DỊCH TỄ HỌC CƠ BẢN
lượt xem 44
download
Phân biệt và tính được đo lường hiện mắc, mới mắc và các yếu tố chi phối các đo lường này, Trình bày được ý nghĩa và và tầm quan trọng của các đo lường trong việc mô tả và so sánh các tình trạng sức khỏe ở cộng đồng, Phân biệt được các tỉ lệ thô và tỷ lệ đặc trưng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: DỊCH TỄ HỌC CƠ BẢN
- DỊCH TỄ HỌC CƠ BẢN Mục tiêu bài học Phân biệt và tính được đo lường hiện 1. mắc, mới mắc và các yếu tố chi phối BÀI 2: ĐO LƯỜNG BỆNH TRẠNG các đo lường này, Trình bày được ý nghĩa và và tầm 2. quan trọng của các đo lường trong việc mô tả và so sánh các tình trạng sức khỏe ở cộng đồng, Phân biệt được các tỉ lệ thô và tỷ lệ 3. đặc trưng 1 2 Khái niệm Dịch tễ học Đại lượng đo lường Số đếm “là khoa học nghiên cứu về sự phân bố …” Mô tả và Xác định các vấn đề sức khoẻ Tỷ số (ratio) So sánh tình trạng sức khỏe của một nhóm hoặc một cộng đồng dân cư với Tỷ lệ (proportion) một nhóm/ cộng đồng khác, Lập kế hoạch và quản lí các dịch vụ y tế , Tỷ suất (rate) 3 4 Hoạch định chính sách y tế Định nghĩa tình trạng sức khỏe Định nghĩa tình trạng sức khỏe Ví dụ: Nghiên cứu xác định nguy cơ Dựa vào các triệu chứng mắt hột, 2004 (ĐN của WHO) Đánh giá thông qua khám và xét 1. Viêm mắt hột có hột (TF) nghiệm Có ít nhất 5 hột trên kết mạc sụn mi trên – Hột phải có kích thước từ 0,5 mm trở lên – 2. Lông xiêu, lông quặm do mắt hột (TT) Có ít nhất 1 lông mi chọc vào nhãn cầu – Hoặc có bằng chứng về việc mới nhổ lông – xiêu 5 6 1
- Định nghĩa tình trạng sức khỏe Đo lường Dịch tễ học Ví dụ: Điều tra chấn thương, 2001. Đo lường hiện mắc (prevalence) Phân loại mức độ nghiêm trọng của chấn thương Nhẹ: là cần đến các can thiệp y tế nhưng không – Đo lường mới mắc (incidence) phải nằm viện, Vừa: là phải nằm viện dưới 10 ngày, – Nặng: là phải trải nằm viện trên 10 ngày và – thường phải qua các phẫu thuật lớn, Trầm trọng: là dẫn đến các thương tật vĩnh viễn, – Tử vong. – 7 8 Đo lường hiện mắc Đo lường hiện mắc Hiện mắc là tổng số trường hợp Công thức tính đang có một tình trạng nào đó trong quần thể xác định vào Số trường hợp bệnh x 10n P= một thời điểm hay – Tổng quần thể – một khoảng thời gian xác định (có và không có bệnh) 9 10 Đo lường hiện mắc Đo lường hiện mắc Tử số: số trường hợp đang có Số trường hợp bệnh x 10n Pđiểm = bệnh, bao gồm những trường hợp Tổng quần thể tại một thời điểm đã và mới có bệnh trong thời gian (có và không có bệnh) nghiên cứu Số trường hợp bệnh Mẫu số: tổng quần thể x 10n Pkỳ = Tổng quần thể trong một khoảng thời gian (có và không có bệnh) 11 12 2
- Mẫu số: Đo lường hiện mắc Ví dụ Tổng quần thể tại một điểm Tổng dân số (có và không có bệnh) tại – đúng thời điểm quan tâm Tổng quần thể trong một khoảng thời gian Tổng dân số (có và không có bệnh) vào – thời điểm giữa nghiên cứu Trung bình dân số tại điểm bắt đầu và kết – thúc nghiên cứu 13 14 Các yếu tố ảnh hưởng đến Ứng dụng đo lường hiện mắc Những yếu tố nào làm thay đổi giá Mô tả qui mô, gánh nặng bệnh tật trị tử số ở cộng đồng Ước lượng nhu cầu nguồn lực phục vụ công tác y tế Những yếu tố nào làm thay đổi giá trị mẫu số 15 16 Đo lường mới mắc (Incidence) Đo lường mới mắc Là tổng số các trường hợp mới mắc Trường hợp mới mắc: “bị mắc trong một quần thể nguy cơ xác định bệnh” trong thời gian quan sát, là trong một khoảng thời gian xác định. những người trong quần thể ban đầu không có bệnh (khỏe mạnh) Số trường hợp mới mắc Quần thể nguy cơ: những người x 10n ban đầu không có bệnh và có khả Tổng quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian năng mắc bệnh 17 18 3
- Quần thể nguy cơ Hai đo lường mới mắc (quần thể có nguy cơ trong ung thư cổ tử cung) Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cummulative incidence) Tỷ suất mới mắc (Incidence rate) 19 20 Beaglehole và cộng sự, 2000 Mới mắc tích lũy Mới mắc tích lũy Tỉ lệ mới mắc tích luỹ phản ánh Cho biết ước lượng về nguy cơ nguy cơ mắc bệnh (xác suất) mắc bệnh trong một khoảng thời gian nào đó của một Số trường hợp mới mắc bệnh cá thể trong một CI = khoảng thời gian Quần thể có nguy cơ Khoảng giá trị từ 0 – 1 Loại tỷ lệ mới mắc tích lũy đặc biệt: Tỷ lệ chết-mắc – 21 22 Tỷ suất mới mắc Ví dụ Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) phản ánh đến tốc độ phát triển bệnh Số trường hợp mới mắc bệnh IR = x 10n Tổng thời gian nguy cơ 23 24 4
- Mối quan hệ giữa Ứng dụng mới mắc và hiện mắc Mô tả nguy cơ, xác suất mắc bệnh Mới mắc Hiện Hiện mắc mắc tăng Mô tả tốc độ phát triển của bệnh ban đầu Hiện mắc 25 26 Mối quan hệ giữa Đo lường tử vong mới mắc và hiện mắc Là chỉ số phản ánh tính trầm trọng Mới mắc Hiện Hiện mắc của vấn đề sức khỏe mắc giảm ban đầu Hiện mắc Một trường hợp đặc biệt của đo lường mới mắc Tử vong Tử vong Chữa khỏi Chữa khỏi Có thể báo cáo dưới dạng số đếm, tỷ số, tỷ lệ hoặc tỷ suất 27 28 Đo lường thô và đặc trưng Đo lường thô Đo lường thô: được tính trên toàn Đo lường thô: dựa trên tổng số bộ quần thể thực của sự kiện trong quần thể trong một khoảng thời gian. VD: tỉ suất tử vong thô (crude death – Đo lường đặc trưng: tính cho từng rate – CDR) nhóm đặc trưng (nhóm tuổi, giới, nguyên nhân …) trong quần thể Số trường hợp tử vong trong một CDR = khoảng thời gian Tổng quần thể 29 30 5
- Đo lường thô Ví dụ: đo lường thô và đặc trưng Tỉ suất tử vong thô Ưu điểm: đơn giản, không cần nhiều số liệu, có thể đưa ra được Nhóm Quần thể A Quần thể B tuổi Dân số Số tử Tỉ suất tử Dân số Số tử Tỉ suất tử những so sánh ban đầu vong vong vong vong (/100000) (/100000) Nhược điểm: chỉ với số liệu tổng Tổng 125 133,75 1.200.000 1500 1.200.000 1605 hợp, so sánh có thể thiếu chính Tỉ suất tử vong đặc trưng xác 50 45 0-20 600.000 300 500.000 225 150 135 20-45 400.000 600 400.000 540 31 32 300 280 >45 200.000 600 300.000 840 Đo lường đặc trưng Một số chỉ số Tử vong Số trường hợp “bệnh” của nhóm (tuổi, giới, nguyên nhân) Tỷ suất tử vong thô – Tổng quần thể nhóm đó Số trường hợp tử vong trong một CDR = khoảng thời gian Tổng quần thể Tính cho từng nhóm đặc trưng (nhóm tuổi, giới, nguyên nhân …) trong quần Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi (IMR) – thể Số trẻ tử vong
- Tóm tắt Hiện mắc Mới mắc Đo lường bệnh trạng và tử vong Thô và đặc trưng 37 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 3: Đo lường sự kết hợp
29 p | 716 | 94
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 4: Các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học
24 p | 558 | 80
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 2: Đo lường bệnh trạng
37 p | 614 | 71
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 7: Dịch tễ học và dự phòng
31 p | 610 | 69
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 8: Giám sát y tế công cộng
25 p | 358 | 52
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 1: Giới thiệu dịch tễ học
36 p | 468 | 52
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu dịch tễ học
30 p | 271 | 45
-
Dịch tễ học cơ bản - R Bonita
234 p | 208 | 39
-
Bệnh và sự xuất hiện dịch - Dịch tễ học cơ bản
35 p | 159 | 36
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 6: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả NC DTH
12 p | 172 | 33
-
Dịch tễ học - Các nguyên lý cơ bản: Phần 2
181 p | 151 | 29
-
Bài giảng Dịch tễ học - Bài 9: DTH trong hình thành chính sách y tế và lập kế hoạch
13 p | 151 | 23
-
Bài giảng Bộ môn Dịch tễ học: Dịch tễ học HIV/AIDS - BS. Trần Nguyễn Du
40 p | 102 | 14
-
dịch tế học cơ bản
234 p | 129 | 13
-
Nghiên cứu về Dịch tễ học căn bản: Phần 1
105 p | 10 | 5
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu dịch tễ
50 p | 14 | 5
-
Bài giảng Dịch tễ học cơ bản: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
80 p | 11 | 3
-
Bài giảng Dịch tễ học cơ bản: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
40 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn