ĐỊNH NG LBP MÁU
I.NGUYÊN LÝ
LBP được định lượng bng k thut min dch hoá phát quang
Nguyên lý: Pha rn (ht ph kháng th đơn dòng kháng LBP) được trn vi
thuc th cha kháng th đa dòng kháng LBP liên hp vi ALP và mu bnh phm.
LBP mt trong mu bnh phm kết hp vi kháng th đặc hiu ca pha rn
kháng th trong thuc th to thành phc hp dng bánh kp ch kháng th-
LBP- kháng th trên ht. Phc hp này bám vào các hạt đã được gn alkaline
phosphatase. Sau khi các các kháng th liên hợp enzym đưc loi b bng ra ly
tâm, cơ chất phát quang đưc thêm vào. Tín hiu to ra t l thun với lượng kháng
th liên hp enzyme gn hay nói cách khác vi nồng độ LBP mt trong mu
bnh phm.
II.CHUN B
1. Ngƣời thc hin:
Nhân viên thc hin k thut có trình độ phù hp.
2. Phƣơng tiện, hóa cht:
2.1. Phương tiện:
- H thng máy min dch t động.
- Máy ly tâm
2.2. Hoá cht
- Thuc th LBP
- Vt liu kim tra chất lượng (QC 1,2)
- c ct
3. Ngƣời bnh: Người bệnh cần được chuẩn bgiải thích về mục đích của việc
lấy máu để làm xét nghiệm.
4.Phiếu xét nghim:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên, tui,
gii tính, s giưng, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch h tên bác chỉ định xét nghim, h tên
ngưi ly mu, thi gian ch đnh xét nghimthi gian ly mu bnh phm.
III.CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm:
- th s dng huyết thanh hoc huyết tương (không s dng huyết tương chống
đông EDTA).
- Lấy máu tĩnh mạch và để to cục đông trước khi ly tâm ly huyết thanh.
- Không s dng bnh phm có bt, có fibrin hoc các cht dng ht.
- Bo qun bnh phm 2-8ºC được 2 ngày.
- Ch rã đông bệnh phm mt ln và trn k bnh phẩm sau khi rã đông.
2. Tiến hành k thut:
- Ly tâm ng máu trong 3 phút vi vn tc 5000 vòng/ phút.
- Đặt ống máu đã được ly tâm vào v trí trên khay cha mu.
- Vận hành máy theo hướng dn trong tài liệu hướng dn s dng máy min
dch IMMULITE 2000.
- Máy s t động in ra kết qu sau khi hoàn tt quá trình phân tích.
- Kim soát chất lượng:
Hàng ngày : Chy 2 mc cht chứng vào đầu ngày làm vic. Tt c các kết
qu kim tra chất lượng phải được ghi li trong bng theo dõi cht chng. Ch thông
báo kết qu xét nghim nếu c hai mc cht chng nm trong khong cho phép.
Định k : Chun li chy 2 mc cht chng sau khi thay thuc th mi
hoc sau khi bảo dưỡng, sa cha máy do s c, thay thế trang thiết b phân tích
quan trng. Ghi li kết qu vào bng theo dõi chun máy XN.
IV.NHẬN ĐNH KT QU
1. Giá tr tham chiếu:
Giá tr tham chiếu: Người trưởng thành t 2,2 µg/mL đến 11,4 µg/mL.
2. Ýnghĩa lâm sàng:
Các ni độc t (lipopolysaccharide lipooligosaccharide; LPS LOS) sn sinh
bi vi khuẩn gram âm là đại din cho các cht có kh năng kích hoạt phn ng viêm,
kích thích sn sinh các cytokine gây viêm (ví d, IL-6, TNF, IL-8) bi bch cầu đơn
nhân, tế bào màng trong, bch cu ht và tế bào lympho. Kh năng nhn ra LPS bi
các tế bào tác động được tăng thêm nhiều thông qua chức năng của protein liên kết
vi lipopolysaccharide (LBP), mt dng protein pha cp tính liên kết hút nội độc
t v b mt ca nhng tế bào này. LBP có liên quan v mt kết cu vi protein làm
tăng tính diệt khun/kh năng thẩm thu (BPI), một glycoprotein được sn sinh
dng hạt ưa azua ca bch cu ht kh năng diệt vi khuẩn trung hòa cũng như
loi b các nội độc tố. Do đóng vai ttrng yếu trong giai đoạn đu khi phn ng
trước vi khun nội độc t, nồng độ ca LBP trong huyết tương đã được nghiên
cu rt nhiu tp hợp người. những người bình thường, LBP có mt trong huyết
tương với nồng độ t 2 đến 10 µg/mL. Trong mt s tp hp người bnh, nồng độ
LBP th t 100 µg/mL th duy trì trong vài ngày. Người ta đã ghi nhn
nồng độ LBP trong huyết tương tăng cao nhng người bnh mc nhim khun
huyết, nhim trùng d dày, màng não cu huyết, SIRS, viêm loét đại tràng, bnh
Crohn, hi chng tan huyết urê huyết, ngưi bnh tim phi nhân to.Tiêm ni
độc t vào nhng tình nguyn viên khe mạnh cũng làm tăng mức LBP,và quá trình
ly mu theo chiu dc t nhng người bnh đưc phu thut gan hoc người bnh
b xut huyết do chấn thương cũng cho thấy mức LBP tăng cao trong vòng gi đầu
b chấn thương. Nồng độ LBP v như không tăng nhng ngưi bnh mc các
chng ri lon viêm. những lý do này, người ta đã cho rằng mc LBP th
du hiu của phơi nhim vi vi khun hoc nội độc t tiên lượng v tiến trin
bệnh, đồng thi th cung cp mt ng c mới để theo dõi việc điu tr người
bnh và qun lý ngưi bnh v lâu dài.
V.NHNG YU T ẢNH HƢỞNG VÀ X TRÍ.
Không s dng mu bnh phm máu b v hng cu, cn loi b và ly li mu khác