Điều khiển số (Digital Control Systems)

Phần A: Môn học truyền đạt các kiến thức phục vụ phân tích, thiết kế các hệ thống điều khiển tự động sử dụng vi xử lý (μP, μC, DSP). Phần A bao gồm các nội dung thuộc chương trình dành cho Đại học. (Version 5, 8/2009)

18 August 2009

1

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Điều khiển số

Chương 1: Mô hình tín hiệu và hệ thống 1. Cấu trúc cơ sở của hệ thống ĐK số 2. Mô hình tín hiệu trên miền ảnh z 3. Mô hình hệ thống trên miền ảnh z Chương 2: Điều khiển có phản hồi đầu ra 1. Xét ổn định của hệ thống số 2. Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục 3. Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn 4. Một số dạng mở rộng

18 August 2009

2

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Điều khiển số Chương 3: Điều khiển có phản hồi trạng thái 1. Ôn lại các kiến thức cơ sở 2. Mô hình trạng thái gián đoạn 3. Tính ĐK được, QS được và các dạng chuẩn 4. Cấu trúc cơ bản của hệ thống ĐK số trên không

gian trạng thái

5. Một số dạng mở rộng Chương 4: Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 1. Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ 2. Thiết kế hệ thống bằng máy tính (MATLAB) 3. Thiết kế hệ thống vi điều khiển

18 August 2009

3

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Điều khiển số

Tài liệu tham khảo: [1] Isermann R.: Digitale Regelsysteme. Bd. I und II, Springer-Verlag, 2.

Auflage, 1987-1988

[2] Franklin G.F., Powell J.D., Workman M.L.: Digital Control of Dynamic

Systems. Addison Wesley, 2nd 1994

[3] Quang Ng.Ph.: MATLAB & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động.

Nhà xuất bản KH&KT, 2004

[4] Quang Ng.Ph., Dittrich A.-J.: Vector Control of Three-Phase AC

Machines. Springer, Berlin – Heidelberg, 2008

Chú ý: Giáo trình này sử dụng để dậy các lớp đại học với thời lượng 45 tiết, bao gồm lý thuyết và ví dụ. Với các lớp 60 tiết, sẽ dậy giống như lớp 45 tiết nhưng có thêm bài tập lớn 12-15 tiết.

18 August 2009

4

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.1 Cấu trúc cơ sở của hệ thống ĐK số

+

=

k

p u 0

k

− ν

Khâu Điều chỉnh: 1. Pt. Sai phân + + (cid:34) p u μ q e 0 k

p u − 1 k 1 (cid:34) + + q e ν k

μ − + q e 1 k

− 1

1

ν −

1

2. Hàm truyền đạt trên

=

=

G

( ) z

ÐC

μ

1

1

+ +

(cid:34) + + (cid:34) + +

miền ảnh z

q z ν p z μ

q 0 p 0

q z 1 p z 1

( Q z ( P z

) )

18 August 2009

5

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.1 Cấu trúc cơ sở của hệ thống ĐK số • Khâu ĐC: sử dụng vi xử lý (microprocessor: μP), vi điều khiển (microcontroller: μC) hoặc vi xử lý tín hiệu (digital signal processor: DSP)

• Khâu DAC: có thể không tồn tại một cách tường

minh, mà ẩn dưới dạng thiết bị có chức năng DA. Ví dụ: khâu điều chế vector điện áp (khi điều khiển digital động cơ ba pha)

• Khâu ADC: thường sử dụng khi đo đạc giá trị

thực của đại lượng ra (ví dụ: đo dòng). Đôi khi tồn tại dưới dạng khác như: đo tốc độ quay bằng IE

18 August 2009

6

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.1 Cấu trúc cơ sở của hệ thống ĐK số

=

t

kT

* ( ) u t

( u kT

) ( δ

⎤ ) ⎦

⎡ ⎣

Khâu ADC và quá trình trích mẫu đo

=

k

0

=

u

u

u

hay

( ) 0 ,

( ) 2 ,

=

δ

⎤ … ⎦

t

kT

( ) u t

(

)

=

k

0

,

,

⎡ ⎣ ,

⎡ ⎣ [ u

⎤ ( ) u k ⎦ ] =

[

( ) 1 , ] …

k

u u u 1

0

2

Sau khi trích mẫu (lý tưởng) bằng ADC ta thu được chuỗi giá trị số:

18 August 2009

7

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Để khảo sát tín hiệu gián đoạn bằng công cụ Laplace (hay phân tích phổ), đồng thời tạo điều kiện mô tả hỗn hợp với các khâu liên tục, ta nhân chuỗi với hàm δ(t) và thu được dãy xung:

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.1 Cấu trúc cơ sở của hệ thống ĐK số

sT

1

skT

=

( ) U s

u e k

− e s

=

k

0

− − +

=

kT

T

1

u

k

t

t

( ) u t

) 1

)

(

k

Khâu DAC và quá trình lưu giữ (nhớ) khi xuất

}

⎡ ⎣

⎤ ⎦

sT

=

k

0

1

=

=

( ) G s H

Mô hình tín hiệu có dạng bậc thang trên miền thời gian: ∞ { ( 1 Từ đó thu được hàm truyền đạt của khâu giữ chậm:

−− e s

( ) U s * ( ) U s

18 August 2009

8

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Chuyển sang miền ảnh Laplace:

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.2 Mô hình tín hiệu trên miền ảnh z

skT

=

=

t

* ( ) U s

* ( ) u t

( u kT

) ( δ

u e k

⎤ ) − ⇒ kT ⎦

⎡ ⎣

⎡ ⎢ ⎣

=

=

k

0

0

k

=

=

Chuyển phương trình mô tả dãy xung u*(t) sang miền ảnh Laplace: ⎤ ⎥ ⎦

sT Thay: ta thu được:

( ) * U s

( ) U z

e=

z

sT

u z k

=

e

z

k ⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

=

k

0

<

k

u

k

k

a

k

0

⎧ 0 ⎪⎪= ⎨ ⎪ ⎪⎩

k

k

=

=

k a z

( ) U z

Ví dụ: Một tín hiệu gián đoạn về thời gian cho trước bởi 0

)

=

=

k

0

0

k

⎛ ⎞⎟⎜ a ⎟⎜ ⎟⎟⎜⎝ ⎠ z 1 , tức là ở vùng phía ngoài

a z < Chuỗi trên chỉ hội tụ khi đường tròn có bán kính a → vai trò quan trọng của T đối với ổn định của hệ thống.

18 August 2009

9

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Ảnh z của tín hiệu kể trên: ∞ (

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

18 August 2009

10

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Hệ thống ĐK số bao gồm 2 loại khâu cơ bản: 1. Khâu có bản chất gián đoạn: Các tín hiệu vào/ra/ trạng thái đều gián đoạn về thời gian và về mức. Khâu mô tả các thiết bị ĐK digital. 2. Khâu có bản chất liên tục: Mô tả đối tượng điều khiển. Khi gián đoạn hóa sẽ đưa đến mô hình như hình bên. Việc gián đoạn hóa xuất phát từ mô hình trạng thái liên tục của đối tượng.

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.1 Mô hình khâu có bản chất gián đoạn

Quy luật tính toán (được gọi là thuật toán) xác định đặc tính truyền đạt của khâu.

n

n

n

a) Mô tả bằng phương trình sai phân *Sai phân bậc n:

u

− 1 u

− 1 u

Δ = Δ k

k

k

+ 1

n

n

*Sai phân bậc nhất:

u

u

=

u

Δ = u k

k

+ 1

k

ν + −

k n

ν

=

0

−Δ ⎡ ⎛ ⎞⎟⎜ n ⎢ ( ) ⎟ − ⎜ ⎟ 1 ⎢ ⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ ν ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

Δ = −

u

u

Sai phân tiến:

k

k

u − 1 k

2

Sai phân lùi

u

−Δ u

Δ = Δ u k

k

*Sai phân bậc 2:

+ 1 −

=

k +

u

2 u

u

+

k

k

k

2

+ 1

18 August 2009

11

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Một phương trình sai phân có ít nhất 2 giá trị uk+n và uk được gọi là phương trình sai phân bậc n.

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.1 Mô hình khâu có bản chất gián đoạn

a) Mô tả bằng phương trình sai phân

+

=

(cid:34) + +

+

a n

− 1

x k

a x n k

a x 0

+ k n

+ 1

b u 0

+ k m

b m

u − 1

k

+ 1

b u m k

(cid:34) + +

+

+

(cid:34) + +

*Pt. sai phân bậc n sử dụng sai phân tiến: (cid:34) + +

a x n k n

a x 0 k

− 1

b u 0

k

b u 1

k

− 1

b u m k m

*Pt. sai phân bậc n sử dụng sai phân lùi: = a x 1 k

(cid:34) + +

+

(cid:34) − −

b u m k m

a x 2 k

a x 1 k

b u 0

b u 1

x k

− 1

k

k

a x n k n

2

− 1 Quá trình tính xk được bắt đầu từ k=0, lần lượt nâng thêm 1:

=

= ⇒ 0

k

x 0

b u 0 0

= ⇒ =

+

1

k

x 1

b u 0 1

b u 1 0

a x 1 0

(cid:35)

18 August 2009

12

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Giải pt. sai phân bằng phương pháp tính truy hồi (recursive method) Giả sử ta xuất phát từ pt. sai phân lùi với a0=1 =

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.1 Mô hình khâu có bản chất gián đoạn

a) Mô tả bằng phương trình sai phân Giải pt. sai phân trên miền ảnh z

Ζ

(cid:34) + +

+

= Ζ

(cid:34) + +

+

}

}

{ a x 0

+ k n

a n

− 1

x k

+ 1

a x n k

{ b u 0

+ k m

b m

u − 1

k

+ 1

b u m k

* Bước 1: Chuyển đồng thời 2 vế của pt. sai phân sang miền ảnh z:

m

m

− 1

=

( ) X z

( ) U z

n

n

− 1

+ +

+ + (cid:34) (cid:34) + +

b z 0 a z 0

b z 1 a z 1

b m a n

* Bước 2: Giả thiết các giá trị ban đầu x0, x1,…, u0, u1,… bằng 0, ta có:

* Bước 3: Áp dụng biến đổi ngược để tìm xk

18 August 2009

13

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Chú ý: Có thể giải pt. sai phân trên miền ảnh z, xuất phát từ pt. sai phân tiến hoặc lùi, kết quả thu được bao giờ cũng là duy nhất.

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

= Ζ

( ) X z

1.3.1 Mô hình khâu có bản chất gián đoạn

k

m

1

( ) { } x U z ; k là ảnh z của chuỗi giá trị (tín hiệu digital) đầu ra / đầu vào, ta sẽ có hàm truyền đạt sau: =

=

;

= m n

( ) G z

1

n

+ + (cid:34) (cid:34) + +

+ +

( ) X z ( ) U z

b z m a z n

b z 1 a z 1

b) Mô tả bằng hàm truyền đạt trên miền ảnh z { } = Ζ u Với:

( ) =X z

( ) z

k

Chú ý: Trên cơ sở các phương trình vector sai phân, có thể mô tả khâu truyền đạt gián đoạn nhiều chiều tuyến tính bởi: ( ) G U z

1

− = Ζ

g

g

x k

u i

− k i

k

b 0 a 0 Tương tự hệ liên tục, hàm truyền đạt G(z) có thể được coi là ảnh z của hàm trọng lượng gián đoạn [gk] (chuỗi trọng lượng). Vậy: } { ( ) G z

= ∑

=

0

i

4

+

+ + +

(cid:34)

g

g

g

= + g k

k

− 1

k

2

g 1

=

=

Trong đó G(z) là ma trận truyền đạt gián đoạn.

( ) G z

=

=

0 0, 25

1

− −

1 1 4 1

z z

( ) X z ( ) U z

=

g 0 +

=

0,5

1

− 4

4

=

k 1

g

z

− ⇒ = Ζ k

( k 1

)

= =

g g 1 0 + + g g g 1 2 0 + + +

= =

0, 75 1

g

z −

z −

1

1

1 4

z

z

2

g 1

⎫ ⎪ ⎪ ⎬ ⎪ ⎪ ⎭

=

=

g

g

g

g 1

3

4

0

⎧ ⎪ ⎪ ⎨ ⎪ ⎪ ⎩ 1

1

1

1

,

,

,

, 0, 0,

]

[ ⇒ = g k

1 4 (

) (cid:34)

4

4

4

4

x k x 0 x 1 x 2 x 3 x 4 (cid:35)

g g 3 0 + + + + g 2 …

1 (cid:35)

18 August 2009

14

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Ví dụ: Khi uk=1k ta có:

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.1 Mô hình khâu có bản chất gián đoạn

*

*

=

+1

k

c) Mô tả bằng mô hình trạng thái gián đoạn

+ A q B u k

k

*

*

=

x

k

+ C q D u k

k

*

*

=

+

+1

k

Hệ MIMO: ⎧⎪ q ⎪⎪⎨ ⎪ ⎪⎪⎩

A q b k

u k

=

+

* c q

x

k

* d u k

k

Hệ SISO: ⎧⎪ q ⎪⎪⎨ ⎪ ⎪⎪⎩

18 August 2009

15

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Mô hình thu được từ phương trình sai phân, hay hàm truyền đạt (trên miền ảnh z) mô tả thuật toán mà khâu thực hiện (thuật toán ĐC, lọc số vv…). •Có thể thực hiện biến đổi sang các dạng chuẩn tắc (chuẩn ĐK, chuẩn QS) thông dụng để mô tả hoặc tính toán.

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.2 Mô hình khâu có bản chất liên tục và tín hiệu vào dạng bậc thang

a) Đặc điểm của quá trình nhớ

sT

sT

(xem trang 7)

1

1

=

=

=

( ) U s

u e k

( ) G s H

−− e s

( ) U s * ( ) U s

∑ skT (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) = k 0

− e s ( ) G s H

( )* U s

Dạng bậc thang của tín hiệu vào do quá trình nhớ tạo nên. Trên miền ảnh Laplace có dạng: −

Kết luận: Khi xét ĐTĐK không bao giờ được phép quên khâu giữ chậm (đặc trưng cho quá trình nhớ)

*

sT

sT

=

( )

=

− e

b) Mô tả bằng hàm truyền đạt

− ( ) e H s

( ) H s

( ) G s

( = − 1

)

sT

1

( ) ( ) G s U s X s Với X(s) là ảnh Laplace của biến ra, U*(s) là ảnh Laplace của chuỗi xung đầu vào

=

=

( ) G s

( ) ( ) G s G s

H

− e s

18 August 2009

16

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Gọi ảnh Laplace của đáp ứng bước nhẩy đơn vị (của hàm quá độ h(t))là H(s) ta có: ( ) H s

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.2 Mô hình khâu có bản chất liên tục và tín hiệu vào dạng bậc thang

=

( ) ( ) G z U z

( ) X z được tính theo một trong hai cách

( )G z Với mô tả ở hình bên

b) Mô tả bằng hàm truyền đạt trên miền ảnh z

t T 1

=

=

e

( ) G s

( ) H s

( ) h t

( = − 1

) ( ) 1 t

1 +

1

s

( 1

)

1 + sT 1

sT 1

kT T 1

e−

Ví dụ: Đối tượng ĐK là một khâu quán tính bậc nhất. Theo cách đi thuộc nhánh bên trái:

=

kh ( ) H z

*Chuỗi sau gián đoạn hóa:

T T 1

kT = − 1 z −

1

z

z e−

= − 1

( ) G z

=

*Chuyển sang ảnh z:

T T 1

− −

1 z

− z − z 1 − T T − z e 1 − T T e 1 − e

18 August 2009

17

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

*Hàm truyền đạt của đối tượng trên miền ảnh z:

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.2 Mô hình khâu có bản chất liên tục và tín hiệu vào dạng bậc thang

=

=

( ) G s

( ) H s

( ) B s ( ) A s

( ) B s ( ) s A s

b) Mô tả bằng hàm truyền đạt trên miền ảnh z

=

Ζ

Lưu ý, khi hàm truyền đạt có dạng phân thức hữu tỷ sẽ có khả năng tách thành các phân thức tối giản như sau:

s

z s T − e ν

z

⎫ ⎪ 1 ⎪ ⎬ ⎪− s ⎪ ⎭ ν

− 1

m

1

Ζ

=

a) H(s) có các cực sνbất kỳ, khác nhau:

− 1

m

s T ν

1 −

m

z − e

z

(

) 1 !

∂ m ∂ s ν

)

s ν

⎧ ⎪ ⎪ ⎨ ⎪ ⎪ ⎩ ⎧ ⎪ ⎪ ⎪ ⎨ ⎪ ( −⎪ s ⎪ ⎩

⎫ ⎪ ⎪ ⎪ ⎬ ⎪ ⎪ ⎪ ⎭

b) H(s) có cực sνlặp lại m lần:

=

( ) H s

Tiếp tục ví dụ trang trước bằng cách đi theo nhánh bên phải:

)

=

Ζ

=

*Tách H(s) thành các phân thức tối giản:

( ) H z

1 T 1 ( +1 T s s 1 } ( ) H s

{

T T 1

1 = − s z −

1

z

1 +1 T s 1 z e−

z

T T 1

*Tìm H(z) nhờ tìm ảnh của các phân thức tối giản:

=

( ) G z

T T 1

− −

1 z

− e − e

18 August 2009

18

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

*Hàm truyền đạt của đối tượng trên miền ảnh z:

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.2 Mô hình khâu có bản chất liên tục và tín hiệu vào dạng bậc thang

+

c) Mô tả bằng mô hình trạng thái gián đoạn •Cho trước đối tượng MIMO: =

• q

B u

( ) t

( ) t

( ) t

eA t

( ) =Φ t

t

τ

:

A

A

− t

( t

)

( t

0

=

τ

B u

e

e

q

d

) ( ) q t

A q •Nghiệm tổng quát với t > t0 và ( ) ( ) τ t

0

⎤ ⎥ ⎦

⎡ ∫ + ⎢ ⎣

t

0

+

=

=

Φ

0, 1, 2,

t

t

Η

k

( t

( t

) ( ) u t

0

0

0

0

=

+

Φ

Η

q

q

u

( ) t

( ) t

( t

)

+ 1

k

k

k

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

) ( ) q t •Với t0=tk và chọn t=tk+1 ta có: ⎛ ⎜ ⎜ − t t ⎜ (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) + 1 k k ⎜ ⎜ ⎝ T

=

Φ

+

q

( ) T q Η u

⎛ ⎜ ⎜ − t t ⎜ (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) + k 1 k ⎜ ⎜ ⎝ T ( ) T

k

k

+ 1

k

=

•Với:

H

A

( ) T

( ) T

− ⎡ 1 Φ ⎢ ⎣

⎤ I B ⎥ ⎦

18 August 2009

19

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Ưu điểm: Dễ dàng tìm được mô hình gián đoạn của các đối tượng MIMO

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.2 Mô hình khâu có bản chất liên tục và tín hiệu vào dạng bậc thang

Φ

=

+

d) Quan hệ giữa mô hình trạng thái và mô hình truyền đạt •Mô hình đầy đủ của đối tượng MIMO có dạng: q

( ) Η u T

k

det

− =Φz I

0

[

]

( ) T +

=

với phương trình đặc tính:

1+ k x

k Du

Cq

k

k

k

⎧⎪ q ⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎩

1

1

•Ma trận truyền đạt G(z) trên miền ảnh z của đối tượng MIMO:

Φ

Φ

=

+

=

H

D

H

( ) z

( ) T

( ) z

( ) T

=

x

( ) z

( ) ( ) G u z z

I

I

Khâu quán tính

=

+

=

C

H

D

C

H

( ) T

( ) T

Φ

Φ

z

I

z

I

det

det

⎡ C I z ⎣ ⎡ adj z ⎣ ⎡ ⎣

⎤ ( ) T ⎦ ⎤ ( ) Φ T ⎦ ⎤ ( ) T ⎦

⎡ z C I ⎣ ⎡ adj z ⎣ ⎡ ⎣

⎤ ( ) T ⎦ ⎤ ( ) Φ T ⎦ ⎤ ( ) T ⎦

⎧⎪ G ⎪ ⎪⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪⎩

⎧⎪ G ⎪ ⎪⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪⎩

1

1

=

+

=

•Hàm truyền đạt G(z) trên miền ảnh z của đối tượng SISO:

Φ

Φ

z

d

z

T c

I

h

T c

I

h

( ) T

( ) T

=

( ) G z

I

I

Khâu quán tính

( ) x z ( ) u z

=

+

=

T c

h

d

T c

h

( ) T

( ) T

Φ

Φ

det

det

z

I

z

I

⎡ ⎣ ⎡ adj z ⎣ ⎡ ⎣

⎤ ( ) T ⎦ ⎤ ( ) Φ T ⎦ ⎤ ( ) T ⎦

⎡ ⎣ ⎡ adj z ⎣ ⎡ ⎣

⎤ ( ) T ⎦ ⎤ ( ) Φ T ⎦ ⎤ ( ) T ⎦

⎧⎪ ( ) G z ⎪ ⎪⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪⎩

⎧⎪ ( ) G z ⎪ ⎪⎪⎪ ⎨ ⎪ ⎪⎪ ⎪ ⎪⎩

18 August 2009

20

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

1.3.3 Mô tả hệ trong khoảng giữa hai thời điểm trích mẫu

≤ ≤ ε

1

Đặc điểm không tường minh của phép biến đổi z ngược

ε

+

T

)

x ε + k

( ( x k

⎤ ⎦

⎡ ⎣

) ; 0 Tε Chọn số lượng ε đủ lớn, ta có thể mô tả x(t) bởi: ⎤ ) ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎣

k

Giữa 2 thời điểm trích mẫu: ( = + k t

Ζ

=

=

ε

z

,

( X z

)

{

}

ε

ε

+

+

x k

x k

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

=

0

k

=

,

( ) ) ε G z U z

=

ε ≤ ≤

(cid:34)

( 1

k

0, 1, 2,

, 0

Biến đổi z mở rộng

ε

=

=

= ⇒ 0

, 0

Z x k

=

=

ε

= ⇒ 1

( ) z X z

( X z ( X z

) ) ,1

{ } { } Z x k

+ 1

x 0

( ) X z ⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

18 August 2009

21

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Hai trường hợp đặc biệt có thể dùng để kiểm tra:

1. Mô hình tín hiệu và hệ thống 1.3 Mô hình hệ thống trên miền ảnh z

(cid:34)

1, 2,

; 0

1

1.3.4 Mô tả hệ gián đoạn có trễ (tín hiệu vào dạng bậc thang)

) ; T

ε d

≤ < ε d

T d =

được mô tả bởi:

d u i

k d

(

)

− + − ε i d

( = − d ∞ ⎡ ∑ g ⎢ ⎣

= ⎤ ⎥ ⎦

=

i

0

= Ζ

=

g

,

− ( d z G z

)

( ) G z d

ε d

− +

k d

Hệ với thời gian trễ Td (Dead-Time): x k

{

ε d

Áp dụng các kiến thức về biến đổi z mở rộng và nguyên lý tịnh tiến của ảnh z, ta thu được hàm truyền đạt Gd(z) sau: }

Khi Td là số nguyên lần của T:

Φ

+

=

h

q

u

Φ

+

=

h

q

( ) T

+ 1k

k

k

+ 1k

k

− k d

=

2) Td xuất hiện ở đầu ra: ( ) ( ) q T T 1) Td xuất hiện ở đầu vào: ( ) q u T

x

T c q

=

x

T c q

+ k d

k

k

k

3) Trong cả hai trường hợp: Bậc của Φ nâng lên thành

(n+d)×(n+d)

Mô hình có trễ Td ở đầu vào

Khi Td là số nguyên lần của T, chỉ cần bổ xung z-d. Khi Td không là số nguyên lần của T, sử dụng εd (thay vì ε) để tìm ảnh z mở rộng. Trong cả 2 trường hợp, sẽ xuất hiện điểm cực lặp lại d lần tại gốc tọa độ.

18 August 2009

22

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2. ĐK có hồi tiếp đại lượng ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.1 Ổn định truyền đạt

Về cơ bản, khi hệ có quán tính (d = 0, D = 0), hai cấu trúc đều có dạng phân thức như sau:

Φ

adj

z

I

=

+

T c

h

d

( ) G z

n

z

•Hệ SISO:

I

=

=

z

z

z

z

det

( ) B z ( − I Φ z

)

( ) B z ) ( (cid:34) z

)

(

)(

i

= 1

c z −∑ i z z i

n

2

z 1

Φ

adj

z

I

=

G

C

+ H D

( ) z

det

z

•Hệ MIMO:

I

( ( det ( (

) ) Φ ) ) Φ

=

+

(cid:34) + +

=

g

;

k

0, 1, 2,

k c z 1 1

k c z 2 2

k

k c z n n

Biến đổi z ngược

Theo định nghĩa về ổn định truyền đạt, dãy gk chỉ có giá trị hạn chế khi |zi|<1. Tức là chỉ khi tất cả các điểm cực (nghiệm của phương trình đặc tính) nằm bên trong đường tròn đơn vị của mặt phẳng z.

=

a) Sử dụng phép biến đổi tương đương 2.1.2 Tiêu chuẩn đại số

z

Ví dụ:

= −

z

+ 1 w w 1- + 1 1-

w w

18 August 2009

23

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Sử dụng phép biến đổi w chuyển miền ổn định bên trong đường tròn đơn vị của mặt phẳng z sang bên trái mặt phẳng phức mới, gọi là mặt phẳng w, cho phép sử dụng các tiêu chuẩn đại số ROUTH và HURWITZ quen biết. hoặc:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

a) Sử dụng phép biến đổi tương đương (tiếp): 2.1.2 Tiêu chuẩn đại số

z

2

Nghiệm của đa thức đặc tính N(z) chỉ nằm trong đường tròn đơn vị khi và chỉ khi tất cả nghiệm của N(w) đều có phần thực âm.

=

=

w

j

2

2

jv 1 1

= + u + z − z

2 v 2 + + −

2 + − 1 u v 2 + + − 1 2 v u

u

v

1 2 u

u

2

1. Ứng với mỗi điểm bất kỳ thuộc miền ảnh z: ta thu được một điểm mới trên miền ảnh w:

2 v+ =

1

= −

w

j

u định trên miền ảnh z trở thành đường thẳng:

v −

u

1

2. Đường tròn đơn vị , biên giới ổn

2

n

= + +

+ +(cid:34)

3. Trước khi sử dụng tiêu chuẩn ROUTH hay HURWITZ ta phải chuyển đa thức đặc tính:

( ) N z

' a z 1

' a 0

' a z 2

' a z n

2

(cid:34)

+

+ = +

(cid:34) + =

a

0

( ) N w

' = + a 0

' a 1

' 2

h 0

+ h w h w 1

2

⎛ ⎜ ⎜ ⎜⎝

+ −

w w

w w

1 1

2 ⎞ + ⎟ 1 ⎟ ⎟⎟ ⎠ − 1

18 August 2009

24

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

sang miền w:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.2 Tiêu chuẩn đại số b) Sử dụng tiêu chuẩn Schur-Cohn-Jury: Tương tự tiêu

a) Sử dụng phép biến đổi tương đương

− 1

2

n

n

(cid:34) + +

+

z

( ) N z

a z n

a z 2

a z 1

a 0

− 1

=

=

=

(cid:34)

k

n

det

1, 2,

,

) ;

(

(

) ;

(tiếp): chuẩn HURWITZ, ta sẽ phải thiết lập các định thức từ các hệ số của đa thức đặc tính N(z) = + + a n

A

B

A

B

D k

k

k

k

(cid:34)

k a

a n

a n

− 1

(cid:34)

) ( − − n k 1

a k

− 1

(cid:34)

a

0

a n

2

)

2

=

;

1. Tính các định thức Ck, Dk: + C det k

B

A

k

k

a 0 0 (cid:35)

( − − n k (cid:35)

(cid:35)

a 1 (cid:34) a a − k 0 (cid:35) (cid:37) (cid:35) (cid:34)

0

0

a 0

(cid:36) (cid:35) (cid:34)

0

0

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

a n

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ = ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

0

0

( )1 N >

( ) − > 1

n N ) 1

( −

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦ 2. Điều kiện cần và đủ để nghiệm của N(z) nằm trong đường tròn đơn vị sẽ là đồng thời phải thỏa mãn:

<

>

0

0;

>

<

0

0;

<

>

0

< > <

< > <

0 0 0

D 1 D 3 D 5

C 1 C 3 C 5

D 2 D 4 D 6

C 2 C 4 C 6

0; (cid:35)

0; 0; 0; (cid:35)

18 August 2009

25

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

k chẵn: k lẻ:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

Hàm truyền đạt vòng hở

Quỹ đạo điểm cực trên miền z

Phương trình đặc tính

+ − =

z K

0

0

K

0

z 1 z

= − + K

0

z 1

z

1 z− 1

+ − =

z

z

0

( K z 0

z 1

K

0

z 1

D 1

− z z D 1 − z z 1

=

z

+ + 1

) 1 D K z 0 K

0

18 August 2009

26

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2.1.3 Sử dụng quỹ đạo điểm cực

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

Hàm truyền đạt vòng hở

Quỹ đạo điểm cực trên miền z

Phương trình đặc tính

2

z

0

( z z 1

) + + z 2

z z 1 2

+ = K 0

K

0

z

2

z 1

z 1

2

z

z

z

(

)

1 )(

=

+

z 1

2

z

K

a b ,

0

⎛ ⎜ ⎜ ⎜⎜⎝

+ 2

2 ⎞ − ⎟ z −⎟ ⎟⎟ ⎠ 2

2

+

=

z

K

0

)

( z z 1

+ − z 2

0

z z 1 2

K z 0

1 D

2

− + =

z

c

z

r

(

)2

r

2 j

K

0

z

z

(

)

− z z 1 D )( − z z 1

2

=

j z

c

;

z

2.1.3 Sử dụng quỹ đạo điểm cực

j

D 1

=

r

z

z

(

z z 1 2

D 1

z 1

) + + z 2

2 D 1

18 August 2009

27

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Pt. đường tròn: Với: = + z z r

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

Hàm truyền đạt vòng hở

Quỹ đạo điểm cực trên miền z

Phương trình đặc tính

2

+

+

z

K

z

( 1

)

D

0

+ + z 2

( K z 0

D 1

2

⎤ ) ⎥ ⎦

+

+

=

0

⎡ z z ⎢ ⎣ 1 z D D 1

2

z z 1 2

K z 0

2

− + =

z

c

z

r

(

)2

r

2 j

z

z

z

(

)

D 1

K

j z

0

2.1.3 Sử dụng quỹ đạo điểm cực

j

z

z

z

z (

)( )(

)

D 1 z 1

2

=

c

z

(

)

z 1

2

1 D

D

+

+

z

z

z

− z z 1 2 ) + − z 2 (

z z 2 1 D D ( + z )

)

z 1

2

z z 1 2

D

r

2 = + c

1 D +

( z

z

z (

− (

)

2 z 1

z 1 2 D D ) + − z 2

2

1 D

D

Pt. đường tròn: Với: = + z z r

18 August 2009

28

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Khi khảo sát ổn định, bộ tham số hệ thống tại giao điểm của đường tròn đơn vị với quỹ đạo điểm cực sẽ là bộ tham số cần được khảo sát kỹ. Khi tồn tại nhiều giao điểm, phải tìm ra vị trí của điểm bất lợi nhất.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

a) Dự báo quá trình quá độ trên cơ sở vị trí điểm cực

=

=

=

( ) G z 0

R

+

1

( ) G z 0 ( ) G z 0

( ) X z ( ) W z 0

Xét hệ có hàm truyền đạt sau: ( ) ( ) ( ) G z G z G z w

( ) N z =

z

với phương trình đặc tính:

= − z

z= 1

với điểm cực thực: •Đa thức N(z) là bậc 1: ( ) z N z 1

=

( ) X z

⇒ = x k

k z 1

z −

z

1

z 1 với giá trị ban đầu:

x = 0

1

0 :

Tín hiệu ra có dạng:

1:

− < < z 1 z< < 1

0 z1 ngoài đường tròn đơn vị: Hệ mất ổn định

Dạng điều hòa tắt dần Dạng không điều hòa tắt dần

18 August 2009

29

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Quá trình quá độ khi đa thức N(z) là bậc 1

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

a) Dự báo quá trình quá độ trên cơ sở vị trí điểm cực

z

z

( = − z

)(

)

2

z≠

z 1

2

=

•Đa thức N(z) là bậc 2: ( ) z N z 1

z

z

z

(

)

z )(

z 1

2

z

k z 1

k 2

⇒ = x k

(

)

1 −

z

z 1

=

1

Trường hợp 1: Có 2 điểm cực thực Tín hiệu ra có dạng: ( ) X z

2 x 0

x= 10;

với giá trị ban đầu:

18 August 2009

30

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Đáp ứng ra có dạng tắt dần không có hoặc có thành phần điều hòa, tùy theo điểm cực dương hay điểm cực âm (|zi|<1) là trội. Quá trình quá độ khi đa thức N(z) là bậc 2 với 2 nghiệm thực

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

a) Dự báo quá trình quá độ trên cơ sở vị trí điểm cực

z

z

( ) N z

)(

)

z 1

2

z=

2

z Trường hợp 2: Có điểm cực thực kép 1 Tín hiệu ra có dạng:

z

=

( ) X z

z

z 1, 2

)2

⇒ = x k

( k z − 1 k 1, 2

=

1

•Đa thức N(z) là bậc 2: ( = − z

x 0

x= 10;

với giá trị ban đầu:

18 August 2009

31

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Quá trình quá độ khi đa thức N(z) là bậc 2 với nghiệm thực kép So với điểm cực thực đơn, điểm cực thực kép thể hiện rất rõ đặc điểm đáp ứng điều hòa. Điểm cực thực kép trên đường tròn vị bắt đầu gây mất ổn định.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

a) Dự báo quá trình quá độ trên cơ sở vị trí điểm cực

•Đa thức N(z) là bậc 2:

= + α

β

= − α

β

j

;

z

j

z 1

2

Trường hợp 3: Có cặp điểm cực phức liên hợp

z

=

( ) X z

2

2

2

α

+

+

β

2

z

z

( α

)

1

=

2

sin

arctg

k

(

) ϕ ϕ ;

⇒ = x k

β α

⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜⎝

k ⎞⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

2

Tín hiệu ra có dạng:

18 August 2009

32

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Nhận xét: Khi tồn tại cặp điểm cực phức liên hợp với thành phần thực âm, hệ có xu hướng gây dao động và vì vậy cần phải rất chú ý. Góc ϕcàng lớn, tần số của thành phần hình sin càng lớn (xem kỹ trang tiếp theo).

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

a) Dự báo quá trình quá độ trên cơ sở vị trí điểm cực

1

=

=

=

( ) G s S

( ) G z S

2

z

z

b z 1 )( z

(

)

z 1

2

+

+

s

s

1

+

+

D 2 ω

0

1 2 ω 0

s +

s −

ω

ω

j

j

⎛ ⎜ 1 ⎜ ⎜ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

1 ⎞⎛ ⎟ ⎜ ⎟ 1 ⎜⎟ ⎜⎟ ⎜ ⎠⎝

δ e

e

δ e

e

ω

±

T

2 δ e

2 e

ω j T e

α

ω

α

α

ω

ω

α

=

=

=

±

=

T

− δ e e

T

j

T

e

sin

;

;

cos

sin

(

)

(

)

(

e

e

e

b 1

z 1,2

⎤ ) ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎣

+ ω

e

Trường hợp 3 (tiếp): Xét tổng quát đối tượng PT2 chưa có ZOH ở đầu vào.

18 August 2009

33

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Nhận xét: •Trên miền z, cặp điểm cực có góc ωeT càng lớn, ứng với tần số ωe trên miền s càng lớn. •Trên miền z, giá trị α càng nhỏ (điểm cực tiến gần đến gốc tọa độ), ứng với δe càng lớn trên miền s (điểm cực dịch xa về phía trái), quán tính càng nhỏ (động học được cải thiện).

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

ω

e

1

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

=

( ) G s S

2

δ e ω

+

+

1

s

s

+

+

D 2 ω

0

1 2 ω 0

s +

s −

ω

ω

j

j

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

⎛ ⎜ 1 ⎜ ⎜ ⎜ ⎝

e

δ e

δ e

0 D

=

ω

ω

=

ω

=

=

0 khi

1);

D

1

cos

ϕ ϕ (

•Xét khâu tỷ lệ có quán tính bậc 2 (khâu dao động PT2): = với:

2 = + δ e

2 e

e

•Công thức quy đổi:

b) Dự báo đặc tính hệ thống trên cơ sở vị trí của cặp điểm cực mang tính trội (dominant) = Tần số của thành phần sin = Hệ số quán tính = Tần số riêng của hệ tắt dần = Hệ số tắt dần 2 ω 0

0

+

ω

ϕ

= − 1

− δ et e

t

1 ⎞⎛ ⎟ ⎜ ⎟ 1 ⎜⎟ ⎜⎟ ⎜ ⎠⎝ e δ e ω 0 sin

( ) h t

(

)

e

π

D

π

=

Δ = h

exp

exp

•Hàm quá độ:

2 D D ; ω 0 ω e δ e ω

e

⎛ ⎜ ⎜ − ⎜ ⎜⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ 2 ⎠− D

1

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟⎟ ⎠ π

⎛ ⎜ − ⎜ ⎜ ⎜ ⎝ =

=

•Mức quá điều chỉnh:

T m

2

π ω

e

ω

D

0 1

•Thời gian quá ĐC:

•Mức quá điều chỉnh (tính bằng %) phụ thuộc ϕ

3

4

T 5%

2%

Δh [%] 0 5 10 15 20 30 40 50 ϕ [o] 0 46 54 59 63 69 74 78

Tδ ;

e

δ e

18 August 2009

34

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Thời gian xác lập: Ý nghĩa các tham số của khâu PT2

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

b) Dự báo đặc tính hệ thống trên cơ sở vị trí của cặp điểm cực mang tính trội (dominant)

•Xét khâu tỷ lệ có quán tính bậc 2 (khâu dao động PT2): Các nguyên tắc chọn vị trí cho cặp điểm cực mang tính trội.

•Nguyên tắc 1: Trên cơ sở Δhmin< Δh < Δhmax chọn Dmin< D < Dmax, tức là ϕmin< ϕ < ϕmax.

•Nguyên tắc 2: Chọn T5%, T2% ⇒ δe > δe min •Nguyên tắc 3: Chọn Tm ⇒ ωe min < ωe •Nguyên tắc 4: Để hạn chế điều hòa có tần số cao,

cần thỏa mãn ωe < ωe max

1. Vùng tô đậm (hình bên phải) chính là

18 August 2009

35

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

vùng ưu tiên để gán cực cho hệ thống 2. Khi đã xác định được đặc tính của hệ liên tục (đã xác định được vùng ưu tiên) trên miền ảnh Laplace, ta có thể tính quy đổi qua miền ảnh z

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

b) Dự báo đặc tính hệ thống trên cơ sở vị trí của cặp điểm cực mang tính trội (dominant)

sT

= + δ

=

ω

e

z

j

) ω j T

ta hãy tìm Xuất phát từ s ; ảnh của vùng tô đậm (trang 31) trên miền z:

( − + e δ e

e δ− eT

a) Vùng có hệ số tắt dần là hằng (δe = const): = z

δ=

e e ω j T T e

Thay vào z ta có: Dễ dàng thấy ảnh sẽ là đường tròn có tâm tại gốc tọa độ và bán kính là:

18 August 2009

36

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

b) Vùng có tần số là hằng (ωe = const): z Thay vào z ta có: Dễ dàng thấy ảnh sẽ là đường thẳng qua gốc tọa độ với độ dốc xác định bởi: eTω

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

b) Dự báo đặc tính hệ thống trên cơ sở vị trí của cặp điểm cực mang tính trội (dominant)

ϕ

ω

= −

+

cotg

s

j

ϕ

2

2

j

) cotg

)

( π ω ω T

=

c) Vùng có hệ số tắt dần là hằng (D=const):

− e

z

Ta phải tìm ảnh của đường thẳng: ω Thay vào z ta có: ( − π ω ω T e

j ω

MiÒn s

{ } Im z

1

MiÒn z

ω T j 2 jω e max

max

eTω

Tω 4

eTω

min

jω e

min

{ } Re z

Te δ−

1

2ωT 2ω− T

jω− e

δ min

min

eTω−

eTω−

max

Tω 4

max

j

Dễ dàng thấy ảnh sẽ là đường xoắn logarith như hình bên

D

min

jω− e ω T 2

18 August 2009

37

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Khi ghép các ảnh con ta sẽ thu được vùng điểm cực trên miền z. Đây là kết quả có ý nghĩa quan trọng khi phân tích chất lượng, thậm chí cả khi tổng hợp hệ (chọn vùng để gán điểm cực).

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.1 Xét ổn định của hệ thống ĐK số

c) Quan hệ giữa vị trí điểm cực trên

2.1.4 Dự báo đặc tính của hệ thống ĐK số

miền ảnh s và miền ảnh z

j

ω i

±

T

δ i

ω j T i

=

=

e

e

e

z i

T

δ i

=

= ±

ω

e

T

;

z i

ϕ i

i

18 August 2009

38

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Chuyển vị trí điểm cực từ miền s sang miền z: = ± δ s i i s T i

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.2 Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục

2.2.1 Khâu ĐC theo luật PID

K

t

( ) de t

Luật PID trên miền thời gian (liên tục) được mô tả bởi công thức sau:

=

+

τ

+

e

d

( ) u t

( ) τ

T D K dt

1 K T I

0

⎡ ⎢ ( ) K e t ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

với:

T I T D

= Hệ số tỷ lệ (hệ số khuếch đại) = Hằng số thời gian tích phân = Hằng số thời gian vi phân

t

τ

e

d

Các thuật toán PID sử dụng trong ĐK số chỉ khác nhau bởi nỗ lực khi thực hiện xấp xỉ hai thành phần vi phân (D) và tích phân (I), tức là khác nhau ở độ chính xác.

( ) τ

( ) u t I

1 = ∫ T I

0

1. Xấp xỉ thành phần I:

⇒ Bản chất là phép tính xấp xỉ diện tích của hàm e(t)

k

k

− 1

) − ≈ 1

( ) u k I

e i

− 1

( u k I

e i

− 1

i

= 1

i

= 1

T T I

T T I

) − + 1

( ) u k I

( u k I

e k

− 1

1

T T I

1

z −

1

z

( ) U z I ( ) E z

T T I

18 August 2009

39

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Sử dụng phương pháp hình chữ nhật:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.2 Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục

1. Xấp xỉ thành phần I (tiếp): 2.2.1 Khâu ĐC theo luật PID

k

k

− 1

+

+

) − ≈ 1

(

(

( ) u k I

e i

e i

− 1

( u k I

e i

e i

− 1

1 2

1 2

i

= 1

i

= 1

T T I

T T I

⎡ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ) ⎥ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ) ⎥ ⎥ ⎦

+

) − + 1

(

)

( ) u k I

( u k I

e k

e k

− 1

1 2

T T I

1

1

+ −

1 1

z z

( ) U z I ( ) E z

T 2 T I

•Sử dụng phương pháp hình thang:

df

+

+ +(cid:34)

c f 0

k

c f 1

k

− 1

c f n k n

( ) t dt

=

t

kT

2. Xấp xỉ thành phần D: •Bước 1: Tìm giá trị xấp xỉ cho de(t)/dt tại các thời điểm t = kT bằng cách đặt:

sT

s nT

+

+ + (cid:34)

( ) s F s

− c e 1

− c e n

⎡ ( ) 0 F s c ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

•Bước 2: Ảnh Laplace của công thức trên có dạng:

18 August 2009

40

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Bước 3: Khai triển chuỗi cho các biểu thức e mũ, sau đó so sánh hệ số 2 vế để tìm c0, c1, c2, …

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.2 Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục

=

=

=

;

;

+ + =

0

c 0

c 1

c 2

2.2.1 Khâu ĐC theo luật PID

3 T 2

1 T 2

=

1

c c 0 1 − − Tc 1

c 2 Tc 2 2

2

+

=

0

c 1

2 T c 2 2

T 2

df

+

+

3

4

4

f

f

f

u

(

)

( ) k

(

)

− 1

2

− 1

2

k

k

k

D

3 e k

e k

e k

( ) t dt

1 2 T

T D 2 T

=

t

kT

2. Xấp xỉ thành phần D (tiếp): − 2 T Ví dụ: chọn n = 2 (xấp xỉ bậc 2)

df

f

f

u

(

)

( ) k

(

)

k

k

D

e k

e k

− 1

− 1

( ) t dt

1 T

T D T

=

t

kT

Khi chọn n = 1 (xấp xỉ bậc 1) ta sẽ thu được theo cách tương tự công thức quen biết sau:

3. Xấp xỉ luật PID:

2

1

+

r 0

r z 2

k

=

=

( ) G z R

=

+

+

u

(

− 1

− 1

k

e k

e k

e i

r z 1 − 1

+ − 1 z

( ) U z ( ) E z

T v T

T T iC

⎡ ⎢ K e ⎢ R k ⎣

⎤ ⎥ ) ⎥ ⎦

=

+

+

+

+

u

u

2

(

− 1

− 1

− 1

− 1

2

k

k

e k

e k

e k

e k

e k

=

+

= −

+

=

K

;

K

;

K

R

R

R

r 0

r 1

r 2

T v T

T T C

= 1 ⎡ ⎢ K e ⎢ R k ⎣

⎤ ⎥ ) ⎥ ⎦

Giả sử xấp xỉ thành phần I theo phương pháp hình chữ nhật và thành phần D bậc 1

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

T v T

T 2 v T

T v T

⎛ ⎜ 1 ⎜ ⎜ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟⎟ ⎠

T T C

18 August 2009

41

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Với: ⎛ ⎜ 1 ⎜ ⎜⎜ ⎝

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.2 Thiết kế trên miền thời gian xấp xỉ liên tục

2.2.2 Một số biến dạng của thuật toán PID

1. Thuật toán PID2:

1

2

3

+

+

r 0

r z 1

r z 3

=

=

( ) G z R

1

r z 2 − z

+ − 1

( ) U z ( ) E z

Xấp xỉ luật PID sử dụng phương pháp hình thang cho thành phần I và phân thức sai phân bậc 2 cho thành phần D.

=

+

+

= −

+

=

= −

K

;

K

;

K

;

K

R

R

R

R

r 0

r 1

r 2

r 3

3 2

T v T

T 7 v T 2

5 2

T v T

T v T 2

⎛ ⎜ 1 ⎜ ⎜ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

⎛ ⎜ 1 ⎜ ⎜ ⎜ ⎝

⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠

T T 2 C

T T 2 C

Với:

2. Biến dạng của thuật toán PID2:

= − w k

x= − k

e k

e k

=

+

+

+

2

u

u

K

k

k

R

x k

e k

( − + x k

x k

x k

− 1

− 1

− 1

− 1

2

T v T

T T C

⎡ ⎢ − + x ⎢ k ⎣

⎤ ⎥ ) ⎥ ⎦

18 August 2009

42

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

. Từ đó ta có: chỉ sử dụng Theo Takahashi có thể làm suy giảm bớt biên độ ĐLĐK khi ĐL chủ đạo (giá trị đặt ) có đột x biến nhanh bằng cách, thay vì k

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

a) Mô tả hệ SISO 2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO

1

m

1

d

d

=

=

=

z

z

Cấu trúc của GR(z) đã xác định. Cần đi tìm bộ tham số tối ưu.

( ) G z S

1

n

1

+ +

+ + (cid:34) (cid:34) + +

b 0 1

( ) X z ( ) U z

b z 1 − a z 1

b z m − a z n

) )

− ν

1

=

=

=

•Đối tượng ĐK có trễ:

( ) G z R

μ

1

1

+ + (cid:34) (cid:34) + +

r 0 + 1

( ) U z ( ) E z

r z ν p z μ

+ r z 1 − p z 1

( B z ( A z ) − 1 )

( R z ( P z

=

=

=

( ) G z W

+

1

1

S

S

•Khâu ĐC:

=

=

=

( ) G z V

+

1

+

1

( ) E z ( ) W z ( ) U z ( ) W z

1 ( ) ( ) G z G z R ( ) G z R ( ) ( ) G z G z

( ) ( ) G z G z R S ( ) ( ) + G z G z R ( ) G z S ( ) ( ) G z G z

( ) X z ( ) W z ( ) X z ( ) V z

R

S

R

S

•Hàm truyền đạt chủ đạo: •Sai lệch ĐC phụ thuộc w:

18 August 2009

43

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Hàm truyền đạt nhiễu: •Đại lượng ĐK phụ thuộc w:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn 2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO b) Vai trò của thành phần tích phân I ở

=

= ⇒ 0

z

0

) 1

chế độ tĩnh (chế độ xác lập)

e k

⎡ ( ⎣

⎤ ( ) E z ⎦

lim →∞ k

lim → z 1

•Yêu cầu: đảm bảo triệt tiêu sai lệch tĩnh

=

=

( ) W z

+

1

z −

1

z

1 ( ) ( ) G z G z

R

S

1

1

=

( ) E z

1

1

1

1

d

z −

z

1

+

z

( P z

•Khi có tác động chủ đạo:

( A z

)

) ( ) R z

)

B

=

K

với tín hiệu vào có dạng bước nhẩy: ( ) ( A z P z ( ) B z

=

0

S

A

0

P +

P

( ) E z ( ) W z Nếu ĐTĐK là khâu tỷ lệ có quán tính, độ dư sai lệch ĐC sẽ triệt tiêu khi: ( ) 1 ( ) 1

( )1 A =

( ) 1

( ) 1

( ) 1 K R S

=

( ) V z

với Chú ý: Khi ĐTĐK là khâu I:

= −

z −

1

z

+

1

( ) E z ( ) V z

( ) G z S ( ) ( ) G z G z

R

S

=

0

K P S +

P

( ) 1

( ) 1

( ) 1 K R S

0

=

P

R

0

với: •Khi có tác động nhiễu:

( ) 1

( ) 1

1

1

=

=

( ) G z R

1

1

( R z ( P z

) )

) ( ' P z

)

Nếu ĐTĐK là khâu tỷ lệ có quán tính, độ dư sai lệch ĐC sẽ triệt tiêu khi: ( )1 Chú ý: Khi ĐTĐK là khâu I, do ta có: A =

( R z ) ( 1 1 z (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) Intergral Part

18 August 2009

44

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Để bảo đảm khử độ dư ĐC, phải thỏa mãn P(1)=0. Nghĩa là, thuật toán ĐC cũng phải có thành phần tích phân I (như ĐK tương tự) với công thức sau:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

c) Tìm bộ tham số ĐC trên cơ sở 2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO

T

( ) e t dt

e k

0

các tiêu chuẩn tích phân

=

k

0

2

e

T

( ) t dt

2 e k

0

TC diện tích tuyến tính IL

=

k

0

T

( ) e t dt

e k

0

=

TC diện tích bình phương IQ

k

0

TC trị tuyệt đối của diện tích IB Các bước tính: 1. Tìm ảnh E(z) có chứa các tham số của khâu ĐC 2. Chuyển E(z) sang dạng sai phân để tìm công thức tính ek

2

tdt

T

( ) e t

(

)

k e k

0

3. Lắp ek vào tiêu

=

k

0

2

2

λ

λ

+

+

e

T

u

( ) t

2 e k

2 k

(

)

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ( ) u t dt ⎥ ⎦

TC trị tuyệt đối của diện tích IBT có trọng số t

0

=

k

0

TC diện tích bình phương mở rộng I chuẩn và tìm cực tiểu của tổng, phụ thuộc bộ tham số của khâu ĐC

18 August 2009

45

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Tên tiêu chuẩn Tiêu chuẩn trên miền t liên tục Tiêu chuẩn trên miền t gián đoạn

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO

=

=

d) Tìm bộ tham số ĐC trên cơ sở tiêu chuẩn tối ưu module số Đặt vấn đề:

1

( ) G z W

)

(

WG j ω =

1

( ) ( ) G z G z R S ( ) ( ) + G z G z

( ) X z ( ) W z

R

S

( ) Hãy tìm RG z số càng rộng càng tốt.

sao cho thỏa mãn trong dải tần

Có thể viết lại công thức tổng quát ở trang 39 cho các khâu ĐC số thông dụng như sau:

1

2

1

1

2

3

+

+

+

+

d z 1

d z 3

RV

RV

RV

)

( 1

)

( 1

)

1

1

1

RV z−−

)1

( 1

z

z

z

( 1 ( 1

d z 1 )

+ d z 1 ( 1

+ d z 2 )

d z 2 )

( 1

PI PID PID2 I

Hệ số khuếch đại VR theo TC tối ưu module cho sẵn trong bảng ở trang kế tiếp. Các hệ số d1-3 được tính theo công thức thuộc bảng sau đây:

= + +

a 2

d 1

a= 1

a 2 +

3 +

=

d 1 d

=

d 1 d

= a a a 1 2 3 )

2

a 1 a a 1 2

a d ; 3 ( a a 1 3

a 2

2

= + a 1 a a 1 2

18 August 2009

46

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

PID2 I PI PID

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

d) Tìm bộ tham số ĐC trên cơ sở 2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO

tiêu chuẩn tối ưu module số (tiếp)

1

2 )

z

ĐTĐK ĐTĐK

PI

;

:

I

:

PI

:

1

1

2

a 1 −

+ − + + 1

)

+

+

(

SV −+ a z 1

1 V S

2 ) a 1

)

( 1

a 2 a 2

b 1

3 b 2

V S

b z 2

⎡ ( + + 1 3 b ⎣ 1

⎤ ) ⎦

1

z

1

1

( 1 +

+

a z 1

a z 2

SV ( 1

b z 1 )( 1

) )

Hệ số khuếch đại VR ( + 1 ( V 1S Hệ số khuếch đại VR ( + 1 ) 5 b 2

PID

:

I

:

)

1 ( + + 1 3 b 1

V S

1

1

V S

2 ) a 1 ( + − + a 1

b 1

+

( + 1 ⎡ ( ) + 1 3 b ⎣ 1

⎤ ) ⎦

b z 1

)

1

z

1

1

2

PI

:

PI

:

a z 1

( SV 1 ( + 1

)

+

+

b z 2

2

+ )

5 b 2 ( 1 7 b 2

2 ) a 2 + a 2

( + + 1 3 b 1

5 b 2

V S

)

V S

1 ( + 1 3 b 1

⎡ ( + + 3 5 b ⎣ 1

⎤ ) ⎦

z

1

1

( 1 +

+

a z 1

a z 2

SV ( 1

b z 1 )( 1

) )

PID

:

2

3

1

)

1 ( + + 3 5 b 1

7 b 2

V S

+

+

+

+

7

)

b z 2

b z 3

SV

1 ( + + b 3 5 1

SV

b 2

b 9 3

)

( 1

PI : − 2

z

1

+

+

a z 1

b z 1 ( 1

)

PID

:

1

+

1

2

3

1

b z 1

SV

1

+

+

z

+

P

:

b z 1

b z 2

b z 3

z

1

1

2 ) a 1 )( 1

a 4 1 ) − + b 1

a 1

b 4 1

V S

1

1

1

+

z

( 1 ⎡ ( − 1 ⎣

⎤ ⎦

) a z 1

+

= − + + 1

( 1

( + 1 )( 1

)

v 1 v 2

5 b 2 3 b 2

7 b 3 5 b 3

( 1 +

+

+

a z 1

a z 2

) a z 3

SV ( 1

)( 1

+ )( 1

)

PID2

:

1

PI

:

+

SV

)

2 ) ( a 1 3 [ ] + a v V v 3 2 1 S = + + 1 3 b 1 b 1 1 ( + + 1 3 b 1

5 b 2

7 b 3

V S

1

1

2 ) ( + − +

a 2 a 2

b 1

V S

z

( + 1 ⎡ ( ) + b 1 3 ⎣ 1

⎤ ) ⎦

1

2

3

2

1

1

+

+

z

+

+

b z 1

b z 2

b z 3

( 1 a z 1

) a z 2

+ b z 1 )( 1

)

( 1

PID

:

PID2

:

1

1

1

( 1 +

+

+

a z 1

a z 2

) a z 3

+

7

SV ( 1

)( 1

+ )( 1

)

)

)

1 ( + b 1 3 1

V S

1 ( + + b 3 5 1

SV

b 2

b 9 3

18 August 2009

47

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO

+

=

( ) ( ) P z A z

− 2 n

− 1 n

− 1 n

n

(cid:34) (cid:34)

(cid:34) (cid:34)

0 b n

0 a n

(cid:34) + +

+

=

+

(cid:34) + +

z

z

p − 1 n

p z 1

a z 1

a n

)

b n b − 1 n (cid:35)

0 0 (cid:35)

0 0 (cid:35)

− 2 n

− 2 n

− 1 n

− 1 n

(cid:34) + +

+

+

+

(cid:34) + +

r − 1 n

b z 2

r z 0

r z 1

b n

e) Tìm bộ tham số ĐC bằng phương pháp gán điểm cực cho vòng ĐC

( ) N z ( (

)

Hàm truyền đạt của cấu trúc SISO ở trang 39 có đa thức đặc tính như sau: ( ) ( ) R z B z )( )( b z 1

0

p 1

2

− 1 n

=

.

2

2

− 2 n

− 1 n

(cid:34)

r − 1 n

b 1

a 2

0 a n a − 1 n

=

− = + + +

(cid:34)

+

z

z

z

( ) N z

(

)

' a − 2 n ' a − 1 n

a n

' a z 1

' a 0

' a 2

z i

− 2 n

= 1

i

b n b − 1 n (cid:35)

(cid:35)

' a 0

' a −(cid:34) 2 2n

− 3 n

(cid:34)

(cid:34)

0

a 1 1

r 1 r 0

b 2 b 1

⎡ p − n 1 ⎢ ⎢ p − n 2 ⎢ ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

0 (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10)

' a 2 ' a 2

a 1

− 2 n

⎡ ' a ⎢ 0 ⎢ ' a ⎢ 1 ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥− a ⎥ 2 ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

n

columns

− n

(

) 1 columns

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥⎥ ⎦⎥

⎡ ⎢ a ⎢ n ⎢ ⎢ a − 1 n ⎢ ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ a ⎢ 3 ⎢ a ⎢ 2 ⎢ a ⎢ 1 ⎢ 1 ⎢ ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎢ ⎣

Dạng tổng quát của đa thức trên là:

48

18 August 2009

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Trong đó, zi là các điểm cực ta dự kiến gán cho hệ, vì vậy các hệ số có thể được coi là đã biết. b(cid:34) 1;n a của ĐTĐK là cho Các tham số (cid:34) n 1 trước. Vì vậy, sau khi so sánh hệ số của hai công thức trên ta sẽ thu được hệ phương trình bên, cho phép tính bộ tham số của GR(z).

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.1 Thiết kế tối ưu tham số cho các hệ SISO

1

1

2

n

+

+

1

r 0

r z 1

r z n

=

=

( G z R

)

(cid:34) + + 1

1

r z 2 −

1

z

( U z ( E z

) )

u

u

=

+

+

(cid:34) + +

+

u

u

k

r k

− 1

− 2

− 1

r e 1 k

r e 2 k

r e − n k n

k

(

)

e k

=

+

+

(cid:34) + +

+

u

u

r 0

− 1

− 2

− 1

k r k

r e 0 k r r e 0 k

r e 1 k

r e 2 k

r e − n k n

k

⎫ ⎪⎪ ⇒ = − r e ⎬ k ⎪ ⎪⎭

f) Giải pháp Antireset-Windup khi biến ĐK U(z) đi vào giới hạn

18 August 2009

49

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Hiện tượng: Biến ra uk đi vào bão hòa (bị chặn), sai lệch ĐC ek vẫn tồn tại hoặc vẫn tăng. Khi ra khỏi bão hòa, hệ có nguy cơ dao động mất ổn định. •Nguyên nhân: Thành phần I tiếp tục tích phân mà vẫn không tăng được uk. •Giải pháp: Hiệu chỉnh ngược ek để ngừng tích phân.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.2 Thiết kế khâu ĐC kiểu bù (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO

Nguyên lý:

Tối ưu cấu trúc: Đặc điểm của hệ được cho trước qua GW(z), cần tìm GR(z) ⇒ vì vậy, cả cấu trúc lẫn tham số của GR(z) đều chưa biết.

2.3.2.1 Thiết kế khâu ĐC kiểu bù (Compensation Feedback Controller): Bộ ĐC kiểu cân bằng mô hình

=

=

;

1

( ) G z W

( ) G z R

( ) G z W

1

( ) ( ) G z G z R S ( ) ( ) + G z G z

R

S

1 ( ) G z S

( ) G z W ( ) − 1 G z W (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) Term of Reliability

•Thiết kế trên cơ sở cho trước đặc điểm truyền đạt chủ đạo:

S

=

=

( ) G z V

( ) G z R

+

1

( ) G z S ( ) ( ) G z G z

R

S

1 ( ) G z S

( ) ( ) − G z G z V ( ) G z V (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) Term of Reliability

•Thiết kế trên cơ sở cho trước đặc điểm truyền đạt nhiễu:

Mệnh đề đặc trưng cho “tính khả thi” của thiết kế

Mệnh đề đặc trưng cho đặc tính bù

18 August 2009

50

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.2 Thiết kế khâu ĐC kiểu bù (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO 2.3.2.1 Thiết kế khâu ĐC kiểu bù (tiếp): Ví dụ minh họa

Hai ví dụ theo phương án tối giản

=

( ) X z

( ) ( ) G z W z

W

1z−

•Khi cho trước đặc điểm truyền đạt chủ đạo:

1

Để đại lượng điều chỉnh (ĐLĐC) X(z) bám theo đại lượng chủ đạo W(z) nhanh, hàm GW(z) phải là một đa thức có bậc thấp.

−− 2 z

( ) − − N 1

1

2

N

+

(cid:34) + +

+

x

z

z

x z 1

x z 2

N

− 1

1

1

1 − z

=

=

( ) G z W

( ) X z ( ) W z

1

1

2z Giả thiết, tín hiệu vào có dạng bước nhẩy, vậy: − −

−− 2 z

N

1

2

3

=

+ + −

(cid:34)

x

z

( 1

)

1 − z − ) z

N

x z 1

( + − x 2

) x z 1

( + − x 3

− 1

1 x 2

1z−

1

2

2z

( + − 1

x z 1

) x z 1

18 August 2009

51

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Số mũ N trong công thức trên nói lên: Sau N bước, giá trị của ĐLĐC sẽ đuổi kịp giá trị đặt của đại lượng chủ đạo. Tuy nhiên, nguyên lý này cần được áp dụng thận trọng vì dễ gây nên các biến động lớn cho ĐLĐC khi xẩy ra quá trình quá độ (xem ví dụ). Cải thiện bằng cách đặt:

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

− 1

m

=

( ) G z

n

1

(cid:34) + + (cid:34) + +

β α

z m − z

n

1

1

=

=

=

;

( ) G z S

( ) G z R

1

1

P A μ n

μ ν

n m

R B ν m + R B ν m (

) = − + −

(

)

d W

) ) = −

μ ν

≥ μ ν

;

;

β β + z 0 1 − + α z 1 1 ( − R z ν ( P z μ ; n m d

d

⎧⎪ ⎪ ( ) G z ⎪ W ⎪ ⎨ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎩

R

S

⎫⎪ ) ( B z ⎪ m ⎪ ⎪⎪ ) ( ⇒⎬ A z ⎪ n ⎪ ⎪ = − ⎪ n m ⎪⎭

2.3.2 Thiết kế khâu ĐC kiểu bù (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO 2.3.2.2 Các hạn chế của bộ ĐC kiểu bù a) Tính khả thi của thuật toán: •Khái niệm “tính khả thi”: Với αn ≠ 0, phân thức G(z) được coi là có tính khả thi nếu thỏa mãn m ≤ n.

dR, dS, dW: Bậc tương đối của GR(z), GS(z), GW(z)

•Để bảo đảm tính khả thi của GW(z), phải thỏa mãn: dW ≥ dS Chú ý: Để hạn chế Computing Time, nên chọn dR thấp. Ví dụ: dR = μ - ν = 0

=

( ) G z R

1

b) Giản ước các điểm không và điểm cực: Nếu mô hình GS(z) là chính xác so với đối tượng thực GS0(z), khi mắc nối tiếp GR(z) và GS0(z) trong vòng ĐC, điểm không và điểm cực sẽ giản ước (bù) lẫn nhau. Đây là điều “khó xẩy ra”, chúng chỉ có thể bù gần đúng. Vì lẽ đó: Chỉ có thể sử dụng bộ ĐC bù cho các đối tượng có điểm cực và điểm không nằm khá sâu phía bên trong đường tròn đơn vị.

1 ( ) G z S

( ) G z W ( ) − G z W

18 August 2009

52

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

c) Đáp ứng ở khoảng giữa các thời điểm trích mẫu: GW(z) cho trước chỉ áp đặt đặc điểm của đáp ứng ra tại các thời điểm trích mẫu. Ở khoảng giữa có thể xẩy ra dao động khi đối tượng có quán tính lớn và GW(z) có bậc thấp.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.3 Thiết kế khâu ĐC kiểu Dead - Beat (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO

Nguyên lý:

•Khâu Dead-Beat (DB) cho phép thực hiện quá trình quá độ trong khoảng thời gian hữu hạn định trước ⇒ Sai lệch ĐC bị triệt tiêu sau một lượng hữu hạn chu kỳ trích mẫu. •Có thể thiết kế theo đặc tính chủ đạo hay đặc tính nhiễu. •Nguyên lý điều chỉnh DB chỉ có thể thực hiện được trong các hệ thống ĐK số.

N

− i

( ) E z

e z i

(

)

=

i

0

( ) E z

W

tức là: ei = 0 với i ≥ N 2.3.3.1 Thiết kế khâu Dead-Beat theo đặc tính chủ đạo − 1 = ∑ •Sai lệch ĐC E(z) sẽ bị triệt tiêu sau đúng N chu kỳ tính, nếu E(z) có dạng:

⎤ ( ) ( ) G z W z ⎦

⎡ •Điều đó, theo = −⎣ 1 tổng các hệ số bằng 1.

1

=

=

=

chỉ xẩy ra khi GW(z) là một đa thức hữu hạn K(z-1) với

( ) ( ) G z G z

( ) G z W

( ) G z S

S

u

( ) G z u

1

+

R

S

( B z ( A z

) )

( ) G z R ( ) ( ) G z G z 1 (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) ( ) G z u

•Với:

18 August 2009

53

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

GW(z) chỉ là một đa thức hữu hạn K(z-1) khi có thể biểu diễn Gu(z) dưới dạng một đa thức M(z-1) hữu hạn và có khả năng khử A(z-1) ở mẫu số.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.3 Thiết kế khâu ĐC kiểu Dead - Beat (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO

1

1

1

1

=

=

=

=

2.3.3.1 Thiết kế khâu Dead-Beat theo đặc tính chủ đạo (tiếp)

( ) G z S

1

1

1

1

( ) G z W ( ) G z u

( B z ( A z

( L z ( L z

) )

( B z ( A z

) )

1

1

1

=

=

1

1

1

•Vậy:

=

( )

u

) )

( L z ( L z

( K z ( M z ( B z ( A z

) )

) ) ) )

) ) ⎧⎪ ( ( ) G z K z ⎪⎪⎪⇒ ⎨ W ⎪ ( = G z M z ⎪⎪⎪⎩

1

1

1

)

)

=

=

=

( ) G z R

1

1

1

1

1

( ) G z u ( ) − G z W

( R z ( P z

) )

( L z ( L z

( A z ( ) B z

)

1

1

1

=

=

( ) G z W

L(z-1) là đa thức hữu hạn, cho phép thực hiện các yêu cầu về đặc tính ở chế độ xác lập, hay đặt trước biên độ của ĐLĐK ở quá trình quá độ.

( B z

( L z

)

)

+ m s

k

1

− − m s

k z 0

+ m s

(cid:34) + +

=

k

z

= + k 0

k z 1

+ m s

(cid:34) + + + m s

•Khâu Dead-Beat ở trên sẽ đem lại hàm truyền đạt chủ đạo như sau: ( ) K z

z

18 August 2009

54

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Hệ thống với hàm truyền đạt chủ đạo như bên có (m + s) điểm cực nằm tại gốc tọa độ của miền z. Trong đó, m là bậc của đa thức tử số của hàm truyền đạt GS(z) của đối tượng điều khiển, s là bậc của đa thức L(z-1) do ta chọn.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.3 Thiết kế khâu ĐC kiểu Dead - Beat (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO

− 1

− 1

1

=

=

z

0

e k

( L z

)

)

1

lim →∞ k

⎡ 1 ⎢ ⎣

⎤ ) ⎥ ⎦

1

⎫ 1 ⎪ ⎪ ⎬ ⎪− − z ⎪ ⎭

s

( B z m

B

L

1

⎧ ⎪ ⎪ ( lim 1 ⎨ ⎪ → 1 z ⎪ ⎩ = 0

2.3.3.1 Thiết kế khâu Dead-Beat theo đặc tính chủ đạo (tiếp)

( ) 1

1

b

j

=∑ l i

,

=

=

0

0

i

j

1

l 0

l z 1

= + l 0

( L z

)1 − =

)1

1

1

m

+

•Để đảm bảo khử sai lệch ĐC khi wk = 1k (bước nhẩy) cần có: ( ) 1 •Điều kiện trên được thỏa mãn khi tức là khi ta chọn các hệ số của L(z-1) thỏa mãn:

l z 1

)

( L z )

=

=

⇒ + =

1

b

( ) G z R

( ) G z R

j

l 0

l 1

1

1

1

1

=

j

0

( l A z 0 ( l B z 0

)

)

1

=

( ) U z

m

b

1

j

l 0

+ +(cid:34)

⇒ = ∑

1 ( L z l a w 0 0 k

) l a w k 1 0

l a w 1 n

− 1

− − k n 1

u

l a= 0 0 0 ⇒ = − l l a a 0 1 0 1 − a 1

1. Đa thức L(z-1) có dạng ) 1

;

l 0

l 1

m

m

b

b

(

)

(

)

a 0

a 1

a 0

a 1

j

j

1. Đa thức L(z-1) có dạng ( ( A z l 0 ( ) ( − + B z l z l 1 0 ( ) ) − − 1 ( ) A z W z ( ⇒ = + + u l a k 0 1 Giá trị khắc nghiệt nhất khi có wk = 1(k) là: •Dàn đều u0 = u1: a 0 = =

= j 0 Nhận xét: Do l0 chỉ phụ thuộc vào các hệ số của B(z-1), ta không thể tác động tới u0 (biên độ của ĐLĐK khi k = 0) thông qua chọn l0.

1 + + +(cid:34)

= 1

= 1

j

j

b m

b 2

b 1

u 0 a 0

55

18 August 2009

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Chọn l0 sao cho u0 không quá lớn: ⇒ = l 1

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

2.3.3 Thiết kế khâu ĐC kiểu Dead - Beat (tối ưu cấu trúc) cho hệ SISO

1

1

=

( ) X z

2.3.3.2 Thiết kế khâu Dead-Beat theo đặc tính nhiễu

( L z

)

=

=

=

( ) G z V

( ) G z R

•Khi cần khử nhiễu theo nguyên lý Dead-Beat, có thể tiến hành thiết kế tương tự. Đại lượng điều chỉnh X(z) phải là một đa thức hữu hạn của z-1, có bậc xác định bởi B(z-1) và đa thức L(z-1): ( B z

+

1

( ) G z S ( ) ( ) G z G z

( ) V z ( ) X z

) ( ) X z ( ) V z

R

S

1 ( ) G z S

1

1

1

1

z

)

=

( ) G z R

1

1

1

•Từ hàm truyền đạt nhiễu (trang 38) ta rút ra:

z

( − − 1 ( − 1

) ( L z ) ( L z

)

( ) A z ( B z

)

•Khi nhiễu có dạng vk = 1k ta thu được khâu Dead-Beat sau:

18 August 2009

56

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

•Tham số của L(z-1) được xác định theo phương pháp tương tự ở mục 2.3.3a). •Dễ dàng thấy rằng GR(z) có tác dụng khử các điểm không của đối tượng (do mẫu số chứa B(z-1)). Do các điểm không trong thực tiễn đôi khi nằm ngoài đường tròn đơn vị, khâu Dead-Beat có thể gây dao động và vì vậy bị hạn chế khả năng sử dụng.

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

a) Cấu trúc có vòng bù nhiễu

Có tác dụng bù nhiễu v ở đầu vào của đối tượng khi nhiễu là đo được. Khâu ĐC chính được thiết kế như bình thường.

b) Cấu trúc có vòng ĐC chặn nhiễu ngay từ đầu vào của nhiễu

Đòi hỏi nhiễu phải là đo được, đồng thời phải có khả năng can thiệp ở đầu vào của nhiễu nhờ một thiết bị ĐK. Hai vòng ĐC được thiết kế hoàn toàn độc lập.

18 August 2009

57

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2.3.4 Thiết kế hệ thống ĐC số nhiều mạch vòng cho đối tượng SISO

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

c) Cấu trúc có nhiều vòng ĐC phân cấp

Đây là giải pháp quen biết, rất hay được sử dụng trong thực tiễn.

d) Cấu trúc có vòng ĐC phụ hỗ trợ ổn định

•Giảm tác động của nhiễu nhờ đại lượng ĐK phụ. •Cải thiện động học và tăng dự trữ ổn định

18 August 2009

58

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2.3.4 Thiết kế hệ thống ĐC số nhiều mạch vòng cho đối tượng SISO

2. ĐK có phản hồi đầu ra 2.3 Thiết kế trên miền thời gian gián đoạn

e) Cấu trúc có vòng ĐC bù trễ

d

•Hàm truyền đạt ban đầu: −

d

•Sau khi bù sẽ chỉ còn: ( ) G z G z z

( )

=

=

( ) G z W

( ) G z W

d

R +

1

( ) S ( ) ( ) G z G z

+

1

( ) G z G z z R S ( ) ( ) G z G z z

R

S

R

S

•Đối tượng có trễ được mắc song song với GRd, có hàm truyền đạt sao cho mô hình chung không còn trễ:

d

+

( ) G z z

s

( ) G z s

Với đa thức mẫu số không còn chứa z-d

d

( ) G z Rd

s

( ) G z Rd ( = − 1

= ) − ( ) z G z

18 August 2009

59

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

2.3.4 Thiết kế hệ thống ĐC số nhiều mạch vòng cho đối tượng SISO

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

=

+

3.1.1 Mô hình trạng thái liên tục và các tính chất

A q

B u

Xét mô hình (mục 1.3.2c) với n biến trạng thái, m biến vào và r biến ra:

=

+

x

Cq

Du

( ) t ( ) t

( ) t ( ) t

( ) t ( ) t

•⎧⎪⎪ q ⎪⎨ ⎪⎪ ⎪⎩

a) Các tính chất quan trọng cần nhắc lại:

λ

n

λ

a

22

n

λ

=

=

det

A

I

(

)

a 11 a 21 (cid:35)

a 12 − (cid:35)

(cid:34) (cid:34) (cid:37)

a 1 a 2 (cid:35)

λ

A e

(cid:34)

λ

a

1

2

a n

a n

nn

=

0

•Giá trị riêng (eigenvalues) và vector giá trị riêng: Điều kiện để hệ pt. tuyến tính ( thuần nhất e có nghiệm e ≠ 0 chỉ khi

) = = ⇒ − λ 0 I e A )λ− ( det I A

n

− 1

n

n

=

λ

+

(cid:34) + +

0

( ) λ

( = −

) 1

λ − 1

λ a 1

+ = a 0

P n

a n

Chú ý: Pn(λ)=0 là phương trình đặc tính. Ứng với mỗi nghiệm (mỗi giá trị riêng) λi (i = 1, 2, … , n) ta có thể tìm được từ hệ phương trình (A - λiI)ei = 0 một vector giá trị riêng ei tương ứng.

•Quan hệ giữa giá trị riêng và đặc điểm ổn định của hệ:

Phương trình det(sI–A) = 0 là pt. đặc tính, với det(sI–A) là đa thức mẫu số của hàm/ma trận truyền đạt của đối tượng SISO/MIMO.

n

− 1

n

n

λ

=

λ

+

(cid:34) + +

det

0

A

I

(

)

( ) λ

( = −

) 1

λ − 1

λ a 1

+ = a 0

P n

a n

n

− 1

n

n

•Định lý Cayley–Hamilton: Mỗi ma trận toàn phương đều thỏa mãn pt. đặc tính của chính nó.

+

(cid:34) + +

A

A

A

A

0

(

)

( = −

) 1

− 1

a 1

+ = a 0

P n

a n

18 August 2009

60

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

b) Phép chuyển hệ tọa độ trạng thái và tác động tới giá trị riêng:

=

=

3.1.1 Mô hình trạng thái liên tục và các tính chất

q

T q

q

− 1 T q

•Định nghĩa vector trạng thái mới:

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

=

=

+

• q

• T q

• q

T A q

T B u

•Đạo hàm cả 2 vế:

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

=

+

• q

( ) t

( ) (cid:78) ( ) T B u t t

− 1 T A T q (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) A

B

=

+

=

+

x

Cq

Du

Du

•Phương trình đầu ra:

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

1

1

− 1 CT q (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:10) C =

=

=

=

;

;

;

•Thay thế vào mô hình ban đầu:

+

=

B u

A q

=

q

T q

•Mô hình trang thái mới:

(

)

(

)

với

t 0

t 0

=

+

Du

Cq

( ) t ( ) t

( ) t ( ) t

( ) t ( ) t

A T A T B T B C CT D D ⎧⎪⎪ • q ⎪ ⎨ ⎪⎪ x ⎪⎩

Quan trọng: T là phép chuyển hệ tương đương không làm thay đổi bản chất vật lý - kỹ thuật của hệ. Cả hai hệ đều có chung vector biến vào u(t) và vector biến ra x(t). Giá trị riêng (nghiệm của phương trình đặc tính) của hệ thống là bất biến sau phép chuyển hệ tương đương.

18 August 2009

61

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

c) Tính điều khiển được Hệ MIMO nói trên sẽ là điều khiển được hoàn toàn khi và chỉ khi ma trận (n, nm) sau đây: ,

3.1.1 Mô hình trạng thái liên tục và các tính chất

n 1 (cid:34) − , A B

B A B

,

Q

=

CQ

O

⎡ = ⎣

⎤ ⎦

C C A (cid:35)

n

1 −

C A

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

e) Tính quan sát được Hệ MIMO nói trên sẽ là quan sát được hoàn toàn khi và chỉ khi ma trận (nr, n) bên có hạng là n. Nghĩa là, ma trận quan sát QO phải chứa n vector hàng độc lập tuyến tính.

T c

1 n (cid:34) − , A b

b A b

,

,

CQ

có hạng là n. Nghĩa là, ma trận điều khiển QC phải chứa n vector cột độc lập tuyến tính. Khi đối tượng là SISO, ma trận điều khiển có kích cỡ (n, n) và công thức: ⎡ = ⎣

⎤ ⎦

Q

O

T c A (cid:35)

n

1 −

T c A

⎡ ⎢ ⎢ = ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

và n vector cột Aib (i = 0, 1, 2, …) phải là các vector độc lập tuyến tính. Chú ý: Để kiểm tra tính ĐK được của hệ SISO chỉ cần kiểm tra điều kiện detQC ≠ 0.

Khi đối tượng là SISO, ma trận quan sát bên với kích cỡ (n, n) có hạng n và n vector hàng cTAi (i = 0, 1, 2, …) phải là các vector hàng độc lập tuyến tính: Chú ý: Để kiểm tra tính QS được của hệ SISO chỉ cần kiểm tra điều kiện detQO ≠ 0. f) Dạng chuẩn quan sát: Sử dụng phép chuyển hệ tọa độ trạng thái sau:

d) Dạng chuẩn điều khiển: Sử dụng phép chuyển hệ tọa độ trạng thái sau: 1 T Q−= C

1 T Q−= O

62

18 August 2009

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

g) Dạng chuẩn Jordan (chuẩn modale): Giả sử đối tượng có n giá trị riêng khác nhau λ1, λ2, ... , λn với n vector riêng độc lập e1, e2,..., en.

•Thiết lập ma trận toàn phương M:

3.1.1 Mô hình trạng thái liên tục và các tính chất

1

1

•Chọn ma trận chuyển hệ tọa độ T:

2 ⇒

, e

⎡ = ⎣ M e e = T M ⎤ ⎦…1 , , n = T

M

=

•Hãy xét A = TAT-1, ta có:

,

,

,

,

= M A A M

A e

2

, A e A e 1

2

n

⎡ , e e ⎣ 1

⎤ e A ⎦ n

⎡ ⎣

⎤ ⎦

e

A e

•Vì

, phương trình

λ =i i

(cid:34) (cid:34)

=

1

0 0 λ 0 2 (cid:35) (cid:37) (cid:35)

− 1 A M A M (cid:78) (cid:78) T

T

i trên chỉ thỏa mãn khi và chỉ khi ma trận A = TAT-1 là ma trận đường chéo Λ:

(cid:34)

0

0

λ n

⎡ λ ⎢ 1 ⎢ 0 ⎢ Λ = = ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

•Từ đó thu được mô hình dạng

Λ

=

+

q

( ) t

( ) t

( ) t

− 1 M B u (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:10) B

=

q

− 1 M q

(

)

(

)

t 0

t 0

=

+

Du

( ) t

chuẩn Jordan (còn gọi là chuẩn modale), cho phép thiết kế bộ ĐK gán các điểm cực không tương tác lẫn nhau.

( ) (cid:78) ( ) CM q t t C

⎧⎪⎪ • q ⎪⎪⎪⎪ ⎨ ⎪⎪ x ⎪⎪⎪⎪⎩

18 August 2009

63

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

)0tq (

( )tx

• ( )tq

( )tq

3.1.2 Cấu trúc cơ sở của hệ ĐK trạng thái liên tục

u

R q

= −

( ) t

( ) t

• q

MIMO :

=

( ) t

( ) t

[

] A B R q

Đối tượng ĐK

T

q

• q

SISO :

=

( ) t

( ) t

⎡ A b r −⎣

⎤ ⎦

Khâu ĐC trạng thái

n

det

s

s

I A B R −

a) Thiết kế theo phương pháp gán cực Phương trình đặc tính của vòng ĐC khép kín có dạng:

(

)

(

)

s i

⎡ ⎣

⎦ ∏ ⎤ =

i

1 =

Khi cho trước si nhằm đạt được một đặc tính động học nhất định, nếu so sánh hệ số hai vế của phương trình trên ta sẽ thu được một hệ có n phương trình của (m×n) phần tử thuộc R. Đó là hệ phương trình phục vụ tổng hợp khâu ĐC. Các thiết kế có tên Ackermann (hệ SISO), modale (hệ MIMO).

18 August 2009

64

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

b) Thiết kế theo tiêu chuẩn chất lượng

Hàm mục tiêu (hàm chất lượng) được định nghĩa:

T

T

I

3.1.2 Cấu trúc cơ sở của hệ ĐK trạng thái liên tục

q

Q q

u

S u

dt

=

+

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

⎡ ⎣

⎤ ⎦

0

•Ma trận R cần được thiết kế sao cho I đạt được giá trị bé nhất. Hai vector trạng thái q(t) và đầu vào u(t) tham gia vào tiêu chuẩn chất lượng qua hai ma trận trọng số Q và S. Đó là hai ma trận hằng, toàn phương và xác định dương (positive definite). •Khi chọn t = ∞ ta thu được R là một ma trận hằng. Khi chọn t là một giá trị hữu hạn, ta thu được ma trận R(t). Khi tìm R sao cho I đạt giá trị tối thiểu ta sẽ phải giải phương trình Riccati.

a) Hệ ĐK trạng thái có khâu lọc đầu vào Sau khi đã thiết lập đặc tính động học của hệ thông qua thiết kế R, có thể bổ sung thêm khâu (ma trận) lọc đầu vào KVF để cải thiện đặc tính tĩnh (Ví dụ: xác lập điểm làm việc, phân kênh tĩnh).

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái liên tục

• q

=

+

( ) t

( ) t

( ) t

[

] A B R q

B K w VF

18 August 2009

65

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

a) Hệ ĐK trạng thái có khâu lọc đầu vào (tiếp)

)0tq (

• ( )tq

( )tq

( )tx

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái liên tục

Đối tượng ĐK

Khâu lọc đầu vào

Khâu ĐC trạng thái

•Khi vector chủ đạo w là hằng, sau khi quá trình quá độ – với động học do R quyết định – đã qua, vector trạng thái xác lập là q∞, với:

• tq

( ) 0 =

Cq

w

x

=

= •Vậy ta đặt điều kiện: Điều kiện đó thỏa mãn khi chọn:

1 −

1

=

C B R A B −

)

(

VFK

⎡ ⎣

⎤ ⎦

18 August 2009

66

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

Khi w = 0, z = 0 ta có:

= −

+

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái liên tục

u

R q

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

K Cq P

K y I

=

+

• q

A q

B u

( ) t

( ) t

( ) t

= −

• y

= − x

Cq

( ) t

( ) t

( ) t

b) Kết hợp hệ ĐK trạng thái với ĐK có hồi tiếp vector biến ra Bằng khâu lọc đầu vào KVF ta không thể cải thiện được động học, không thể khử được nhiễu. Có thể sử dụng ĐC trạng thái ở vòng trong cùng, kết hợp với hồi tiếp vector biến ra và dùng một khâu PI (hình dưới) để khử nhiễu, hay bù biến động tham số của đối tượng vv…

)0tq (

( )tw

• ( )tq

( )tq

( )tx

e

• y

=

( ) t

( ) t

y (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) khâu PI

18 August 2009

67

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

b) Kết hợp hệ ĐK trạng thái với ĐK có hồi tiếp vector biến ra (tiếp)

•Mô hình trạng thái mở rộng của đối tượng ĐK:

•Hàm ĐK trạng thái mới:

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái liên tục

• q

A 0

q

( ) t

u

+

u

R K C K

= −

+

( ) t

( ) t

[

]

,P

I

q y

-C 0

y

( ) t ( ) t

( ) t ( ) t

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

B ⎡ ⎤ ⎢ ⎥ 0 ⎣ ⎦

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

• y

( ) t

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ = ⎥ ⎥ ⎦

+

=

A q

B u

• q

•Ma trận ĐC mới có kích cỡ (m, n+r) có thể được thiết kế theo các phương pháp ở mục 3.1.2, áp dụng cho đối tượng mới với mô hình trạng thái mở rộng (n+r, n+r). •Điều kiện để tìm được thiết kế là tính ĐK được của mô hình mở rộng. Tính ĐK được tồn tại khi mô hình ban đầu

( ) t

( ) t

là ĐK được hoàn toàn và ma trận: A 0 -C 0

( ) t ⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

có hạng n + r (có rang n + r). •Trong cấu trúc mới, các thành phần tích phân I khử triệt để độ dư sai lệch ĐC. Vì vậy có thể bỏ qua khâu lọc đầu vào KVF.

18 August 2009

68

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

c) Hệ ĐK trạng thái có bù nhiễu

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái liên tục

Khâu bù nhiễu

Đối tượng ĐK bị nhiễu

)0tq (

=

A q

B u

• q

•Điều kiện để có thể thực hiện bù: Phải đo được nhiễu. Nhiễu tác động vào đối tượng qua ma trận E (n, m). Việc bù được thực hiện bằng ma trận bù KAz. ( ) t

( ) t

R

+

+

B u

E z

( ) t ( ) t

+ ( ) t

z

( )tx

• ( )tq

( )tq

=

•Việc thiết kế khâu ĐC trạng thái không thay đổi. Nhiễu bị triệt tiêu khi: + B u

E z

0

( ) t

( ) t

z

Khâu ĐC trạng thái

T

T

K

= −

Az

•Ma trận bù KAz có dạng: (

) 1 − B B B E

18 August 2009

69

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

d) Hệ ĐK trạng thái sử dụng khâu quan sát (QS) trạng thái ( )0tq

( )tq

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái liên tục

Đối tượng ĐK ( )tx

• ( )tq

Khi không thể đo các biến trạng thái, ta phải dùng khâu QS Luenberger với cấu trúc ở hình bên phải để tính các biến đó. Điều kiện: đối tượng ĐK phải bảo đảm tính quan sát được.

)0tq(cid:3) (

( )tx(cid:4)

+

=

A q

B u

( ) t

( ) t

( ) t

q(cid:3)

( )tq(cid:3)

( )t

+

=

+

(cid:3) A q

B u

(cid:4) K x

( ) t

( ) t

( ) t

( ) t

•Mô hình trạng thái của đối tượng và của khâu QS: ⎧⎪⎪ • q ⎪⎪⎪⎨ • ⎪⎪⎪ (cid:3) q ⎪⎪⎩

( )tx(cid:3)

=

q

(cid:3) q

( ) t

( ) t

( ) t

( )tq(cid:3)

=

• (cid:3) q

• q

( = −

( ) t

( ) t

( ) t

(cid:4) ) ( ) A K C q t

Khâu QS trạng thái Luenberger

•Mô hình của sai số QS: ⎧⎪ (cid:4) q ⎪⎪⎪⎨ • ⎪⎪ (cid:4) q ⎪⎪⎩

18 August 2009

70

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.1 Ôn lại các kiến thức cơ sở

3.1.3 Các cấu trúc mở rộng của hệ ĐK trạng thái

d) Hệ ĐK trạng thái sử dụng khâu quan sát (QS) trạng thái (tiếp) ( A K C−

)

•Vậy mô hình hệ thống tổng thể là:

•Ma trận K được thiết kế sao cho các giá trị riêng của ma trận có thành phần thực âm. Việc thiết kế theo phương pháp gán cực chỉ có thể thực hiện khi đối tượng là QS được toàn phần. •Khi sử dụng vector để ĐK ta có:

( )tq(cid:3)

• q

( ) t

(cid:3) R q

u

B R

= −

( ) t

( ) t

=

q (cid:4) A K C q

( ) t ( ) t

A B R −⎡ ⎢ 0 ⎣

⎡ ⎤ ⎢ ⎥ ⎦ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎦

• (cid:4) q

• q

(cid:4) B R q

=

+

( ) t

( ) t

( ) t

[

] A B R q

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

B R

N

⎤ ⎥ ⎥ ( ) ⎥ t ⎦ ) ( I A B R s − − (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) ( ) State Controller: s

SC

•Với phương trình đặc tính:

det

0

=

=

( ) N s G

0

) I A K C s − (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10)

( Observer:

( ) N s O

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

•Vậy:

det

det

0

N

s

s

=

=

I A B R −

I A K C −

=

)

)

(

(

( ) N s G

SC

( ) ( ) s N s O

⎤ ⎦

⎤ ⎦

⎡ ⎣

⎡ ⎣

Phương trình đặc tính mới cho thấy rõ: Điểm cực của vòng QS không hề di chuyển vị trí điểm cực của vòng ĐC. Việc gán điểm cực cho hai vòng ĐC và QS có thể thực hiện hoàn toàn độc lập với nhau (nguyên lý phân ly, Separation Principle).

18 August 2009

71

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.2 Mô hình trạng thái gián đoạn

=

3.2.1 Mô hình

Φ

+ q Η u

k

k

=

+

+ 1 k x

Cq

Du

k

k

k

⎧ q ⎪⎪⎨ ⎪ ⎪⎩

Mục 1.3.2c) đã xây dựng mô hình trạng thái gián đoạn cho các đối tượng ĐK với bản chất liên tục (hình dưới: đối tượng MIMO) như bên cạnh:

T

A

=

= Φ Φ

e

( ) T

T

=

Φ

ν

d

= Η Η

; B H

( ) T

( ) ν

( ) T

0

1

Φ

=

A

( ) T

⎡ ⎢ ⎣

⎤ I B ⎥ ⎦

•Khi đối tượng ĐK là hệ SISO:

=

+

Φ

q

h

u

k

k

k

+ 1

=

+

T c q

d u

x k

k

k

⎧ q ⎪⎪⎨ ⎪ ⎪⎩

T

A

T

=

=

=

= Φ Φ

Φ

ν

;

e

h

h

d

b

( ) T

( ) T

( ) ν

1

=

Φ

h

A

( ) T

( ) T

0 ⎡ ⎢ ⎣

⎤ I b ⎥ ⎦

72

18 August 2009

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.2 Mô hình trạng thái gián đoạn

Tương tự mục 3.1.1a), ta có thể thực hiện phép chuyển hệ tọa độ T cho mô hình trạng thái gián đoạn nhằm thu được mô hình mới với những đặc điểm thuận lợi cho quá trình thiết kế bộ ĐK hay bộ QS.

=

=

•Định nghĩa vector trạng thái mới:

3.2.2 Chuyển hệ tọa trạng thái cho mô hình

q

T q

q

− 1 T q

k

k

k

•Xét thời điểm sau đây 1 chu kỳ:

=

=

+

q

T q

q

k Φ T q

THu

+

1

k

k

k

+

+

1

1

k

k

1

=

+

q

k

+

1

k

k

Φ(cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:11)(cid:10) T T q Φ

THu (cid:78) H

=

+

=

+ Cq Du

x

•Phương trình đầu ra:

k

k

k

k

1

1

Φ

=

=

=

=

;

;

− 1 CT q Du (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:10) k C ; T T H TH C CT D D

•Thay thế vào mô hình ban đầu:

=

Φ

Φ ⎧ q

+ q Hu

k

•Mô hình trang thái mới:

k + Cq Du

k

k

⎪⎪⎪⎨ + 1 k ⎪ = x ⎪⎪⎩ k

Chú ý: Trong thực tiễn ta cũng có thể thực hiện phép chuyển hệ tọa độ trạng thái cho mô hình liên tục trước, sau đó mới thực hiện gián đoạn hóa theo phương pháp đã trình bầy ở mục 1.3.2c).

18 August 2009

73

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.3 Tính ĐK được, QS được và các dạng chuẩn

3.3.1 Tính điều khiển được và dạng chuẩn điều khiển

q

+ q Η u

Φ+ = 1k

k

là ĐK được hoàn toàn khi và chỉ khi: •Một đối tượng MIMO mô tả bởi k Có thể đưa đối tượng chuyển từ trạng thái ban đầu bất kỳ q(0) tới trạng thái cuối cùng q(N) sau đúng N chu kỳ trích mẫu T. •Để bảo đảm điều đó, ma trận ĐK (n, n m) QC phải có hạng n. Tức là QC phải chứa n vector cột độc lập tuyến tính. Với:

n

1 −

Q

Φ Η Η

,

,

Φ(cid:34) ,

C

⎡ = ⎣

1

•Chuyển sang dạng chuẩn ĐK khi đối tượng là ĐK được:

⎤ Η ⎦ −=T Q C

3.3.2 Tính quan sát được và dạng chuẩn quan sát

q

+ q Η u

và có vector biến

Φ+ = 1k

k

x

Cq=

k

k

C Φ

Q

=

O

C (cid:35)

n− 1

Φ

C

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

•Một đối tượng MIMO mô tả bởi k ra là QS được hoàn toàn khi và chỉ khi: Có thể xác định được trạng thái ban đầu bất kỳ q(0) sau một lượng hữu hạn chu kỳ trích mẫu T, khi ở thời điểm thứ k biết vector biến vào uk và đo được vector biến ra xk. •Để bảo đảm điều đó, ma trận QS (n r, n) QO phải có hạng n. Tức là QO phải chứa n vector hàng độc lập tuyến tính. Với:

1

•Chuyển sang dạng chuẩn QS khi đối tượng là QS được:

−=T Q O

18 August 2009

74

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.3 Tính ĐK được, QS được và các dạng chuẩn

Điều kiện: Đối tượng là ĐK và QS được, có n giá trị riêng khác nhau λ1, λ2, ... , λn với n vector riêng độc lập e1, e2,..., en.

•Từ đó thu được mô hình dạng chuẩn Jordan (còn gọi là chuẩn modale, chuẩn đường chéo), cho phép thiết kế bộ ĐK gán các điểm cực không tương tác lẫn nhau.

=

+

3.3.3 Dạng chuẩn Jordan (chuẩn modale, chuẩn đường chéo)

Λ

q M Hu

k

+

1

k

k

=

Λ

+ q Hu

k

1

=

q M q

với:

k

k

k + Cq Du

=

+

k

k

k

k

⎧ q ⎪ ⎪ ⎪⇒ + 1 k ⎨ ⎪ = x ⎪⎪⎩ k

− 1 (cid:8)(cid:11)(cid:11)(cid:9)(cid:11)(cid:11)(cid:10) H CM q Du (cid:78) k C

⎧⎪ q ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎨ ⎪ x ⎪ ⎪⎪⎪⎩

(cid:34)

0

•Trong đó:

(cid:34)

Λ

=

=

Φ = =

,

,

,

;

e

1

2

n

⎡ M e e ⎣

⎤ ⎦

1

1 Φ M M (cid:78) (cid:78) T T

0

0

0 λ 0 2 (cid:35) (cid:37) (cid:35) λ (cid:34) n

⎡ λ ⎢ 1 ⎢ 0 ⎢ ⎢ (cid:35) ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

Chú ý: Với các đối tượng kỹ thuật mà ta có thể chỉ ra được ý nghĩa của từng điểm cực đối với từng đặc tính kỹ thuật cụ thể, ta có thể tác động tới một đặc tính nhất định mà không ảnh hưởng tới các đặc tính khác nhờ thiết kế modale, cho phép chỉ di chuyển duy nhất điểm cực tương ứng.

18 August 2009

75

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.3 Tính ĐK được, QS được và các dạng chuẩn

1

1

m

=

=

=

( ) G z S

m

1

1

+ + (cid:34) + + (cid:34)

+ b 0 + 1

( ) X z ( ) U z

b z m − a z m

b z 1 − a z 1

) )

=

+

3.3.4 Tìm mô hình chuẩn ĐK, chuẩn QS của đối tượng SISO từ hàm truyền đạt ( B z ( A z

Φ

q

h

u

k

k

k

+ 1

=

+

T c q

d u

x k

k

k

⎧ q ⎪⎪⎨ ⎪ ⎪⎩

•Mô hình truyền đạt của đối tượng SISO không trễ (với đối tượng có quán tính giá trị b0 = 0): •Mô hình trạng thái gián đoạn của đối tượng SISO (với đối tượng có quán tính giá trị d = 0):

(cid:34)

0 (cid:35)

b m (cid:35)

0 (cid:35)

•Dạng chuẩn ĐK: (chỉ số C: Controllability)

=

=

=

h

c

;

;

Φ C

C

C

Dạng chuẩn ĐK có vector ĐK hC đặc biệt đơn giản. Đây là dạng rất thuận lợi khi thiết kế bộ ĐK.

1 0 (cid:35) (cid:37) (cid:35) (cid:34) (cid:34)

0 1

0 − a m

1 − a 1

b 2 b 1

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

0

•Dạng chuẩn QS: (chỉ số O: Observability)

− 1

=

=

=

;

;

h

c

Φ O

O

O

b m b − 1 m (cid:35)

0 (cid:35)

Dạng chuẩn QS có vector đầu ra cO đặc biệt đơn giản. Đây là dạng rất thuận lợi khi thiết kế bộ QS.

0

1

1

b 1

− 1 − a m − a m (cid:35) − a 1

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ 0 ⎢ ⎢ − a ⎣ m ⎡ (cid:34) 0 0 ⎢ ⎢ (cid:34) 1 0 ⎢ ⎢ (cid:35) (cid:37) (cid:35) ⎢ ⎢ (cid:34) ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎥ ⎦

18 August 2009

76

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.4 Cấu trúc cơ bản trên không gian trạng thái

1k +q

kq

•Vòng ĐC khép kín sẽ có hàm ĐK và phương trình chuyển trạng thái như sau:

1z − I

u

R q

= −

k

k

Φ

q

MIMO :

=

k

k

1 +

T

Φ

q

h r

q

SISO :

=

k

k

1 +

[ ⎡ Φ −⎣

] H R q ⎤ ⎦

−R

•Có thể tìm bộ tham số ĐC bằng phương pháp gán cực trên cơ sở phương trình đặc tính sau:

n

n

T

Φ

Φ

MIMO: det

z

I

H R

z

z

I

h r

z

=

=

(

)

(

) ; SISO: det

(

)

z i

z i

(

)

⎡ ⎣

⎤ ⎦

⎡ ⎣

⎤ ⎦

i

i

1 =

1 =

•Trường hợp đặc biệt: Khi đặt tất cả các điểm cực zi tại gốc tọa độ (dùng định lý Cayley-Hamilton, mục 3.1.1a) ta sẽ thu được đặc tính của khâu ĐC kiểu Dead – Beat (mục 2.3.3). •Khâu ĐC kiểu Dead – Beat trên không gian trạng thái thường có đặc điểm nhậy tham số. Đồng thời, biên độ của đại lượng ĐK uk khá lớn. •Thông thường, không nên đặt tất cả mọi điểm cực tại gốc tọa độ.

18 August 2009

77

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.5 Một số dạng mở rộng

•Ở trạng thái xác lập, khi w = const:

3.5.1 Hệ ĐK trạng thái có lọc đầu vào

Φ

H R q H K w +

=

I

=

) H R q

VF

k

k

H K w VF

q

q

q

=

=

k

k

1 +

•Mô hình hệ như sau: [ ] Φ Cq

=

Cq

=

k

k

+⎧ q ⎪ 1k ⎨ x ⎪⎩

( ⎧ − + ⎪ ⇒ ⎨ x ⎪⎩

1 −

•Vậy ta có KVF:

K

=

C I H R +

(

1 − ) HΦ

VF

⎡ ⎣

⎤ ⎦

PK

kq

1k +q

ky

kx

1z− I

IK

1z− I

3.5.2 Hệ ĐK trạng thái có ĐC đầu ra theo luật PI

Φ

1k +y

−R

Bằng việc kết hợp ĐC trạng thái với vòng ĐC ngoài sử dụng khâu PI ta có thể theo đuổi các mục tiêu thiết kế như ở mục 3.1.3b.

18 August 2009

78

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.5 Một số dạng mở rộng

3.5.2 Hệ ĐK trạng thái có ĐC đầu ra theo luật PI

x

=

y w +

•Vector đầu ra của khâu I được viết như sau:

k

k

k

1 +

1 +

1 +

y k y

y ⇒ k k y C Η u −

k

k

•Khi wk = vk = 0 ta có:

Φ

q

Η

k

k

1 +

•Mô hình trạng thái mở rộng có dạng:

u

=

+

k

Φ

y

C

C Η

k

k

1 +

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

⎡ ⎢ ⎣

w x y + − = k k 1 − Φ C q + = − + 1k ⎤ ⎡ ⎥ ⎢ ⎣ ⎦

k q0 ⎡ ⎤ ⎢ ⎥ y I ⎦ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

•Từ đó ta thu được vector ĐK:

q

k

u

+

(

),

k

R K C K P

I

⎡ = − ⎣

⎤ ⎦

y

k

⎡ ⎢ ⎣

⎤ ⎥ ⎦

+

=

3.5.3 Hệ ĐK trạng thái có bù nhiễu

+ q Η u

E v

k

k

k

•Cho trước là đối tượng có nhiễu đo được như sau:

=

k

k

Φ+⎧ q ⎪⎪⎨ 1k ⎪ x Cq ⎪⎩

u

•Tác động của nhiễu vk tới qk+1 sẽ bị triệt tiêu nếu ta bù bởi một vector sau đây:

(

) k =

v

K v Av

k

với:

T

T

K

= −

Av

(

) 1 − H H H E

18 August 2009

79

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

3. ĐK có phản hồi trạng thái 3.5 Một số dạng mở rộng

•Từ sơ đồ cấu trúc bên ta viết hệ phương trình sau:

kx

1k +q

kq

=

3.5.4 Hệ ĐK trạng thái sử dụng khâu QS trạng thái

Φ

k

+ 1

k

k

zI

k

Φ

=

+

+

+ q H u (cid:3) (cid:4) q H u K x k

+ 1

k

k

(cid:3)

=

+

+

Đối tượng ĐK (cid:3) q

K C q H u K x

Φ

⎧ q ⎪⎪⎪⎨ (cid:3) ⎪ q ⎪⎪⎩ ( Φ−

)

k

k

+ 1

k

k

kx(cid:4)

=

=

(cid:3) q

(cid:4) q

q

•Mô hình của sai lệch trạng thái có dạng: ( Φ−

(cid:4) ) K C q

k

+ 1

k

+ 1

k

k

+ 1

1k +q(cid:3)

kq(cid:3)

Khâu QS trạng thái Luenberger

zI

kx(cid:3)

( Φ −

Φ

kq(cid:3)

Phải thiết kế K sao cho mọi điểm )K C cực của đều nằm trong đường tròn đơn vị. Nguyên lý Separation có hiệu lực giống như trường hợp hệ liên tục.

18 August 2009

80

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

lý không đủ lớn.

3. Có thể được bỏ qua đối với chế độ tín hiệu lớn (quá trình quá độ), nhưng khó có thể bỏ qua ở

chế độ tín hiệu nhỏ (dao động quanh điểm làm việc)

18 August 2009

81

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.1 Nguyên nhân gây sai số lượng tử hóa Lượng tử hóa biên độ: 1. Có thể xuất hiện trong: khâu ADC, đơn vị xử lý trung tâm (CPU), khâu DAC. 2. Có thể gây nên: sai lệch tĩnh, dao động giá trị (bang-bang), đặc biệt khi bề rộng của Word xử

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

7

8

10

12

15

•Dải giá trị (thập phân): WL

= NR 2

1

•Độ phân giải:

127 0,00787 0,787

255 0,00392 0,392

1023 0,00098 0,098

4095 0,00024 0,024

32767 0,00003 0,003

Bề rộng word W L [bit] Dải giá trị NR Độ phân giải Δ Độ phân giải Δ [%]

Δ =

=

1 WL −

1 NR

1

2

1 WL 2

Ví dụ: Số hóa dải điện áp 10V=10000mV với bề rộng từ 7...15bit, lượng tử điện áp (độ phân giải điện áp) có thể biểu diễn được Δ = 78,7...0,305mV. Nếu dải điện áp đó ứng với dải nhiệt độ 100oC, độ phân giải là Δ = 0,787...0,003oC.

(cid:34)

= L ; L 0, 1, 2,

, NR

= Δ y +δ Q

y

0

–Khi cắt bỏ:

− ≤ 0,5 ( δ≤

y

•L là số nguyên lần lượng tử Δ đã chia điện áp y: Qy = y •Số dư δy < Δ được làm tròn lên, tròn xuống, hoặc cắt bỏ: ) ( δ Δ ≤ 0,5 •Sai số lượng tử hóa δy: –Khi làm tròn: y R ) Δ < 1 C

18 August 2009

82

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.1 Nguyên nhân gây sai số lượng tử hóa a) Nhập số liệu dạng analog: Đặc tính phi tuyến bậc thang đầu tiên ở hình thuộc trang trước Ví dụ: Trích mẫu tín hiệu y nằm trong dải 0…10V, sau đó số hóa nhờ khâu ADC với bề rộng word là WL (word length), độ phân giải Δ (resolution) và dải giá trị NR (number range) thu được.

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

b) Đơn vị xử lý trung tâm (Central Processing Unit): Tín hiệu (yQ)AD do khâu ADC đưa tới thường được CPU xử lý với bề rộng word WLCPU lớn hơn. Các thuật toán ĐK tuyến tính gồm các bước: ( )

•Tính sai lệch ĐC:

( ) w k Q

Q

AD

− − −

(cid:34)

μ

u

p

k

( ) k

) k 1

(

)

•Tính đáp ứng ĐC (hàm ĐK):

μ

) ( ( ) e k = y k Q = − p u 1Q Q

Q

Q

ν

(cid:34)

+r e k +

( ( )

)

ν

0Q Q

( +r e k Q Q

•Giá trị đặt (set points):

i=1, 2,…

u

k

Do bề rộng word WLCPU của CPU là hữu hạn, sẽ xuất hiện sai số lượng tử hóa các giá trị sau đây: ( ) w k Q (

) i ,

•Đại lượng ĐK:

Q

•Tham số ĐK:

p , r iQ iQ

,

i=0, 1, 2,…

•Các tích số:

k

(

p u iQ Q

) ( i , r e k iQ Q

⎫⎪⎪⎬ ⎪ ) − ⎪⎭ i

•Tổng các tích số:

u

( ) k

Q

128

127

≤ ≤

− 0,8388608 2

L 0,8388607 2

39

39

≤ ≤

− 0, 24651902 10

L 0,14272476 10

38

Đối với CPU dấu phẩy tĩnh, độ phân giải Δ được xác định như mục a). Khi là dấu phẩy động, nếu là CPU 16 bit, thường sử dụng nhiều words. Ví dụ: số L = M.2E, được biểu diễn bởi 2 words loại 16 Bit, trong đó 7 bit cho số mũ E, 23 bit cho giá trị M. Phạm vi giá trị L sẽ là:

Δ ≈

− 10

18 August 2009

83

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.1 Nguyên nhân gây sai số lượng tử hóa

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

c) Xuất số liệu dạng analog: Tương tự khâu nhập số liệu dạng analog, sai số lượng tử hóa của khâu xuất cũng phụ thuộc vào bề rộng word. Khâu DAC cũng gây nên một đường đặc tính phi tuyến dạng bậc thang. d) Kết luận: •Đã xuất hiện nhiều khâu phi tuyến trong toàn bộ vòng ĐC số. Việc khảo sát ảnh hưởng của chúng đối với vòng ĐC là cực kỳ khó khăn. •Về cơ bản tồn tại ba loại nguyên nhân sai số chính sau đây:

–Lượng tử hóa các biến (làm tròn số các biến ĐC và ĐK trong ADC, DAC và CPU) –Lượng tử hóa các tham số (làm tròn số các tham số ĐK) –Lượng tử hóa các kết quả trung gian của thuật toán ĐK (làm tròn số các tích)

•Đối với hệ thống ĐK số, có thể xẩy ra các trường hợp sau:

–Vòng ĐC „vẫn“ ổn định do tác động của lượng tử hóa là nhỏ. Khi bị đẩy ra khỏi trạng thái

cân bằng ta có:

( ) e k

lim →∞ k

0

( ) e k

lim →∞ k

0 –Khi bị đẩy ra khỏi trạng thái cân bằng sẽ xuất hiện sai số tĩnh: –Khi giá trị đặt luôn biến động, sẽ xuất hiện hiện tượng „tạp âm lượng tử hóa“, còn gọi là „tạp

âm làm tròn số“.

=

( ) e k

( e k

) +M 0

–Xuất hiện dao động dạng bang-bang với chu kỳ M:

lim →∞ k

lim →∞ k

18 August 2009

84

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.1 Nguyên nhân gây sai số lượng tử hóa

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

( ) kδ−

=

=

p

0

E

–Khi làm tròn:

•Kỳ vọng của „tạp âm lượng tử hóa“:

( ) δ δ δ d

{ δ

} ( ) k

∫ −∞ = Δ

2

–Khi cắt bỏ: ∞

2

2

2

δ

δ

= Δ

=

p

d

12

E

•Phương sai của cả 2 trường hợp trên:

( ) δ

{ δ

δσ

{ }k ( ) E δ ⎤ } ( ) k ⎦

⎡ ⎣

−∞ •Nhận xét: Nếu tạp âm (ồn trắng) này xuất hiện trong khâu ADC, nó sẽ có tác dụng như tín hiệu nhiễu ngẫu nhiên n(k) vào đại lượng ĐC với phương sai không thể suy giảm bằng công cụ ĐC. Nhiễu sẽ gây nên các biến động của đại lượng ĐK với biên độ lớn hơn 1 lượng tử của ADC (xem ví dụ 4.1.1).

b) Sai lệch tĩnh và dao động bang-bang: Sai lệch tĩnh và dao động do lượng tử hóa trong khâu ADC có biên độ tối thiểu 1 lượng tử Δ (xem ví dụ 4.1.2, 4.1.3). Việc giảm hệ số khuếch đại có thể góp phần khử dao động bang-bang. Để khảo sát ta thường dùng công cụ mô phỏng.

18 August 2009

85

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.2 Hiệu ứng lượng tử hóa các biến a) Tạp âm lượng tử hóa: •Theo mục 4.1.1a): Tín hiệu digital yQ gồm có tín hiệu analog y, xếp chồng với tạp âm δ, phân bố đều như hình bên ( ) ( ) Qy k =y k

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

•Ảnh hưởng của tham số được làm tròn số đối với hệ thống - kể cả CPU dấu phẩy tĩnh – là nhỏ và có thể bỏ qua, trừ trường hợp tham số quá bé (ví dụ: có kích cỡ chỉ vài lượng tử). •Nếu cần thiết, có thể sử dụng các phương pháp phân tích độ nhậy tham số để khảo sát.

4.1.3 Hiệu ứng lượng tử hóa các tham số

a) Sai lệch tĩnh và dao động bang-bang:

= Δ +

q Q

e E

–Trong thuật toán ĐK, kết quả tính trung gian là tích giữa các hệ số trọng lượng (tham số ĐK) và các biến (sai lệch ĐC, hay đại lượng ĐK). Nguyên nhân gây sai số lượng tử hóa là: Cả các thừa số của phép nhân lẫn kết quả nhân đều bị làm tròn. = Δ + δ ;q

δ e

2

Với: Q, E là số nguyên lần lượng tử Δ đã chia tham số q, biến e; sai số làm tròn là δq, δe

= Δ + Δ + Δ +

qe QE

Q

E

δ q

δ e

δ δ (cid:78) q e ≈ 0

2

2

2

2

+

Δ

σ

E

2 12

, đối với sai số do làm tròn thừa số ta có:

2 δ

( Q

)

2 σ 1

δσ = Δ

2

)

–Nếu sai số làm tròn δq, δe là độc lập về mặt thống kê và có phương sai –Sai số do làm tròn tích số là:

δ = Δ − QE QE

2

2

2

2

2

σ

σ

σ

+

≈ + +

E

q

e

–Phương sai số của sai số cuối cùng là:

2 δ

2 δ

Δ ( Q

2 δ qe

⎡ 1 ⎣

⎤ ⎦

⎤ ) ⎥ ⎦

( QE Q ⎡ ≈ + Δ 1 ⎢ ⎣ Nhận xét: Công thức phương sai cho thấy, khi q và e có kích cỡ lớn, sai số sẽ chủ yếu bị gây nên bởi việc làm tròn các thừa số của phép nhân.

18 August 2009

86

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.4 Hiệu ứng lượng tử hóa các kết quả tính trung gian

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.1 Ảnh hưởng của số hóa (lượng tử hóa) biên độ

a) Sai lệch tĩnh và dao động bang-bang (tiếp):

(xem ví dụ 4.1.4)

(cid:34) + +

= − δ

ν

k

k

•Chú ý, việc làm tròn cho từng tích riêng rẽ, hay sau khi tính tổng tích lũy, cũng có ý nghĩa quyết định tới sai số. Ví dụ: Nếu làm tròn riêng rẽ cho thuật toán tìm hàm ĐK ở mục 4.1.1b) và sai số lượng tử của các tham số là δpui, δrei khi tính các tích piu(k-i), rie(k-i), sai số cuối cùng sẽ là: (

( ) k

( ) k

) 1

)

(

(

μ

δ ν re

δ u

pu

1

pu

δ re

0

− − − μ

σ

=

σ

2 δ

pui

2 δ u

2 δ rei

với phương sai:

δ (cid:34) k +∑ σ

) − + μ ν ∑

i

= 1

i

= 0

Nhận xét: Phương sai sẽ tăng theo số lượng phép nhân của tổng tích lũy và đối với các thuật toán ĐK bậc cao có thể lớn hơn phương sai do lượng tử hóa trong khâu ADC gây nên.

b) Vùng chết:

18 August 2009

87

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.1.4 Hiệu ứng lượng tử hóa các kết quả tính trung gian (tiếp)

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

Hình 1 Nguyên lý mô phỏng Off-line Xây dựng và tối giản mô hình đối tượng, xác định tham số của mô hình để từ đó thiết kế thuật toán ĐC. Diễn biến thời gian trên mô hình không đúng với diễn biến thực.

Hình 2 Nguyên lý Software-in-the-Loop Mã nguồn ĐC (C, assembler) được thử trên mô hình Offline. Hoặc mã C chạy trực tiếp, hoặc sử dụng một phần mềm mô phỏng mạch phần cứng. Qua đó kiểm tra chức năng của thiết bị ĐC (chưa cần chế tạo) trên mô hình ĐTĐK. Ví dụ: Các chức năng của vi điều khiển (biến đổi AD, DA, điều chế bề rộng xung, cấu trúc ngắt vv...)

Hình 4 Nguyên lý Control Prototyping Sử dụng môi trường phát triển thời gian thực, ghép với ĐTĐK thật, hay với mô hình vật lý thu nhỏ (khi đối tượng là thiết bị có công suất, kích cỡ lớn). Thử nghiệm trên thiết bị thật cho phép kiểm tra ảnh hưởng của các hiệu ứng không thể mô tả được bằng mô hình toán.

Hình 3 Nguyên lý Hardware-in-the-Loop (mô phỏng thời gian thực, real-time simulation) Sử dụng hardware để mô phỏng vòng ĐC. RTS cho phép kiểm tra chức năng phần cứng, và giúp đánh giá khả năng của phần mềm ĐC dưới điều kiện thời gian thực. Điều này cực kỳ có ý nghĩa khi phải kiểm tra các thiết bị hỗn hợp nhiều phần tử cơ-điện tử-phần mềm (hệ thống mechatronic).

18 August 2009

88

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.2.1 Các phương pháp mô phỏng

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

4.2.1 Các phương pháp mô phỏng (tiếp)

Mô phỏng thờI gian thực dùng Card DS1102 của dSPACE

Hình bên giới thiệu ví dụ khi sử dụng môi trường thiết kế trên nền MATLAB & Simulink với phần cứng có vi xử lý tín hiệu (Digital Signal Processor: DSP) của tập đoàn Texas Instruments. Sơ đồ chỉ ra rõ ràng: kết hợp với MATLAB và các Toolbox, ta có thể tiến hành các bước: –Bước 1: Mô phỏng Offline để bước đầu xác định tham số của thuật toán ĐC. –Bước 2: Bổ xung thêm các khối xuất/nhập dữ liệu (ví dụ: các khối ADC hoặc DAC) vào sơ đồ cấu trúc vòng ĐC. –Bước 3: Sử dụng C-compiler tạo mã C để nạp xuống card hardware, cài xen với hệ thống phần mềm điều khiển theo ngắt. Chú ý: Thư viện MLIB cung cấp các chức năng điều khiển phần cứng từ môi trường MATLAB (sử dụng chương trình Cockpit). Thư viện MTRACE có các chức năng giúp thu thập số liệu từ phần cứng.

18 August 2009

89

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

a) Mô phỏng bằng các lệnh trực tiếp từ Toolbox của MATLAB:

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

Khai báo mô hình gián đoạn của hệ LTI

•Nhóm lệnh khai báo mô hình gián đoạn (thuộc Control Toolbox)

tf (num,den,Ts)

zpk (z,p,k,Ts)

Ví dụ: Mô hình TF: >> h = tf ([1 -0.5],[1 1 -2],0.01) Transfer function:

ss (A,B,C,D,Ts)

frd (answer,freq,unit,Ts)

z - 0.5 ----------- z^2 + z - 2 Sampling time: 0.01

Ts

Mô hình ZPK: >> h = zpk (0.5,[-2 1],1,0.01) Zero/pole/gain:

Hàm truyền đạt: Vector các hệ số của đa thức tử số num, mẫu số den Biểu đồ điểm không - điểm cực: Vector các điểm không z, điểm cực p, hệ số khuếch đại k Mô hình trạng thái: Ma trận hệ thống A, đầu vào B, đầu ra C, liên thông D Mô hình dữ liệu đặc tính tần số: Đáp ứng tần số answer, vector tần số freq, unit là đơn vị (thứ nguyên của tần số rad/s (mặc định) hoặc Hz (unit=‘Units’,’rad/s’) Chu kỳ trích mẫu của hệ gián đoạn không khai Ts:

Ts = -1

(z-0.5) ----------- (z+2) (z-1) Sampling time: 0.01

Mô hình liên tục về thời gian Mô hình gián đoạn về thời gian, chu kỳ trích mẫu chưa xác định

18 August 2009

90

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

a) Mô phỏng bằng các lệnh trực tiếp từ Toolbox của MATLAB (tiếp):

•Nhóm lệnh chuyển đổi giữa hai loại mô hình gián đoạn và liên tục (thuộc Control Toolbox) Ví dụ: >> sysc = tf(1,[1 1]) Transfer function:

1 ----- s + 1 >> sysd = c2d (sysc,2) Transfer function:

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

Chuyển đổi giữa hai hệ LTI liên tục và gián đoạn

0.8647 ---------- z - 0.1353 Sampling time: 2 >> sysdd =d2d (sysd,0.7) Transfer function:

c2d(sysc,Ts,method) d2c(sysd,method d2d(sys,Ts method

Chuyển hệ liên tục thành hệ gián đoạn Chuyển hệ gián đoạn thành hệ liên tục Thay đổi chu kỳ trích mẫu Phương pháp gián đoạn hóa: ’zoh’, ’foh’, ’tustin’, ’prewarp’, ’matched’

0.5034 ---------- z - 0.4966 Sampling time: 0.7 >> step (sysc,'r-',sysd,'c-',sysdd,'g--')

18 August 2009

91

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

a) Mô phỏng bằng các lệnh trực tiếp từ Toolbox của MATLAB (tiếp):

− 1

− 1

− 1

fir1(order,limitfrequency,window)

=

=

)

( H z

− 1

1

) )

m

− 1

2

+ 1

filter(num,den,data) filtfilt(num,den,data)

=

n

− 2

− 1

z z

freqz(num,den,points,samplingfreq)

) ) b z 2 a z 2 +

− + +

=

+ + (cid:34) b m (cid:34) + + a ) 1

( − x k m

)

+ n 1 b m

( ) a y k 1

+ 1

Thiết kế bộ lọc FIR (lọc thông thấp) Lọc số liệu Lọc số liệu có hiệu chỉnh pha Đáp ứng tần số gián đoạn

(cid:34)

− − −

a

n

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

•Nhóm lệnh lọc số FIR (Finite Impulse Response, thuộc Signal Processing Toolbox) Công thức tổng quát: Bộ lọc FIR và hàm cửa sổ ( ( B z y z ( ( A z x z + + b z b 3 1 + + a z a 3 1 ( ( ) b x k b x k 1 2 ( ) a y k 1

(cid:34) ( y k

)

n

+ 1

2

Ví dụ:

% T¹o tËp sè liÖu x cã chiÒu dμI % length(x)=101 >> t = 0:0.005:0.5; >> x = 5 + 8*sin(2*pi*8*t) + 4*cos(2*pi*33*t); % ThiÕt kÕ bé läc FIR >> Bw = fir1(20,0.2,hamming(20+1)); % Dïng Bw ®Ó läc x theo 2 c¸ch: filter % vμ filtfilt >> x_f = filter(Bw,1,x); >> x_ff = filtfilt(Bw,1,x);

18 August 2009

92

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

a) Mô phỏng bằng các lệnh trực tiếp từ Toolbox của MATLAB (tiếp):

•Nhóm lệnh lọc số IIR (Infinite Impulse Response, thuộc Signal Processing Toolbox)

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

Bộ lọc IIR

=

+

(cid:34)

) − + 1

+

+ 1

Công thức tổng quát: ( ( ) ( ) a y k b x k b x k 1 1 2 ( ) − x k m =

(cid:34) = =

b m a

0

a

+1

2

n

Lọc Butterworth Lọc Tschebyscheff Typ 1 Lọc Tschebyscheff Typ 2 Lọc Elliptic (Cauer) Lọc số liệu Lọc số liệu có hiệu chỉnh pha Đáp ứng tần số gián đoạn

butter(order,limitfreq) cheby1(order,ripple,limitfreq) cheby2(order,ripple,limitfreq) ellip(order,ripple,attenuation,limitfreq) filter(num,den,data) filtfilt(num,den,data) freqz(num,den,points,samplingfreq)

%Läc tÝn hiÖu x

%Läc tÝn hiÖu x cã bï pha

Ví dụ: >> t = 0.01:0.01:1; >> x = 5 + 8*sin(2*pi*8*t) + 4*cos(2*pi*40*t); >> [B,A] = butter(4,20/50);%ThiÕt kÕ bé läc IIR >> x_f = filter(B,A,x); >> x_ff = filtfilt(B,A,x); >> plot(t,x,'g-',t,x_f,'r-',t,x_ff,'b:'); >> axis([0 0.5 -10 30]); >> title('Discrete Filter','FontSize',12); >> xlabel('Time [s]','FontSize',12); >> legend('non-filtered','IIR filter','IIR filtfilt');

18 August 2009

93

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

b) Mô phỏng bằng sơ đồ cấu trúc của Simulink:

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

Unit Delay

Khối Unit Delay có tác dụng trích mẫu tín hiệu vào và cất giữ giá trị thu được trong một chu kỳ trích mẫu. Vì vậy, khối có đặc điểm như một phần tử cơ bản của các hệ gián đoạn. Khối có thể được sử dụng như một khâu quá độ từ tần số trích mẫu thấp sang tần số trích mẫu cao.

Discrete-Time Integrator

Khối Discrete-Time Integrator (tích phân gián đoạn) về cơ bản cũng giống như khối Integrator (tích phân) liên tục. Bên cạnh chu kỳ trích mẫu ta còn phải chọn cho mỗi khối thuật toán tích phân (tích phân Euler tiến, tích phân Euler lùi hay tích phân hình thang). Sau khi đã chọn thuật toán tích phân, biểu tượng (Icon) của khối lại thay đổi tương ứng.

Discrete Filter (scalar)

− 1

− 1

m

− 2

− 1

− 1

+ 1

=

=

=

( H z

)

n

− 2

− 1

− 1

− 1

+ +

+ +

+ + (cid:34) b m + + (cid:34) a

z z

n

b z 3 a z 3

b z 2 a z 2

b 1 a 1

+ 1

) )

( B z ( A z

) )

( Khối Discrete Filter mô tả một khâu y z ( lọc số có hàm truyền đạt như bên: x z Các hệ số của đa thức tử số và mẫu số được khai báo theo trình tự số mũ của z giảm dần, bắt đầu từ hệ số của z0.

Discrete Transfer Function (scalar)

− 2

− 1

m

m

m

+ 1

=

=

( ) H z

− n 2

− n 1

n

+ + (cid:34) (cid:34) + +

+ +

+ +

b m a

b z 2 a z 2

b z 1 a z 1

b z 3 a z 3

+ 1

n

Khối Discrete Transfer Function có đặc điểm giống khối Discrete Filter và được mô tả bởi hàm truyền đạt bên: ( ) B z ( ) A z Các hệ số của hai đa thức tử số và mẫu số được khai báo theo trình tự số mũ của z giảm dần, bắt đầu từ m (tử số) và n (mẫu số).

18 August 2009

94

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

b) Mô phỏng bằng sơ đồ cấu trúc của Simulink (tiếp):

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

Discrete Zero-Pole (scalar)

Trong khối Discrete Zero-Pole, thay vì phải khai báo các hệ số, ta khai báo điểm cực - điểm không của hàm truyền đạt và một hệ số khuếch đại.

Discrete State Space

Khối Discrete State Space mô tả một hệ thống gián đoạn bằng mô hình trạng thái. Khối có đặc điểm sử dụng giống như khối State Space của các hệ liên tục.

Zero-Order Hold

Khối Zero-Order Hold trích mẫu tín hiệu đầu vào và giữ giá trị thu được đến thời điểm trích mẫu tiếp theo. Nên sử dụng khối Zero-Order Hold trong các hệ trích mẫu chưa có một trong các khối gián đoạn đã được mô tả ở trên (tức là những khối có sẵn khâu giữ chậm bậc 0). Khi chọn buớc tích phân cứng, có thể sử dụng khối Zero-Order Hold tại các vị trí chuyển từ tần số trích mẫu cao sang tần số trích mẫu thấp hơn.

Chú ý: Một hệ thống số kỹ thuật thường sử dụng nhiều chu kỳ trích mẫu khác nhau (gọi là hệ có chu kỳ hỗn hợp), và cần phải được lưu ý đặc biệt khi mô phỏng. Hệ lai là các hệ có chứa cả hai thành phần liên tục và gián đoạn.

18 August 2009

95

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.2 Thiết kế hệ thống bằng máy tính

b) Mô phỏng bằng sơ đồ cấu trúc của Simulink (tiếp):

Ví dụ: Mô phỏng khâu ĐC 2 chiều (2- dimensional, khâu MIMO) dùng để ĐC vector dòng stator is của động cơ xoay chiều 3 pha.

Sơ đồ cấu trúc khâu ĐC digital

Sơ đồ mô hình Simulink

18 August 2009

96

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.2.2 Mô phỏng bằng MATLAB & Simulink

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

a) Khái niệm “vi xử lý”

4.3.1 Phân loại vi xử lý (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:5) (cid:23) (cid:24) (cid:5) (cid:14) (cid:25) (cid:5) (cid:26) (cid:27) (cid:28) (cid:4) (cid:16) (cid:5) (cid:26) (cid:29) (cid:30) (cid:5) (cid:18) (cid:31) (cid:21) (cid:22) ! (cid:10) (cid:29) (cid:28) (cid:5) " (cid:17) # (cid:28) (cid:5) $ (cid:10) (cid:17) % (cid:4) ! (cid:10) (cid:29) (cid:28) (cid:5) (cid:26) & (cid:4) (cid:10) (cid:5) (cid:26) ’ ( (cid:4)

. (cid:10) / (cid:4) (cid:10) (cid:5) (cid:16) (cid:10) (cid:17) 1 (cid:17) 2 (cid:17) (cid:5) (cid:30) 3 (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:5) (cid:8) (cid:9) (cid:8) (cid:9) (cid:5) (cid:14) (cid:17) ) (cid:28) (cid:14) ) (cid:4) (cid:10) (cid:10) (cid:11) (cid:12) (cid:5) (cid:6) (cid:13) (cid:5) (cid:14) (cid:15) (cid:16) (cid:17) (cid:12) . (cid:10) / (cid:4) (cid:10) (cid:5) (cid:16) (cid:10) (cid:17) (cid:2) - (cid:30) (cid:5) (cid:12) (cid:10) 4 (cid:3) (cid:4) (cid:16) (cid:18) (cid:19) (cid:20) (cid:21) (cid:22) " (cid:7) / (cid:5) (cid:12) (cid:10) 0 (cid:26) (cid:27) 5 (cid:4) (cid:10)

* (cid:28) (cid:8) (cid:5) (cid:26) (cid:27) + (cid:4) (cid:5) , (cid:10) (cid:17) - (cid:4)

(cid:2) ) (cid:30) (cid:5) * (cid:28) (cid:8) (cid:2) ) (cid:30) (cid:5) * (cid:28) (cid:8) (cid:2) ) (cid:30) (cid:5) * (cid:28) (cid:8) (cid:10) 0 " (cid:17) # (cid:28) (cid:5) $ (cid:10) (cid:17) % (cid:4) " (cid:7) / (cid:5) (cid:12) (cid:8) (cid:9) (cid:5) (cid:14) (cid:17) ) (cid:28)

Hình trên: Cấu trúc bên trong của một μP

Chữ “vi“ trong khái niệm trên có cội nguồn từ chữ “micro“, ký hiệu là “μ“, có nghĩa là “một phần triệu“ hoặc “rất nhỏ“. Vi xử lý (Microprocessor) có nghĩa là “bộ xử lý rất nhỏ“, ký hiệu là “μP“. •Khâu tính toán: gồm có đơn vị số học và lôgic (Arithmetic Logic Unit: ALU), các thanh ghi số liệu và địa chỉ. •Khâu điều khiển: gồm có bộ giải mã lệnh và bộ đếm chương trình. •Khâu đệm: với các bộ đệm (thường là ba trạng thái: Tri-State), ghép nối Bus trên phiến của μP với các Bus điều khiển, số liệu và địa chỉ nằm bên ngoài.

Chú ý: Để sử dụng trong các hệ thống ĐK số, μP sẽ phải được bổ sung thêm các phần tử ngoại vi, phục vụ việc nhúng (embed) μP vào môi trường thiết bị.

18 August 2009

97

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

! (cid:10) (cid:29) (cid:28) (cid:5) " ) (cid:30)

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

b) Khái niệm “vi xử lý tín hiệu”

4.3.1 Phân loại vi xử lý (tiếp) (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:6) (cid:4) (cid:7) (cid:8)

(cid:2) (cid:17) # (cid:28) (cid:5) $ (cid:10) (cid:17) % (cid:4)

* (cid:28) (cid:8) (cid:5) (cid:8) (cid:9) (cid:5) (cid:14) (cid:17) ) (cid:28)

Vi xử lý tín hiệu = Digital Signal Processing (DSP). Được thiết kế để tăng tốc độ xử lý, tính tổng tích lũy: )

i

ia x∑ (

* (cid:28) (cid:8) (cid:5) " (cid:7) / (cid:5) (cid:12) (cid:10) 0

/ (cid:22)

6 (cid:10) 7 (cid:5) (cid:12) (cid:10) 4 (cid:3) (cid:4) (cid:16) (cid:5) (cid:26) (cid:27) 5 (cid:4) (cid:10) 6 (cid:10) 7 (cid:5) (cid:8) (cid:9) (cid:5) (cid:14) (cid:17) ) (cid:28)

(cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:6) (cid:4) (cid:7) (cid:8)

•Bản chất DSP: là μP có thêm thanh ghi ACC (với bề rộng gấp đôi bề rộng của Bus) và bộ nhân cứng. •Nhiều thao tác trong 1 lệnh: DSP cho phép thực hiện các thao tác (làm tròn, dịch trái/phải vv…) đó đồng thời với nhân và tích lũy chỉ trong một nhịp lệnh duy nhất. •Cấu trúc Bus: Bus trên phiến (on-chip) được thực hiện theo cấu trúc Harward.

8 9 9 8 (cid:5) (cid:5) (cid:5) (cid:5) 0 0 (cid:11) (cid:6) (cid:12) (cid:6) (cid:13) (cid:8) (cid:9) (cid:10) (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:3) (cid:6) (cid:7) (cid:28) (cid:28) (cid:10) (cid:10) ) ) (cid:12) (cid:12) (cid:8) (cid:9) (cid:10) (cid:17) (cid:17) (cid:5) (cid:5) (cid:14) (cid:14) (cid:5) (cid:5) / / (cid:7) (cid:7) (cid:9) (cid:9) " (cid:8) " (cid:8) (cid:5) (cid:5) (cid:5) (cid:5) (cid:8) (cid:8) (cid:8) (cid:8) (cid:2) (cid:17) # (cid:28) (cid:5) $ (cid:10) (cid:17) % (cid:4) (cid:28) (cid:28) (cid:28) (cid:28) * * * * : (cid:22)

Hình bên: Cấu trúc Bus a) kiểu Von-Neumann; b) kiểu Harward

18 August 2009

98

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

6 (cid:10) 7 (cid:5) (cid:12) (cid:10) 4 (cid:3) (cid:4) (cid:16) (cid:5) (cid:26) (cid:27) 5 (cid:4) (cid:10) 6 (cid:10) 7 (cid:5) (cid:8) (cid:9) (cid:5) (cid:14) (cid:17) ) (cid:28) (cid:26) (cid:27) + (cid:4) (cid:5) (cid:12) (cid:10) (cid:17) , (cid:26) (cid:27) + (cid:4) (cid:5) (cid:12) (cid:10) (cid:17) ,

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

c) Khái niệm “vi điều khiển”

4.3.1 Phân loại vi xử lý (tiếp)

Vi điều khiển = μP (hoặc DSP) + ngoại vi + ngắt không cần thủ tục

(cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:4) (cid:5) (cid:2) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:4) (cid:5) (cid:2) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:2) (cid:3) (cid:17) (cid:23) (cid:9) (cid:8) (cid:6) (cid:8) (cid:7) (cid:16) (cid:18) (cid:8) (cid:18) (cid:2) (cid:14) (cid:15) (cid:9) 2 ) + (cid:8) (cid:22) (cid:6) (cid:17) (cid:18) (cid:19) (cid:5) (cid:9) (cid:19) (cid:2) (cid:9) (cid:20) (cid:18) # (cid:17) (cid:11) (cid:19) (cid:20) (cid:21) ! (cid:8) (cid:7) " # (cid:16) (cid:18) (cid:8) (cid:18) (cid:16) (cid:18) (cid:8) (cid:18) (cid:17) (cid:16) (cid:25) (cid:26) (cid:27) (cid:28) (cid:29) (cid:13) (cid:21) (cid:14) (cid:15) (cid:22) (cid:23) (cid:8) (cid:2) (cid:3) (cid:13) (cid:14) (cid:24) (cid:9) (cid:17) (cid:11) (cid:19)

(cid:3)

(cid:9)

(cid:8)

(cid:7)

(cid:6)

(cid:5)

(cid:9) (cid:10) (cid:10) 3 ( & 9 (cid:11) (cid:12) (cid:2) (cid:9) (cid:24) (cid:2) (cid:31) (cid:8) (cid:22) (cid:7) (cid:21) (cid:18) (cid:19) (cid:20) (cid:21) ! (cid:8) (cid:7) " # (cid:16) (cid:18) (cid:8) (cid:18) - (cid:25) (cid:18) (cid:8) (cid:26) (cid:27) (cid:28) (cid:6) (cid:29) ! (cid:22) ! (cid:20) (cid:21) (cid:8) (cid:22) (cid:7) (cid:7) (cid:17) (cid:23) (cid:8) (cid:9) (cid:24) (cid:6) (cid:21) (cid:8) (cid:7) (cid:6) (cid:19) (cid:19) (cid:22) (cid:7) ! (cid:13) (cid:3) (cid:9) (cid:22) (cid:8) " (cid:9) (cid:20) ’ (cid:22) (cid:7) (cid:28) (cid:28) (cid:13) (cid:14) (cid:15) & (cid:9) (cid:2) (cid:3) # (cid:20) (cid:21) (cid:8) (cid:22) (cid:7) (cid:7) (cid:17) (cid:23) (cid:8) (cid:9) ) (cid:17) ! (cid:9) (cid:18) (cid:8) (cid:16) (cid:17) (cid:18) (cid:19) (cid:18) (cid:5) (cid:22) (cid:7) (cid:30) (cid:23) (cid:27) (cid:22) (cid:7) (cid:18) (cid:19) (cid:9) (cid:16) (cid:18) (cid:8) (cid:18) (cid:16) (cid:2) (cid:3) (cid:9) 3 $ / (cid:9) 6 . 6 / (cid:17) (cid:19) (cid:8) (cid:30) (cid:9) 7 (cid:17) (cid:21) 8 (cid:8) (cid:30) (cid:6) (cid:21) (cid:18) (cid:19) (cid:9) % + (cid:21) (cid:26) " (cid:8) $ % & ’ ( (cid:5) (cid:25) / (cid:9) / (cid:6) (cid:28) (cid:17) (cid:19) (cid:22) (cid:30) * (cid:5) ( (cid:2) * (cid:5) ( (cid:14) (cid:24) & (cid:5) (cid:24) . / (cid:2) 0 (cid:9) (cid:14) 5 (cid:2) (cid:10) 4 ) (cid:30) (cid:8) 4 (cid:24) (cid:27) (cid:18) (cid:21) (cid:21) (cid:22) (cid:19) (cid:3) (cid:2) (cid:10) (cid:31) (cid:8) (cid:22) (cid:7) (cid:21) (cid:18) (cid:19) (cid:9) ) (cid:17) ! 0 (cid:9) (cid:9) (cid:7) (cid:7) (cid:2) (cid:5) ( (cid:9) (cid:2) , % (cid:5) (cid:20) - (cid:22) (cid:22) , ( (cid:14) (cid:9) & (cid:16) (cid:24) 1 1 (cid:30) (cid:30) 3 ) $ % (cid:9) (cid:24) (cid:6) (cid:21) (cid:8) (cid:7) (cid:6) (cid:19) 0 ( ( (cid:5) ( (cid:9) (cid:14) (cid:13) (cid:14) % (cid:15) (cid:2) (cid:3) (cid:9) (cid:24) (cid:27) (cid:18) (cid:21) (cid:21) (cid:22) (cid:19) !

Chú ý: μC được phân biệt với μP là do các đặc điểm: a) có thêm các phần tử ngoại vi cơ bản trên phiến (peripheries on-chip) và b) có cơ chế ngắt không cần thủ tục ngắt. Điều này cho phép nâng cao tốc độ tính toán, tăng độ tin cậy, đồng thời giảm giá thành của hệ thống.

(cid:10)

(cid:9)

(cid:8)

(cid:7)

(cid:6)

(cid:5)

(cid:11)

(cid:9)

(cid:8)

(cid:7)

(cid:6)

(cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:3) (cid:5) (cid:6) (cid:3) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:10) (cid:11) $ ( (cid:13) ( (cid:12) (cid:24) (cid:27) (cid:18) (cid:21) (cid:21) (cid:22) (cid:19) ! & % (cid:24) (cid:5) ( (cid:9) (cid:13) % % (cid:24) ) (cid:4) (cid:15) (cid:9) (cid:9) (cid:7) (cid:7) 3 (cid:5) ( (cid:9) (cid:11) (cid:22) (cid:22) ( (cid:11) ( (cid:3) 1 1 (cid:30) (cid:30) ) ’ * ) ’ * ( ( (cid:2) (cid:3)

(cid:5)

(cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:2) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:12) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:13) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:14) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:15) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:4) (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:15)

Hình bên: Cấu trúc chi tiết của μC 16 Bit loại SAB C167 (Siemens)

18 August 2009

99

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

(cid:2) (cid:3) (cid:2) (cid:3) (cid:2) (cid:3) (cid:2) (cid:3) (cid:15) (cid:15)

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

4.3.1 Phân loại vi xử lý (tiếp)

d) Khái niệm “DSP Controller”

(cid:15) (cid:16) (cid:17) (cid:18) (cid:16) (cid:19) (cid:20) (cid:3) (cid:21) (cid:22) (cid:23) (cid:24) (cid:10) (cid:19) (cid:26) (cid:19) (cid:3) (cid:21) (cid:2) (cid:23) 6 / (cid:29) 2 (cid:26) (cid:3) (cid:23) (cid:19) 2 (cid:19) (cid:18) (cid:29) (cid:16) 3 (cid:30) (cid:19) # (cid:6) (cid:11) (cid:11) (cid:12) (cid:13) (cid:5) (cid:14) (cid:5) (cid:14) (cid:25) (cid:12) (cid:3) (cid:13) (cid:5) (cid:14) ’ (cid:3) " (cid:28) (cid:20) (cid:29) (cid:16) #

(cid:5) ( (cid:3) (cid:15) (cid:12) (cid:23) (cid:2) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) (cid:22) $ (cid:26) % $ (cid:26) #

Cách định nghĩa μC như ta đã nêu ở mục 4.3.1c cũng có thể được áp dụng đối với DSP.

7 (cid:3) 1 (cid:17) (cid:20) % (cid:19) (cid:16) (cid:29) (cid:22) $ (cid:26) % $ (cid:26) #

(cid:10) (cid:29) (cid:19) 5 (cid:3) (cid:27) (cid:19) 2 5 (cid:10) (cid:3) (cid:4) (cid:5) (cid:6) (cid:7) (cid:8) (cid:9) ) (cid:17) (cid:18) (cid:28) ,

Thay vì viết công thức: μC = μP + ngoại vi

ta viết: μC = DSP + ngoại vi

Hình bên: Sơ đồ khối của DSP Controller ký hiệu TMS 320C/F240 (Texas Instruments)

18 August 2009

100

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4 8 (cid:21) 4 2 (cid:26) (cid:29) (cid:16) ! (cid:19) , (cid:29) (cid:2) (cid:9) (cid:20) + ngắt không cần thủ tục (cid:5) (cid:14) (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:3) " (cid:7) (cid:16) (cid:29) (cid:18) (cid:28) # (cid:26) (cid:29) (cid:16) (cid:5) (cid:14) (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:5) (cid:14) (cid:3) (cid:13) (cid:3) (cid:5) (cid:14) (cid:3) (cid:23) $ (cid:30) (cid:26) (cid:28) % (cid:30) & (cid:27) (cid:19) (cid:16) (cid:16) (cid:29) (cid:30) (cid:5) (cid:8) (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:3) (cid:2) (cid:10) 1 ’ ( (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:3) (cid:15) (cid:7) (cid:16) (cid:29) (cid:18) (cid:28) # (cid:26) (cid:29) (cid:16) (cid:31) (cid:28) ! (cid:26) (cid:29) (cid:16) (cid:5) (cid:8) (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:3) (cid:2) (cid:10) 1 (cid:31) (cid:28) ! (cid:26) (cid:3) ) (cid:3) (cid:4) (cid:8) * (cid:3) (cid:5) * (cid:3) (cid:11) * (cid:3) (cid:7) (cid:14) (cid:9) (cid:12) (cid:19) (cid:26) , 5 (cid:17) (cid:18) ’ ( (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:3) (cid:2) ) + " (cid:28) (cid:20) (cid:29) (cid:16) ( (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26) (cid:3) (cid:2) , , $ (cid:20) $ (cid:30) (cid:19) (cid:26) (cid:17) (cid:16) ’ (cid:31) (cid:28) ! (cid:26) (cid:3) ) (cid:3) (cid:4) (cid:8) (cid:7) - (cid:9) (cid:31) (cid:15) 4 + ngắt không cần thủ tục = DSP Controller . (cid:3) (cid:2) $ (cid:13) (cid:28) (cid:30) (cid:28) (cid:19) (cid:16) & (cid:3) (cid:21) (cid:29) (cid:18) (cid:28) # (cid:26) (cid:29) (cid:16) # (cid:31) 1 4 . (cid:3) ) (cid:29) / (cid:29) (cid:30) (cid:3) 0 (cid:24) (cid:12) (cid:3) (cid:31) (cid:26) (cid:19) , (cid:25) ( (cid:3) (cid:31) (cid:26) (cid:19) (cid:26) $ # (cid:3) (cid:21) (cid:29) (cid:18) (cid:28) # (cid:26) (cid:29) (cid:16) # " (cid:16) (cid:29) (cid:29) (cid:3) 4 (cid:24) (cid:22) (cid:3) (cid:15) (cid:17) (cid:16) (cid:26) # (cid:21) (cid:29) % (cid:29) (cid:19) (cid:26) (cid:3) 1 (cid:17) $ 2 (cid:26) . (cid:7) (cid:27) (cid:28) (cid:26)

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

Minh họa nhiệm vụ thiết kế thông qua ví dụ cụ thể: Hệ thống ĐK số cho truyền động điện xoay chiều 3 pha. Cần phải làm rõ các vấn đề cụ thể: •Hardware: Lựa chọn vi xử lý (hệ 1 hay nhiều μP, μC)? Cần những ngoại vi gì và với tính năng thế nào? •Software: Công cụ, quy trình và quản lý (management) phát triển? Chuẩn bị lập trình (thuật toán, chuẩn hóa, thư viện, test)?

18 August 2009

101

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.3.2 Khái quát về nhiệm vụ thiết kế

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

• Chọn hệ 1 vi xử lý (Single Processor System) khi Hardware chỉ

phải thực hiện các bài toán ĐK. Nhiệm vụ truyền thông với môi trường xung quanh ở mức rất hạn chế.

• Chọn hệ 2 vi xử lý (Double Processor System) khi Hardware không chỉ phải thực hiện các thuật toán thời gian thực mà còn phải cho phép tích hợp vào một môi trường công nghệ tự động (ví dụ: nhờ Field Bus, ĐK qua giao diện vv...) phức hợp. • Vi xử lý/các vi xử lý cần phải có khả năng đảm đương các

nhiệm vụ của ngoại vi (ví dụ: ADC, điều chế, đo tốc độ quay vv...) tới mức tối đa. Vì vậy, nếu là hệ 2 vi xử lý thì 1 sẽ phải được chọn là μC.

18 August 2009

102

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.3.3 Hardware: Yêu cầu đối với vi xử lý

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

Ví dụ về một hệ 2 vi xử lý, bao gồm DSP loại TMS 320C25 (Texas Instruments) và μC loại SAB C167 (Siemens).

•Tận dụng khả năng tính toán của DSP để thực hiện các thuật toán thời gian thực phức hợp.

•Tận dụng ngoại vi phong phú của μC để ghép với môi trường công nghệ.

18 August 2009

103

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.3.3 Hardware: Yêu cầu đối với vi xử lý (tiếp)

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

• Phải có đơn vị PWM (Puls Width Modulation) với độ phân giải thời gian bé nhất (ví dụ: 50ns của SAB C167, TMS 320C/F240) phục vụ điều chế vector điện áp.

• Đo dòng stator với độ phân giải 10...12bit. Đối với truyền động chất lượng cao phải là 12bit-ADC với tốc độ biến đổi <10μs. • Đo tốc độ quay bằng IE cần có các thanh ghi CAP/COM. Đo

bằng Resolver thường phải có mạch phụ bên ngoài.

• Đo điện áp UDC bằng 10-12bit-ADC. • Mạch phụ để ghép Field Bus. • Mạch theo dõi/bảo vệ mạch điện tử công suất và động cơ.

18 August 2009

104

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.3.4 Hardware: Yêu cầu đối với ngoại vi (trên cơ sở ví dụ ở mục 4.3.2)

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

a) Các bước chuẩn bị viết

Software

• Tập hợp tất cả các công thức cần tính (các thuật toán) cùng với các tham số của đối tượng công nghệ (ví dụ: số liệu động cơ). • Chuẩn hóa các công thức cần tính, xác định kích cỡ của dữ liệu (bề rộng word) cũng như độ chính xác của dữ liệu (số bits sau dấu phẩy).

• Mô tả chu trình tính bằng lưu đồ thuật toán (flow chart). • Xác định chương trình chính, chương trình con và chương trình ngắt (chương trình con theo mảnh thời gian hay theo mức ưu tiên khác nhau).

• Xác định các module thư viện.

18 August 2009

105

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.3.5 Software: Công cụ phát triển và công tác quản lý

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

b) Chuẩn bị công cụ phát triển (môi trường phát triển)

Editor: Trình soạn thảo mã nguồn

• • C Compiler: Trình biên dịch mã nguồn C • Assembler: Trình thông dịch hợp ngữ Linker, Locater: Hai trình ghép, định vị • các modules. Đôi khi là 1 trình với 2 options khác nhau. Librarian: Trình quản lý thư viện Format Converter: Trình đảo định dạng

• • • Object/Hex Converter: Trình đảo mã

chạy/mã hexa

• Debugger: Trình gỡ rối • • •

Emulator: Thiết bị mô phỏng chip Target System: Hardware EPROM Burner: Máy nạp EPROM

18 August 2009

106

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4.3.5 Software: Công cụ phát triển và công tác quản lý

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

c) Chu trình và công cụ phát triển

4.3.5 Software: Công cụ phát triển và công tác quản lý

toán

• Cấu trúc rõ ràng, dễ hiểu • Dễ bảo dưỡng, cập nhật, nâng cấp • Dễ sử dụng lặp lại

Mục tiêu cần đạt: • Đạt tính năng theo yêu cầu của bài

modules Lập trình bằng ngôn ngữ bậc cao (chủ yếu là C)

• Cấu trúc thư mục và modules rõ ràng •

Sử dụng Make Files trong quá trình tạo Code

18 August 2009

107

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

Biện pháp nhằm đạt mục tiêu: • Định nghĩa rõ ràng giao diện giữa các

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

d) Các nguyên tắc thực hiện

4.3.5 Software: Công cụ phát triển và công tác quản lý

1) Các bước phát triển • Xây dựng danh mục yêu cầu đối với Software (theo nhu cầu

của thị trường)

• Khẳng định khả năng đáp ứng danh mục yêu cầu • Phân tích phương án, phân tích hệ thống trên cơ sở Hardware

đã thiết kế

• Xác định các modules phần mềm cần soạn thảo • Soạn thảo các modules cụ thể • Thử nghiệm riêng rẽ từng module (Test Programs, Debugger,

Emulator, Hardware-in-the-Loop-Test)

• Thử nghiệm tổng thể trên thiết bị

18 August 2009

108

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

d) Các nguyên tắc thực hiện (tiếp)

4.3.5 Software: Công cụ phát triển và công tác quản lý

2) Quản lý Files và ký hiệu • Cấu trúc thư mục trên PC: Source Files, .obj Files, vv… • Tên Files: mang ý nghĩa dễ hiểu • Tên ký hiệu, tên biến: mang ý nghĩa dễ hiểu, khai báo tập trung để

dễ quản lý (tránh lãng phí bộ nhớ, tăng tốc độ)

3) Quản lý và tạo phiên bản 4) Cấu trúc của từng module • Tên module • Lịch sử của module • Môtả module

• Giao diện với bên ngoài module • Giao diện với bên trong module • Chức năng của module

18 August 2009

109

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control

4. Thực hiện kỹ thuật hệ thống ĐK số 4.3 Thiết kế hệ thống vi điều khiển

d) Các nguyên tắc thực hiện (tiếp)

4.3.5 Software: Công cụ phát triển và công tác quản lý

5) Con đường từ thuật toán (Algorithms) tớI phần mềm (Software) • Tập hợp tất cả các phương trình cần tính (thuật toán) và các tham số

của đối tượng ĐK.

• Chuyển tất cả phương trình và tham số sang dạng không có thứ

nguyên (Normalizing, chuẩn hóa).

• Khi sử dụng μP, μC hay DSP dấu phẩy tĩnh: Xác định các hệ số

trượt (Scaling) đối với tham số và biến. Không thực hiện động tác này đối với dấu phẩy động. • Xây dựng lưu đồ (Flowchart). • Phân thành chương trình mẹ, chương trình con hay thủ tục ngắt

(Interrupt Routines).

• Xác định thư viện.

18 August 2009

110

Assoc. Prof. Hon.-Prof. Dr.-Ing. habil. Ng. Ph. Quang Electrical Engineering - Automatic Control