TheGioiEbook.com 34
PHN TH BA
CHÂM CU TR
MC LC
1. KHÁI THUYT
1.1. CHÂM
1.2. CU
2. HUYT TNG TR : Trn thng, hay Thông lc, X cân
2.1. HUYT ÁP THNG
2.2. HUYT CHUYN KINH
2.3. HUYT THÔNG KINH
3. HUYT CHUYÊN KHOA
3.1. PHONG MNH
3.1.1. NGUYÊN TC THI TR
3.1.2. HUYT TNG TR
3.2. HÀN MNH
3.2.1. NGUYÊN TC THI TR
3.2.2. HUYT CHUYÊN KHOA
3.3. THP MNH
3.3.1. NGUYÊN TC THI TR
3.3.2. HUYT CHUYÊN KHOA
3.4. NHIT MNH
3.4.1. NGUYÊN TC THI TR
3.4.2. HUYT CHUYÊN KHOA
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIU TR KHÁC
4.1. ĐIN CHÂM
4.1.1. DÙNG ĐỂ TRN TĨNH CƠN ĐAU
4.1.2. DÙNG ĐỂ KÍCH THÍCH KIM
4.2. NHĨ CHÂM PHÁP
4.2.1. HUYT TNG TR,
4.2.2. HUYT CHUYÊN KHOA
5. CU TR
6. THY CHÂM PHÁP
7. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHÂM CU KHÁC
8. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG PHÁP CHÂM CU
8.1. CHÂM THÂN
8.2. ĐIN CHÂM
8.3. NHĨ CHÂM
8.4. CU TR
thuocdongduoc.vn
TheGioiEbook.com 35
8.5. THY CHÂM
9. LƯU KIM
10. PHƯƠNG PHÁP THAO TÁC
11. ĐIU TR
11.1. CÁC BNH CP TÍNH, và PHONG THP NHIT
11.2. CÁC BNH KINH NIÊN (MÃN TÍNH )
thuocdongduoc.vn
TheGioiEbook.com 36
CHÂM CU TR
1. KHÁI THUYT
Theo quan nim c ca y hc Vit Nam và Trung Hoa, châm cu tr bao gm :
1.1. CHÂM
Thường người ta ch biết có châm thân, tc dùng các huyt ca 12 đường kinh và K
kinh bát mch. Nhưng vào đầu thế k th 20, căn c theo khoa Anatomy ca Tây y,
các châm cu gia tìm ra trên loa tai, bàn tay, bàn chân, mũi, đầu có nhng đim
phn x tương ng vi các b phn ca cơ th. Châm vào nhng đim đó, cũng các
kết qu như châm thân. Hin có các loi châm sau :
Châm thân, châm các huyt đạo ca 12 đường kinh và K kinh bát mch.
Nhĩ châm, châm trên loa tai. Trên loa tai có hình mt người nm ngược.
Th châm, châm trên bàn tay. Trên bàn tay cũng có hình mt người nm co chân.
Dùng kim châm vào các huyt đặc bit trên bàn tay,cũng có kết qu.
Túc châm, cũng như nhĩ châm, th châm, túc châm là châm trên bàn chân. Khoa
này dùng nhng huyt đặc bit trên bàn chân, ch không phi nhng kinh huyt ti
bàn chân.
1.2. CU : Ôn cu, nhit cu, giác hơi, xông hơi
Bi vy trong phn này bao gm tt c phương pháp châm, cu trên.
Trái vi nhng trình độ trước, khi hc điu tr v chng đau nhc, ch hc cách châm
sao cho cơn đau nhc gim, không đi vào nhng bin chng sâu xa. đây châm
cu tr được s dng vào vic điu tr tn căn nguyên ca bnh.
Bin chng và nguyên tc thi tr cũng ging như phn dược tr.
Bnh Phong thp thp do bn tà :
Dương tà : Phong, nhit,
Âm tà : Hàn, thp,
2. HUYT TNG TR : Trn thng, hay Thông lc, X cân
Phong thp làm cho sưng đau. Vì vy tr pháp đầu tiên là sao tuyt sưng đau. Tuyt
sưng đau phi dùng huyt tng tr. Huyt tng tr là nhng huyt áp dng chung cho
tt c các loi Phong thp, dù là Hành tý, Thng tý, Tr tý hay Nhit tý. Huyt tng
tr dùng để chng sưng (viêm), trit tiêu đau nhc. Hay nói theo chuyên môn :
Thông lc, X cân.Y kinh định rõ :
Bt thông tc thng
. Nghĩa là không thông thì
đau. Ngược li,
thông tc bt thng.
Nghĩa là thông thì hết đau. Lâm sàn, có ba loi
huyt tng tr : Áp thng, Thông kinh, Chuyn kinh.
– Huyt Áp thng đánh tan các tà khí Phong, Hàn, Thp, Nhit ti khu đau.
thuocdongduoc.vn
TheGioiEbook.com 37
– Huyt Chuyn kinh, giúp tà khí tn ra khp kinh.
– Huyt Thông kinh làm tà khí thoát ra khi cơ th.
Ba huyt này dùng để trn thng hay trong khoa Phong thp còn gi là
Thông lc, X cân.
2.1. ÁP THNG
Huyt Áp thng, c y hc gi là
dĩ thng vi du
, tc ly ch đau làm huyt. Bnh
Phong thp gây ra đau là do kinh lc huyết mch bế tc, gây sưng nhc và đau nht
định. Mun thông lc phi châm huyt áp thng. Nguyên tc định huyt Áp thng
như sau : Trong khu đau nht định đó, có :
– Mt, hai hay ba kinh chy qua. Trên các kinh y, đon nm trong khu đau có
nhng huyt nào thì gi là huyt
Áp thng có tên.
T d : Đầu gi sưng, thì huyt áp thng là : Độc t(E35), Tt nhãn (K huyt),
Dương lăng tuyn (VB34), Âm lăng tuyn (RP9), Khúc tuyn (F8), Tt
dương quan (VB33), Huyết hi (RP10), Lương khâu (E34). Như c bàn tay
sưng thì dùng huyt : Hip cc (GI4) hướng bàn tay, Th bát phong, Dương
khê (GI5), Dương trì (TR4), Dương cc (IG5).
Cn c sưng đau thì dùng Hoa Đà giáp tích huyt tương ng vi khu đau nhc.
Gót chân sưng đau thì dùng huyt Gii khê (E41), Khâu hư (VB40), Thương
khâu (RP5), Trung phong (4), Thy tuyn R5), Thân mch (V62)
Nhưng khu đau nhc nhiu khi không có kinh chy qua, hoc khu này quá ln,
nm xa huyt Áp thng có tên, trường hp này y sĩ t định ly nhng huyt, gi là
huyt
Áp thng không tên
. Cách định huyt Áp thng không tên gi là
dĩ thng vi du
tc ly ch đau làm huyt. Khi lâm sàn, thy thuc ly mi cm2 là mt huyt.
Tùy theo khu, dù huyt Áp thng có tên hay không đều dùng kim ln, nhp kim
nhanh, mnh
.
2.2. HUYT CHUYN KINH
Huyt chuyn kinh là huyt nm trên kinh chy qua khu đau nhc. Trên đon kinh
chy qua khu đau nhc, hai huyt tiếp giáp vi khu đau gi là huyt chuyn kinh.
T d : Khu đau là phn gia xương sng t D2 đến D5. Khu này có Túc thái dương
bàng quang kinh và Đốc mch.
Huyt Áp thng có tên
:
– Trên Bàng quang kinh gm : Phong môn (V12), Phế du (V13), Khuyết âm du
(V14) Tâm du (V15).
– Trên Đốc mch gm : Đào đạo (VG13), Thân tr (VG12), Thn đạo (VG11).
Huyt Áp thng không tên :
thuocdongduoc.vn
TheGioiEbook.com 38
– Trên Bàng quang kinh : Không cn, vì huyt Áp thng có tên đã đầy đủ.
– Trên Đốc mch : Vưu danh (Nm gia Đào đạo (VG13) và Thân tr
(VG12)), C khuyết du (Nm gia Thân tr (VG12) và Thn đạo (VG11)).
Huyt chuyn kinh : :
– Trên Đốc mch gm : Đào đạo (VG13), Linh đài (VG10).
– Trên Bàng quang kinh gm : Đại tr (V11), Cách du (V17).
Hu như tt c các châm cu gia dù trình độ thp hay cao đều biết x dng hai loi
huyt này. Tuy nhiên nếu không biết x dng huyt Thông kinh nói dưới đây thì :
– Không trn áp cơn đau ti ch được,
– Bnh lâu khi hay không khi.
2.3. HUYT THÔNG KINH
Huyt Thông kinh, phi châm sau huyt Áp thng và Chuyn kinh. Huyt Thông
kinh, không có nguyên tc nào c. Dưới đây là nhng huyt Thông kinh dùng cho
tng khu :
– HU KHÊ (IG3) : Khu phía ngoài lưng bàn tay, cánh tay, sau vai sau, cn c, sau
đầu, đỉnh đầu, trán.
– HIP CC (GI4) : Khu phía trong lưng bàn tay, cánh tay, vai trước, phía trước
c, toàn b khu mt t mt tr xung.
– NI QUAN (MC6), CÔNG TÔN (RP4) : Toàn b mt trong bàn tay, cánh tay,
lng ngc. Mt trong bàn chân, ng chân, đùi. Tâm, Phế, V, T, Can.
– TAM ÂM GIAO (RP6) : Mt trong ng chân, đùi, b phn sinh dc, tiu trường,
đại trường. Bng dưới.
TRƯỜNG CƯỜNG (VG1), NHÂN TRUNG (VG25) : Thông Đốc mch bao gm
khu mt, đầu, c, sng lưng, ngang lưng, mông.
– TÚC TAM LÝ (E36) : Hip huyt ca Túc dương minh v kinh. Dùng cho toàn b
bng trên, bng dưới.
Ngoài ra còn có th dùng Kinh huyt ca các kinh. Vì Y kinh nói :
S hành vi Kinh.
Nghĩa là khí có th chy khp kinh k t Kinh huyt.
3. HUYT CHUYÊN KHOA
Huyt chuyên khoa là huyt đặc tr dành cho bn loi Phong thp khác nhau : Hành
tý, Thng tý, Tr tý, Nhit tý. Nếu ch châm các huyt Áp thng, Thông kinh, Chuyn
kinh thì :
– Bnh lâu khi hay đôi khi không thuyên gim,
thuocdongduoc.vn