ĐỊNH LƢỢNG SAA (SERUM AMYLOID A) MÁU
I.NGUYÊN LÝ
SAA một protein giai đoạn cấp tính trong đáp ng viêm, nhiễm trùng cũng
như các quá trình không viêm nhim, nồng độ trong máu tăng mạnh trong vòng vài
gi sau b bnh. Mức tăng nồng độ th đạt ti 1000 ln nồng độ ban đầu. SAA
kết hp vi lipoprotein t trng cao (HDL) th làm thay đổi s trao đổi cht
ca chúng trong sut quá trình viêm. Một điều đặc bit quan trng ca SAA là sn
phm thoái hóa ca chính th tích t ti nhiều quan khác nhau như các vi
si Amyloid A (AA), gây nên biến chng nghiêm trng trong các bnh viêm mn
tính.
Các hạt polystyrene được ph kháng th đặc hiu kháng SAA người s ngưng kết
khi được trn ln vi mu cha SAA. Các hạt ngưng kết này làm phân tán chùm
ánh sáng chiếu xuyên qua mẫu. Cường độ ánh sáng phân tán t l thun vi nồng độ
của protein tương ng trong mu. Kết qu được xác định bng cách so sánh vi mt
chuẩn đã biết nng độ.
II.CHUN B
1.Ngƣời thc hin:
Người thc hin k thut cn có trình độ phù hp
2.Phƣơng tiện, hóa cht:
2.1. Phƣơng tiện
- Máy có th phân tích: BN ProSpec
- Máy ly tâm
- T lạnh để bo qun hóa cht, cht hiu chun, QC và mu bnh phm
- ng nghiệm, giá đựng ng nghim
2.2. Hoá cht
Hóa cht chính định lượng SAA: Đóng gói dạng đông khô, 3 x 2 mL.
Khi s dng cn hoàn nguyên theo cách: Hoàn nguyên vi 2mL nước ct. Thuc th
th đưc s dng sau khi hoàn nguyên 15 phút. Lc nh trước khi s dng ln
đầu. Cht chun: Đóng gói: Dạng đông khô, 3 x 0.5 mL. Khi sử dng cn hoàn
nguyên theo cách: Hòa tan bột đông khô với 0.5 mL nước ct. Lc nh nhàng để
trộn đều. Có th s dng sau khi hoàn nguyên 60 phút.
Cht kim tra chất lượng: Dạng đông khô, 4 x 0.5 mL. Khi sử dng cn
hoàn nguyên theo cách: Hòa tan bột đông kvới 0.5 mL nước ct. Lc nh nhàng
để trộn đều. Có th s dng sau khi hoàn nguyên 60 phút.
Thuc th ổn định 2 đến 8 °C cho đến ngày hết hn trên nhãn hp thuc.
Sau khi m hp thuc/ hoàn nguyên ổn định trong 4 tun. Không được để đông.
Độ ổn định trên máy: Ít nht 5 ngày vi mi 8 tiếng/ ngày, hoc khong
thi gian tương ứng.
3.Ngƣời bnh:
Người bệnh người nhà người bnh cần được chun b gii thích v
mục đích của vic lấy máu để làm xét nghim.
4.Phiếu xét nghim:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đ thông tin ca người bnh: htên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim,
h tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu
bnh phm.
III.CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1.Ly bnh phm:
Mu thích hp mu huyết thanh huyết tương heparin, mu càng mi càng
tt.
Ch ly m tách mu huyết thanh khi máu đã đông hoàn toàn sau khi ly m,
không được cha ht hoc du vết ca fibrin. Mu máu nhim m b đục sau khi
đông cần phải được làm trong bng cách ly tâm (10 phút ti tốc đ 15,000 x g) trước
khi thc hin xét nghim.
Mu th n định ti nhiệt độ 2 đến 8 °C không quá 7 ngày. Mu th đưc
lưu dưới −25 °C đến 3 tháng nếu mẫu được tr đông trong vòng 24 gi sau khi ly
mu. Không đông / rã đông nhiu ln.
2.Tiến hành k thut:
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng đ thc hin phân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm SAA. Máy đã được chun vi xét nghim
SAA. Kết qu kim tra chất lượng vi xét nghiệm SAA đt yêu cu: không nm
ngoài di cho phép và không vi phm lut kim tra chất lượng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin ngưi bnh ch
định xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Thc hin xét nghim theo protocol ca máy.
- Khi kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoc ghi kết
qu vào phiếu xét nghiệm để tr cho người bnh.
IV.NHẬN ĐNH KT QU
Vi nhóm ngưi CRP huyết thanh mc bình thường (5.0 mg/L) thì gtr
tham chiếu ca SAA là 6.4 mg/L.
Giống như Protein phản ứng C (CRP), xác định SAA rt hu ích trong chẩn đoán
các quá trình viêm, đánh giá hoạt động của chúng cũng như theo dõi các quá trình
này và cách điều tr. Tuy nhiên, xét nghim SAA cho nhiu kết luận hơn so với CRP
nhng ngưi bnh nhim virut, phn ng thi b vi ghép thận (đặc biệt đối vi
ngưi bnh suy gim min dịch) cũng như người bnh nang điu tr vi
corticoids. Trong trường hp người bnh viêm khớp, SAA được ghi nhn mi
tương quan mật thiết vi hoạt động của căn bệnh này. Xác định đồng thi hai ch s
CRP và SAA có th m tăng độ nhy cho chẩn đoán. Đối vi người bnh mc bnh
thoái hóa dng tinh bt, tình trng bnh có th đưc ci thin bi liệu pháp giúp đưa
mc SAA tr v giá tr bình thường.
Kết qu xét nghim luôn cần được gii thích kết hp cùng vi tin s bnh lý,
biu hin lâm sàng các ghi nhn khác. Do ảnh hưởng bi cht nn, các mu kho
sát liên phòng xét nghim các mu kim chun th cho kết qu khác so vi
phương pháp khác. Do đó, cần đánh giá kết qu trong mối tương quan vi giá tr
mc tiêu c th của phương pháp.
V.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Kết qu xét nghim không b ảnh hưởng khi nồng độ triglycerides lên đến 20
g/L, biliruibn 0.6 g/L và hemoglobin t do đến 10 g/L.
S đục và các ht trong mu có th ảnh hưởng đến kết qu xét nghiệm; do đó,
đối vi các mu cha các ht cần được ly tâm làm trong trước khi thc hin xét
nghim.
Không s dng các mu máu b đục mà không th làm trong bng cách ly tâm
(10 phút ti 15,000 x g).