ĐỊNH LƢỢNG SẢN PHẨM CHUYỂN HÓA CỦA NICOTINE
I. NGUYÊN LÝ
Việc phát hiện hút thuốc bằng cách định lượng các chất chuyển hóa của nicotine
như cotinine hay được sử dụng hơn định lượng các chất khác như
carboxyhemoglobin hoặc thiocyanate. do một phần cotinine các chất
chuyển hóa khác của nicotine đặc trưng cho thuốc lá, trong khi
carboxyhemoglobin và thiocyanate có thể là kết quả của việc tiếp xúc với các yếu tố
môi trường khác. Hơn nữa, cotinine các chất chuyển hóa khác của nicotine
thời gian bán thải trong máu lâu hơn 10 giờ, trong khi bản thân nicotine
carboxyhemoglobin có thời gian bán thải ngắn hơn nhiều.
Các sn phm chuyn hóa ca Nicotine được định lượng theo nguyên xét
nghim min dch hóa phát quang cnh tranh.
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Người thực hiện kỹ thuật cần có trình độ phù hợp
2. Phƣơng tiện hóa cht
2.1. Phƣơng tiện
- Máy có th phân tích: IMMULITE 1000 và mt s máy min dch khác
- Máy ly tâm
- T lạnh để bo qun hóa cht, cht hiu chun, QC và mu bnh phm
- ng nghiệm, giá đựng ng nghim
- Pipet chuyn mẫu, nước ct hoặc nước kh ion
2.2. Hoá cht
Các hóa cht cn thiết gm:
- Thuc th định lượng các sn phm chuyn hóa ca nicotin. Cht chun, Cht
kim tra cht lượng các sn phm chuyn hóa ca nicotin.
3. Ngƣời bnh
Cần giải thích cho người, người nhà người bệnh bệnh hiểu về mục đích của việc
lấy máu làm xét nghiệm
4. Phiếu xét nghim
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim và thi gian ly mu bnh
phm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm:
Bnh phm dùng cho xét nghiệm định lượng các sn phm chuyn hóa ca
nicotin có th huyết thanh hoặc nước tiu.
- Huyết thanh: Lấy 3ml máu tĩnh mạch vào ng không có cht chống đông. Sau đó
ly tâm 4000 vòng/ 5 phút để tách ly huyết thanh. Ch ly tâm tách huyết thanh khi đã
hình thành cục máu đông. Ly tâm các mu huyết thanh trước khi hình thành cc
máu đông hoàn toàn có thể dẫn đến s xut hiện tơ huyết.
- c tiu: Không s dng cht bo qun khi ly mẫu nước tiu. Nước tiu phi
đưc làm trong bng cách lc hoặc ly tâm trước khi s dng. Tách riêng phần nước
tiu phía trên khi cn lng và trn bng cách lc nh.
Pha loãng mẫu nước tiểu: Các mẫu nước tiểu dương tính phải được pha loãng
thủ công theo tỷ lệ 1/41 bằng Multi-Diluent 2, dụ: thêm 25 μL mẫunước tiểu vào
1,0 mL chất pha loãng đã được pha loãng trước (Để pha loãng các mẫu nước tiểu
dương tính theo cách thủ công. Sử dụng lọ chứa chất nền dung dịch đệm/protein
không phải của người, đậm đặc (2,5 lần), chất bảo quản. Trước khi sử dụng, pha
loãng dung dịch đậm đặc theo tỷ lệ 1/2,5 bằng nước cất, ví dụ: thêm 1 phần chất pha
loãng đậm đặc vào 1,5 phần nước cất).
Kết quả của mẫu đã pha loãng phải được nhân với hệ số pha loãng để thu
được nồng độ cotinine cuối cùng.
Bảo quản: 30 ngày 2–8°C. Để bảo quản lâu hơn, đông đá -20°C. Tránh lặp
lại nhiều lần các chu kỳ đông đá/rã đông.
2. Tiến hành k thut
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng đ thc hin phân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghim nicotine metabolite. Máy đã được
chun vi xét nghim nicotine metabolite. Kết qu kim tra chất lượng vi
xét nghim nicotine metabolite đạt yêu cu: không nm ngoài di cho phép
và không vi phm lut kim tra chất lượng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin người bnh
ch định xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Thực hiện xét nghiệm theo protocol của máy.
- Khi kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoặc ghi
kết qu vào phiếu xét nghiệm để tr cho ngưi bnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
Giá tr tham chiếu:
Huyết thanh 25 ng/mL, Nước tiểu 500 ng/mL th đưc s dụng để phân
biệt người hút thuc lá với người không hút thuc lá.
Đối vi mục đích chẩn đoán, các kết qu có được t xét nghim này cần được s
dng kết hp với thăm khám lâm sàng, bệnh s ca ngưi bnh các phát hin
khác.
V.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
- Ly tâm các mu huyết thanh trước khi hình thành cục máu đông hoàn toàn
th dẫn đến s xut hiện huyết. Để ngăn ngừa trường hp kết qu sai do s
xut hiện huyết, hãy đảm bo quá trình hình thành cục máu đông hoàn toàn đã
diễn ra trước khi ly tâm các mu. Mt s mẫu, đặc bit các mu t người bnh
được điều tr bng thuc chống đông máu, th cn thời gian lâu hơn để máu
đông. Vic s dng một máy siêu ly tâm được khuyến ngh để loi b các mu
tăng lipid huyết.
Các mu b tan huyết không đưc s dng và yếu cu ly li bng mu khác.
Ống thu thập máu của các nhà sản xuất khác nhau có thể cho ra những giá trị
khác nhau, tùy thuộc vào vật liệu phụ gia, bao gồm gel hoặc các rào cản vt lý,
chất hoạt hóa đông máu và/hoặc thuốc chống đông máu.
- Kháng thể dị ái trong huyết thanh người thể phản ứng với các globulin
miễn dịch trong các thành phần của xét nghiệm gây nhiễu các xét nghiệm miễn
dịch. - Các mu ca các người bnh tiếp xúc thường xuyên vi động vt hoc các
sn phm huyết thanh đng vt th biu l loi nhiu này kh năng gây ra
kết qu bất thường. Nhng thuc th này đã được tạo ra để gim thiểu nguy b
nhiu; tuy nhiên, th xảy ra các tương tác kh năng xảy ra gia huyết thanh
hiếm gặp và các thành phn xét nghim.