG ( )
Tên khác: Khâu dẫn, Giun đất, Khúc đàn, Ca nữ, Phụ dẫn.
Tên khoa học: Vthuốc là toàn thân bruột phơi khô của con Giun đất
(Pheretima sp.), họ Cự dẫn (Megascolecidae).
Mô tả: Toàn thể đã được cắt phẫu, biểu hiện một phiến dài nhỏ cong
nhăn teo, dài chừng 12cm-20cm, rộng chừng 10mm-17mm, toàn thân
có nhiu khoang vòng, hai đầu dầy mà cứng còn si thịt mỏng tồn
tại, chính giữa rất nhỏ, bán trong suốt, hai bên có màu đen tro, chính
giữa màu vàng nâu, chất thu khó bẻ gẫy.
Phân bố: Giun đất ưa sống ở những nơi đất ẩm và gìau mùn hữu cơ.
Ban ngày chúng ln dưới đất, đêm khuya khi sương xuống mới ngoi
lên. Mt độ của giun đất thay đổi tùy theo đặc điểm lý hóa của đất, và
chính hot động của giun đất đã đóng góp phần đáng kể trong việc thay
đổi đặc điểm lý hóa được. Giun đất thường phân bố hẹp. Loại có
khoang trắng tốt nhất.
Bphận dùng: Vị thuốc là toàn thân bỏ ruột phơi khô của con Giun
đất (Pheretima sp.).
Thu bắt: Đào lấy thứ khoang cổ, loại gìa. Hay gặp nơi mô đất ẩm, đền
đình chùa, gốc bụi chuối u năm. Muốn bắt dễ dàng, lấy nước lá Ngh
răm hay nước Bồ kết, nước Chè, ngâm nước đổ lên đất thì giun bò
trườn lên. Người ta bắt bỏ nó vào thùng có chứa sẵn lá tre, rơm hoặc
tro, rồi rửa sạch bằng nước ấm cho sạch chất nhớt, ép đuôi vào g sau
đó mổ dọc thân giun, rửa sạch đất trong bụng, phơi hoặc sấy khô cất
dùng. Không dùng giun tự nhiên n mặt đất (có bệnh mới lên).
Thành phần hoá học: Chất béo, acid amin.
Công năng: Thanh nhiệt và kiềm phong nội sinh, dịu cơn hen, lợi tiểu.
Công dụng: Dùng theo kinh nghiệm dân gian để chữa sốt rét, sốt, ho
hen do tác dụng làm dãn phế quản. Dùng cha bệnh cao huyết áp, cứng
mạch máu, nhức đầu.
Cách dùng, liều ợng: Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc hoặc 2-
4g dưới dạng thuốc bột.
Bài thuốc:
+Co giật và co thắt do sốt cao: dùng phi hợp địa long với câu đằng,
bạch cương tàm và toàn hạt.
+Hội chứng ứ bế thấp nhiệt biểu hiện như các khớp đau, đỏ và sưng và
suy yếu vận động: dùng phối hp địa long với tang chi, nhẫn đông đằng
và xích thược.
+Hội chứng ứ phong-hàn-thấp biểu hin như các khớp đau và lạnh kèm
suy yếu vận động: dùng phối hp dịa long với thảo ô và thiên nam tinh
dưới dạng tiểu hoạt lạc đan.
+Bán thân bất toại do tắc kinh lạc do thiếu khí và ứ máu: dùng phối hợp
địa long với đương qui, xuyên khung và hoàng kỳ dưới dạng bổ dương
hoàn ngũ thang.
+Tích nhiệt ở bàng quang biểu hiện như đi tiểu ít: dùng phối hợp địa
long vi xa tiền tử và mộc thông.
+Hen: dùng phối hợp địa long với ma hoàng và hạnh nhân.
Kiêng kỵ: Hư hàn mà không có thực nhiệt thì cấm dùng. SHành.