Tạp chí Khoa học Đại hc Đồng Tp, Tập 12, S2, 2023, 13-21
13
MỘT VÀI ĐIỀU KIỆN CHO TÍNH CO SUY RỘNG
CỦA CÁC HPHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN CÓ CHM
Trần Thế Anh1, Nguyn Thành Nghĩa2 và Trung Hiếu3*
1Khoa Sư phm, Trường Đại hc Khánh Hòa
2Phòngng tác Đảng - Đoàn thể, Trường Đại hc Đồng Tháp
3Khoa Sư phạm Toán - Tin, Trường Đại hc Đồng Tháp
*Tác giả liên h: lthieu@dthu.edu.vn
Lịch sử bài báo
Ngày nhận: 26/7/2021; Ngày nhận chỉnh sửa: 07/9/2021; Ngày duyệt đăng: 08/9/2021
m tắt
Trong bài báo này, chúng i mrộng khái niệm co toàn cc thành co suy rộng ca nghim đi với
mt lớp h phương trình vi phân phi tuyến có chm, với các chm hàm ph thuc thời gian. Từ đó,
chúng i trình bày mt s điều kiện mới tường minh cho nh cht co suy rng ca lớp h này. Chúng
tôi đưa ra mt ví d nhm minh ha cho kết qu đt được.
Từ khóa: Co suy rộng, co toàn cục, phương trình vi phân có chm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SOME NEW CRITERIA FOR GENERALIZED CONTRACTION OF
DIFFERENTIAL SYSTEMS WITH DELAYS
Tran The Anh1, Nguyen Thanh Nghia2, and Le Trung Hieu3*
1Faculty of Pedagogical, Khanh Hoa University
2Office of Communist Party and Unions Affairs, Dong Thap University
3Faculty of Mathematics - Informatics Teacher Education, Dong Thap University
*Corresponding author: lthieu@dthu.edu.vn
Article history
Received: 26/7/2021; Received in revised form: 07/9/2021; Accepted: 08/9/2021
Abstract
In this paper, we generalize the concept contraction to generalized contraction of nonlinear
differential systems with time-varying delays. Then we present some new sufficient conditions for
generalized contraction of the mentioned systems. An example is given to illustrate the obtained results .
Keywords: Generalized contraction, Global contraction, Delay differential system.
DOI:
https://doi.org/10.52714/dthu.12.2.2023.1027
Trích dẫn: Trần Thế Anh, Nguyễn Thành Nghĩa và Lê Trung Hiếu. (2023). Một vài điều kiện cho tính co suy rng của các
hệ phương trình vi phân chm. Tạp chí Khoa học Đại hc Đồng Tháp, 12(2), 13-21.
Chun san Khoa học Tự nhiên
14
1. Mđầu
m 1998, bài toán co ca các h đng lực đã
đưc Lohmiller Slotine gii thiu t vic nghiên
cu mt s mô hình thc tế v cơ hc cht lng
(Lohmiller và Slotine, 1998). c tác gi đã trình
bày mt s điu kin cho nh co ca h pơng
trình sai phân vi phân thường. Xa hơn, c tác
gi còn áp dng kết qu v nh cht co vào nghiên
cứu bài toán điu khin và thiết kế quan sát đi vi
mt s h đng lc. Gn đây, bài toán co ca h
phương trình sai phân, hệ phương trình vi phân tiếp
tc được khai thác, m rng phát trin. m
2018, Ngoc và Trinh (2018) đã dùng một phương
pháp tiếp cn khác đ nghiên cứu và đưa ra một s
điu kin cho nh co ca các h phương trình vi
phân phiếm hàm. m 2019, Ngoc cs. (2019) đã
đưa ra mt s điu kin đ cho nh co ca h
phương trình sai phân phi tuyến ph thuc thi
gian có chm, vi c chm là c hàm ph thuc
thi gian và b chn. Kết qu đt được đã áp dụng
vào nghiên cứu điu kin co ca mt lp h nơ ron
ri rạc. m 2021, mt s điu kin co ca cho lp
h đng lc có yếu t ngu nhiên cũng được nghiên
cu trong (Ky, 2021) và (Ngoc, 2021).
Mt cách m na, mt h đng lc là co nếu
khong ch gia hai qu đo ca hai nghim bt
k ca h tiến v không khi thời gian đ ln. Tuy
nhiên, mt s trường hp, khong ch gia hai
qu đo bt k không tiến v không mà ch biết
rng khong ch y luôn không vượt quá mt s
dương nht định. Dng này th đưc gi là
epsilon-co, mt dng co suy rng. Năm 2020, c
tác gi trong (Thuy và cs., 2020) đã nghiên cứu đưa
ra mt s điu kin cho nh cht epsilon-co ca h
phương trình sai phân với biến liên tc đi vi h
không chu nhiu và có chu nhiu phi tuyến. Tiếp
tc ý tưởng này, chúng i ci tiến kĩ thuật chng
minh trong Ngoc (2015) và Ngoc và Trinh (2018)
đ chng minh nhiu điu kin co suy rng ca
nghim đi vi mt lp h pơng trình vi phân
phi tuyến ph thuc thi gian có chm ri rc, vi
chm là các hàm ph thuc thi gian. Chúng i
nêu ra mt d áp dng cho kết qu đt được,
đng thi ch ra rng các kết qu đã có về điu kin
n đnh mũ và co trước đây đi vi lp h phương
trình vi phân có chm là kng áp dng được cho
lớp pơng trình được nêu trong d này.
Sau đây là mt s quy ước và kí hiu được s
dng trong bài báo này. Vi s nguyên dương m, kí
hiu
0 : {0,1,..., }, : {1,2,..., }m m m m
. hiu
{1,2,...}:
và gi
,
ln lượt là trường các s
thc và trường c s phc. Vi hai s nguyên
dương
, lq
, kí hiu
lq
,
lq
ln lượt là tp hp
c ma trn thc và tp hp các ma trn thc không
âm c
lq
. Vi hai ma trn thc
, ta quy ước tr tuyt đi
ca D là
.| | (| |)
ij
lq
Dd
Bt đng thc gia hai
ma trn D và E đưc hiu như sau:
,,DE 
tương đương với
, , ,
ij ij
de
vi mi
,i l j q
. Ta có cách
hiu ơng tự, được áp dụng đi với c véctơ
trong
.
n
Chun ca ma trn
nn
ij
Dd

đưc hiu là chun toán tử, được xác định bi
1
: max
x
D Dx
. Cho
,
n n n n
DE

, nếu
DE
thì
DE
. Vi
ij
nn
Ee

, hoành
đ ph ca E được xác đnh bi
max Re : , det 0 .
n
E I E
Ma trn E đưc gi là ma trn Metzler nếu tt c
c phn t nằm ngoài đường chéo chính ca E đu
không âm. Cho E là ma trn Metzler, khi đó
( ) 0E
tương đương với tồn ti véc
,0
n
pp
sao cho
0Ep 
, xem (Ngoc
(2012), Theorem I.2).
2. Điều kiện co suy rng ca các hệ phƣơng
trình vi phân chm
Xét h phương trình vi phân phi tuyến
chậm có dạng sau đây
1
20
()
, , , ,
,..., , .
m
xt
F t x t G t x t x t h t
x t h t x t h t t t

(2.1)
Trong đó,
,),( ,
nn
FC
,),..., ( ...
n n n
GC
là c hàm
liên tục cho trước;
: , ,
k
h k m
là c hàm
chậm liên tục b chặn, tức là tồn tại c s thực
0
k
h
sao cho
0,
kk
h t h
,km
0.t
Đặt
: max{ },
i
himh
và
: ([ ,0], )
n
Ch
.
Với
0
t
cố đnh cho trước
, tồn tại
nghim đa pơng của hệ pơng trình (2.1), ta ký
Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tp, Tập 12, S2, 2023, 13-21
15
hiu nghim này bởi
, , .xt
Nghim
,,xt
thỏa mãn điu kin đu
0: , ,0 .x s t s s h
(2.2)
Nghim này được xác đnh và liên tục trên
[- , )h
với
0
t
và tha mãn (2.1), đi với mi
0,tt
, xem (Hale và Lunel, 1993, trang 43).
Ngoài ra, nếu khong
0,th
là khong tồn tại
nghim lớn nhất của nghim
0
,,xt
thì
0
,,xt
được gi là nghim kng th kéo dài
(noncontinuable). Sự tồn tại ca nghim kng th
kéo dài được suy ra từ Bổ đ Zorn và khong tồn
tại nghim lớn nht phải là khong m.
Với mỗi
, ta đt
: max ( ) : [ ,0] .s s h

Sau đây chúng i
trình bày đnh nghĩa về co suy rộng.
Định nghĩa 2.1. Hệ (2.1) được gi là co suy
rộng (generalizedly contractive) nếu:
(i) Với bt kỳ
0
t
và bất k
,
0
,,xt
hoàn toàn xác đnh trên
0,.ht
(ii) Tn tại
0M
,
0,
0
sao cho
0
00
, , , ,
,
tt
x t t x t t
Me


(2.3)
với mi
0,,tt


.
S
được xác đnh trong (2.3) được gọi là
biên co ca h (2.1).
Nhận xét 2.2. Chú ý rằng, khi bt đẳng thức
(2.3) được tha mãn với
0
thì hệ (2.1) được
gi là co toàn cục (globally contractive). Định
nghĩa và nh cht v co toàn cục ca hệ phương
trình vi phân phiếm hàm, h phương trình sai
phân có chm đã được tnh bày lần lượt trong
c nghiên cứu của Ngoc Trinh (2018), Ngoc
cs. (2019).
Hin nhiên, nếu một h đng lực co toàn cc
thì co suy rộng với biên co
0
y ý, nhưng
điu ngược li nói chung là kng đúng.
Định lí sau đây cho ta một điều kin đ
tường minh cho nh co suy rộng của h (2.1).
Định 2.3. Cho
,Ft
hàm kh vi liên tục
với mi
.t
Giả srằng các điều kiện sau đây
được thỏa mãn
(i) Tn tại các hàm ma trận liên tục
0
:,
nn
k
A k m
m liên tục, bchn
:v
sao cho
00
0
, ,..., , ..,
,
mm
m
k k k
k
G t u u G t w w
A t u w v t
(2.4)
với mi
0
, , , .
n
kk
t u w k m
(ii) Tồn tại
:nn
ij
Bb

nn
C
sao cho
, , ; ,
, , , ,
ii
ii
ij
ij
FF
t u b i n t u
uu
b i j n i j


(2.5)
với mi
,n
tu
0
,.
m
k
k
A t C t
(2.6)
Khi đó, nếu
0BC

thì h(2.1) co
suy rộng. Ngoài ra, nếu
0v
thì h(2.1) co
toàn cc.
Chứng minh. Từ (2.5), ta
B
là ma trận
Metzler. Từ (2.6), ta có
C
là ma trận kng âm.
Do đó,
BC
là ma trận Metzler.
0BC

nên tn tại véctơ
,0
n
pp
sao cho
( ) 0B C p 
, xem (Ngoc, 2015, Theorem I.2).
Khi đó, tồn tại
0
đ bé sao cho bt đng thức
sau đây được tha mãn
(),
h
B e C p p
(2.7)
với
,: max{ }.
i
h ih m
Phép chứng minh phn n li ca Định lí 2.3
được chia thành 2 bước như sau:
Bƣớc 1: Với
tùy ý, nghim
0
,,xt
hoàn toàn xác đnh trên
0,.ht
Với
, gi
0
, , ,x t x t t
0,t h t
là nghim kng th kéo dài ca
(2.1) và (2.2).
Chun san Khoa học Tự nhiên
16
Gi sử phn chứng rằng
.

Ta cần ch ra
mâu thun. Tht vậy, từ (2.4), ta có
0
0
0
, ,...,
,0,...,0 , [- , ).
m
m k k
k
G t u u A t u v t
G t t h t

,0,...,0Gt
liên tc trên
0
[- , ]ht
nên
tồn tại
n
q
sao cho
0
0
0
, ,..., ,
[- , ).
m
m k k
k
G t u u A t u v t q
t h t

(2.8)
Xét phương trình vi phân
0
0
,,
m
kk
k
z t Bz t A t z t h t
v t q t t
(2.9)
trong đó,
0( ) 0h
;
B
0
,;
k
A k m
v
được xác đnh bởi (2.4) và (2.5); q được xác đnh
tại (2.8);
12
, ,..., ,
Tn
n

với
0
sup ,0 , [ , ) , .
ii
f t t t i n

Đặt
: , ,0 .s s s h

Gi
0
: , ,z z t
là nghim duy nhất ca (2.9) với hàm điu kin đu
.
B
là ma trận Metzler
( ) 0,
k
At
0,km
, nên (2.9) là h dương, xem (Ngoc
(2012), Theorem II.2). Do đó,
0
( ) 0, .z t t t
Lấy
0
tùy ý và c định ở các bước tiếp theo. Ta có
00
: ( ) , , .x t t z t p t h t t

Ta cần chứng minh
0
( ), , .x t t t h t

(2.10)
Gi s phn chứng rằng (2.10) không được
thỏa mãn. Khi đó, tồn tại
*
0,tt
sao cho
**
()z t t
. Đt
* * *
10
=inf , : ( ) .t t t z t t
Do nh liên tục của
zt
và
,t
ta có
10
tt
tồn tại mt ch số
0
in
sao cho
00
00
01
11
, , ;
;
,
ii
i j i j
x t t t t t
x t t
x
(2.11)
với
11
, 1/ , .
jt t j j
Đặt
0
:,
k
k ij nn
A t a t k m

.
sgn( ) , ,x y y x y
, nên khi áp dng
(2.5), (2.7) và định lí giá trị trung nh cho hàm
véctơ, ta có vi mỗi
,in
sgn
i i i
dx t x t x t
dt
1
=sgn , sgn
, ( ), ,...,
i i i
im
x t F t x t x t
G t x t x t h t x t h t






=sgn , ,0
sgn ,0
i i i
ii
x t F t x t F t
x t F t


1
+sgn , ( ), ,...,
i i m
x t G t x t x t h t x t h t



1
10
=sgn ,
sgn ,0
n
i
ij
jj
ii
F
x t t sx t ds x t
x
x t F t




1
+sgn , ( ), ,...,
i i m
x t G t x t x t h t x t h t



1
0
1
1, 0
=sgn , ( )
sgn ,
i
ii
j
n
i
ij
j j i j
F
x t t sx t ds x t
x
F
x t t sx t ds x t
x





1
sgn ,0
+sgn , ( ), ,...,
ii
i i m
x t F t
x t G t x t x t h t x t h t



1
0
1
1, 0
,
, ,0
i
j
j
n
i
ji
j j i j
Ft sx t ds x t
x
Ft sx t ds x t F t
x






1
+ , ( ), ,...,
im
G t x t x t h t x t h t
1,
n
ii i ij j i
j j i
b x t b x t

01
+,
mnk
ij j k i i
kj
a t x t h t v t q





đi với hu khp
0,.tt
Do đó, với
0,tt
,
ta
Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tp, Tập 12, S2, 2023, 13-21
17
0
0
: lim sup
1
= lim sup
i
ii
t
i
t
D x t
x t x t
dx s ds
ds

1,
n
ii i ij i i
j j i
b x t b x t

01
+,
mnk
ij j k i i
kj
a t x t h t v t q





trong đó
D
là ký hiu của đo hàm Dini trên - phi.
Từ (2.7) và (2.11), ta có
0
0 0 0 0 0 0
0
0 0 0
1
1,
01
i
n
i i i i j i i
j j i
mnk
i j j k i i
kj
D x t
b x t b x t
a t x t h t v t q






0 0 0 0 0
0
11
1,
n
i i t i j j i
j j i
b t b t

0 0 0
1 1 1 1
01
+
mnk
i j j k i i
kj
a t t h t v t q





0 0 0 0 0
0
11
1,
n
i i i i j j i
j j i
b z t b z t

0 0 0
1 1 1 1
01
+
mnk
i j j k i i
kj
a t z t h t v t q





0 0 0 0 0
0
1
1, 0 1
++
n m n k
i i i i j j i j j
j j i k j
b p b p a t p



0 0 0
11
1 0 1
=
n m n k
i i j j i j j
j k j
z t b p a t p







0 0 0
1
11
nn
i i j j i j j
jj
z t b p c p





0 0 0
1
11
nn
h
i i j j i j j
jj
z t b p e c p





00
1
<ii
z t p
00
11
.
ii
z t D z t
Mặt khác, (2.11) kéo theo điu sau
00
01
1
1
1
limsup ii
itt
x t x t
D x t tt
00
1
1
lim i j i
jj
x x t
t

00
1
1
lim i j i
jj
t
t

00
0
1
1
1
lim i j i
i
jj
tt
t


00
11
.
ii
z t D z t
Điu này là mâu thuẫn với kết qu vừa chứng
minh ở trên. Do đó,
0
( ) ,
[- , ).
x t t z t p
t h t

(2.12)
Do nh đơn điu của chun véctơ, ta có
0
()
,
[- , ).
x t t z t p
z t p
t h t


(2.13)
(2.13) đúng với mọi
dương bé tùy ý nên
khi cho
0
trong (2.12), ta
0
, [- , ).x t z t t h t
(2.14)
Do (2.14) nên
x
b chn trên
0,.t
Ngoài
ra, từ (2.1) (2.4) suy ra rằng
x
b chn tn
0,.t
Khi đó,
x
liên tục đều trên
0,.t
vậy,
lim
txt
tồn tại và
x
có th mrộng thành
một hàm liên tục trên đoạn
0,.t
Ngoài ra, bao
đóng của
0
:,
t
x t t
là tập compact trong ,
do Định lí Arzela - Ascoli. Ta có,
0 0 0
, : , , : , .
tt
t x t t t x t t
vy,
bao đóng của
0
, : ,
t
t x t t
là tập compact
trong
. Vì
,x
thuộc vào tập compact này,
chúng ta có th m mt nghim ca (2.1) đi qua
đim này đến bên phi ca
.
Điu này mâu thuẫn
với gi thiết không th kéo dài của nghim
()x
trên
0,.t
Do đó,
phải bng
.
Vậy nghim
()x
xác đnh với mi
0.tt
Bƣớc 2: Ta chứng minh rằng, tồn tại
1, 0, 0M

sao cho