ĐỊNH LƢỢNG IGF (INSULIN LIKE GROWTH FACTOR-1) TRONG MÁU
I. NGUYÊN LÝ
IGF (Insulin-like growth factors) (các yếu tố sinh trưởng tương tự insulin)
các polypeptide tương tự insulin. IGFs (IGF system) một phần trong hệ thống
phức tạp qua đó tế bào trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Hệ thống
này bao gồm hai receptor bề mặc của IGF được gọi IGF1R IGF2R, hai
chất (ligand) IGF-I IGF-II, một nhóm gồm các protein kết hợp với IGF (IGF
binding protein: IGFBP 1-6) các enzyme tác dụng phân giải IGFBP (các
protease). IGF-1 tên viết tắt của yếu tố tăng trưởng giống Insulin-1 (Insulin-
like Growth Factor -1), còn được gọi Somatomedin-C, là một peptid trọng
lượng phân tkhoảng 7649 Dalton, gồm 70 acid amin trong một chuỗi duy nhất
với ba cầu disulfide nội phân tử, cấu trúc giống insulin, được a bởi
gene IGF-1. IGF-1 được tổng hợp chủ yếu bởi gan dưới sự điều hòa của hormone
tăng trưởng (GH) của tuyến yên. IGF-1 cũng còn được tổng hợp bởi một vài
khác dưới sự điều hòa bởi GH một số chất điều biến (modulators) khác. Vai
trò chủ yếu của IGF-1 là thúc đẩy phân bào (mitosis) và biệt hóa (differentiation)
của tế bào ở các mô khác nhau.
Nguyên lý định lượng IGF-1: miễn dịch hóa phát quang trực tiếp
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
01 cán b đại hc có thm quyn ký kết qu. 01 k thut viên chuyên ngành Hóa
sinh hoặc người thc hiện phân tích trình đ phù hợp, đã được đào to s
dng máy hóa sinh t động.
2. Phƣơng tiện hóa cht
- Máy min dch t động: Immulite 1000, Liaison,…
- Máy ly tâm,
- T lạnh đựng hóa cht, t lnh bo qun QC, mu bnh phm
- Pipep các loại, đầu côn xanh, côn vàng.
- Giá đựng ng nghim, các ng ly mu, ng sample cup.
3. Ngƣời bnh
Cn giải thích cho ngưi bệnh người nhà người bnh hiu v mục đích của
vic ly máu làm xét nghim.
4. Phiếu xét nghim
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Thc hin xét nghim theo y lnh của bác lâm sàng trên phiếu ch định xét
nghim
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, ngày gi ch định xét nghim ngày gi ly mu bnh
phm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm
- th s dng mu bnh phm huyết thanh hoc huyết tương. Lấy 3 mL
máu tĩnh mạch vào ng không có cht chống đông hoặc ng có cht chng
đông thích hợp như lithium heparin, EDTA,..
- Mẫu được tiến hành phân tích ngay theo quy trình.
- Bnh phẩm được tách huyết thanh, huyết tương để ổn định 2-80C trong 2
ngày hoc 3 tháng -200C
2. Tiến hành k thut
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng để thc hin phân tích mẫu: Máy đã được
cài đặt chương trình xét nghiệm IGF1. Máy đã đưc chun vi xét nghim IGF1.
Kết qu kim tra chất lượng vi xét nghim IGF1 đạt yêu cu: không nm ngoài
di cho phép và không vi phm lut kim tra chất lượng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin người bnh ch
định xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Np mu bnh phm vào máy phân tích.
- Ra lnh cho máy thc hin phân tích mu bnh phm.
- Đợi máy phân tích mu theo protocol ca máy.
- Khi có kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoặc ghi kết qu
vào phiếu xét nghiệm để tr cho người bnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
Định lượng IGF-1 giúp chẩn đoán nguyên nhân của những bất thường về tăng
trưởng, để đánh giá chức năng tuyến yên theo dõi điều trị chứng thiếu
hụt hoặc tổng hợp quá mức GH. IGF-1 cũng thể được sử dụng cùng với một
số xét nghiệm hormon tuyến yên khác, chẳng hạn như hormon kích vỏ thượng
thận (ACTH) để giúp chẩn đoán suy tuyến yên. IGF-1 còn thể được sử dụng
để theo dõi hiệu quả điều trị thiếu hụt GH hoặc hội chứng không nhạy cảm với
GH (Growth hormone insensitivity syndrome). Việc định lượng IGF-1 thường
cùng với xét nghiệm GH và ACTH. Nồng độ IGF-1 trong huyết tương người
khỏe mạnh phụ thuộc vào tuổi và giới
4.1. Khong tham chiếu
ngưi khe mnh nồng đ IGF1 trong huyết tương.
Tuổi
Nam (ng/mL)
Nữ (ng/mL)
2 tháng - 5 tuổi
17-248
17-248
6 - 8 tuổi
88-474
88-474
9 11 tuổi
110-565
117-771
12 - 15 tuổi
202-957
261-1096
16 - 24 tuổi
182-780
182-780
25 - 39 tuổi
114-492
114-492
40 - 54 tuổi
90-360
90-360
>55 tuổi
71-290
71-290
4.2. IGF-1 tăng trong các trường hp:
- Khi nồng độ IGF-1 tăng biểu hin s sn xuất GH tăng. Nồng đ IGF-1 biu
th tr s trung bình của GH trong ngày, đó không phải s ng thc ca GH
trong máu ti thời điểm các mu xét nghim IGF-1 được thc hin. GH s
kích thích kh năng sản xut IGF-1 ca gan, mức độ IGF-1 s ổn định mt
nồng độ tăng tối đa.
- GH và IGF-1 còn tăng cao tui dy thì ph n khi mang thai. Nhưng nếu
tăng ở tui khác thì gi ý mt u tuyến yên
- Nếu IGF-1 vn cao sau phu thut ct b khi u tuyến yên tth khi u
chưa được loi b hoàn toàn.
- Giúp ích cho theo dõi kết qu điu tr: nồng độ IGF-1 gim v mức đ bình
thường trong giai đoạn x tr và/ hoc hóa tr liu cho thy việc điều tr hiu
qu. Mức độ IGF-1 tăng trở li ch ra s tái phát ca khi u tuyến yên.
4.3. IGF-1 gim trong các trường hp:
- IGF-1 gim trong thiếu ht GH hoc hi chng không nhy cm vi GH. tr
em, s thiếu ht GH th làm tr thp bé, phát trin chm. ngưi ln, s
thiếu ht GH làm gim kh năng sinh sản, nồng độ thp ca IGF-1 phn ánh s
thiếu ht GH hoc hi chng không nhy cm vi GH.
- S gim ca IGF-1 có th do s suy gim chức năng tuyến yên, trong tình trng
này, cn ch định thêm mt s hormone khác ca tuyến yên như hormone kích
v thượng thận (ACTH) để th đánh g mức độ suy tuyến yên, t đó
ớng điều tr b sung GH. S gim chức năng tuyến yên th do khuyết tt
di truyn hoc do tổn thương tuyến yên sau chấn thương, nhiễm khun hoc
viêm.
- IGF-1 th gim trong tình trng thiếu hụt dinh dưỡng (bao gồm chán ăn tâm
thn), suy thn mn hoc bnh gan, trong tình trng không hoạt động hoc hot
động không hiu qu ca GH hoc khi s dng estrogen liu cao.
V. CÁC YU T ẢNH HƢỞNG VÀ X TRÍ
Không s dng mu bnh phm máu b v hng cu, cn loi b ly li mu
khác