S 151/2021 thương mi
khoa hc
1
2
14
26
35
42
50
62
70
80
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Th Uyên Uyên Lê Trương Nim- Tác động ca đa dng hóa đến ri ro phi h thng
ca các công ty niêm yết trên th trường chng khoán Vit Nam. s: 151.1FiBa.11
The Impact of Diversification on Non-systematic Risk of Listed Companies on Vietnam Stock
Market
2. Nguyn Bích Ngc- Hiu quhi ca t chc tài chính vi mô ti Vit Nam t lý thuyết đến thc
tin. Mã s: 151.1mEco.11
The Social Impact of Microfinance Institutions in Vietnam from Theory to Practice
3. Đoàn Th Hng Nhung - nh hưởng ca li thế thương mi đê6n giá tr th trường ca các công ty
niêm yết trên th trường chng khoán Vit Nam. Mã s: 151.1FiBa.11
Studying the effect of goodwill on the market value of companies listed on Vietnam’s stock
market
4. Nguyn Đắc Hưng - Mi quan h gia doanh nghip Logistics và hot động kinh doanh ngân hàng
thương mi b tác động bi đại dch Covid-19. s: 151.1SMET.12
The Relationship between Logistics Businesses and Commercial Bank Operation under
Influence of Covid-19 Pandemic
QUN TR KINH DOANH
5. Cnh Chí Hoàng và Nguyn Hu Khôi - Nghiên cu khám phá tác động ca các nhân t lp lun
đạo đức đến thái độ ý định hành vi mua ca người tiêu dùng hàng nhái ti Vit Nam. s:
151.2BMkt.21
Research on the Impact of Moral Reasoning Strategies on the Buying Attitude, Intention, and
Behaviour of Counterfeit Product Consumers in Vietnam
6. Hoàng Th Mai Lan - Nghiên cu các nhân t nh hưởng đến cht lượng thông tin trên Báo cáo tài
chính trong doanh nghip qun lý khai thác công trình thy li Vit Nam. s: 151.2FiBa.22
Research on factors affecting the quality of accounting information on financial statements in
Vietnamese Irrigation and Drainage Management Companies
7. Đặng Th Minh Nguyt, Ngô Th Thành, Dương Th Tình Trn Th Tho Hương - Yếu t
tác động đến hành vi s dng đin t ca sinh viên khi ngành kinh tế các trường đại hc ti
Ni. Mã s: 151.2FiBa.21
Factors Affecting E-wallet Use by Students of Economics at Universities in Ha Noi
Ý KIN TRAO ĐỔI
8. Quân Mai Hoàng Anh - Doanh nghip khoa hc công ngh trong trường đại hc công
lp ti Vit Nam - thc trng gii pháp. s: 151.3GEMg.32
Science and Technology Enterprises in Public Universities in Vietnam Situation and
Solution
9. Mai Anh VũHà Th Lan - Nghiên cu các nhân t nh hưởng đến s hài lòng ca sinh viên đối
vi cht lượng dch v đào to ti Trường Đại hc Văn hóa, Th thao Du lch Thanh Hóa. s:
151.3GEMg.32
A Study on the Factors Affecting Student Satisfaction with the Training Quality at Thanh Hóa
University of Culture, Sports, and Tourism
ISSN 1859-3666
1
!
1. Gii thiu
K t thp niên đầu ca thế k 21, khi nn kinh
tế thế gii bước vào “k nguyên s vi s phát
trin ca cuc cách mng 4.0, các đại hc đã s
chuyn dch mnh m theo hướng đổi mi sáng to
gn vi khi nghip. Mô hình đại hc doanh nghip
được phát trin mnh m nhiu quc gia trên thế
gii như Anh, Đức, Lan, M, Canada, Brazil,
Nht Bn, Hàn Quc, Trung Quc, Singapore
Vit Nam. Bên cnh đó, trong thi đại tri thc hin
nay, KH&CN đã đang tr thành lc lượng sn
xut trc tiếp và là nhân t quyết định năng lc cnh
tranh ca tng quc gia, mi quan h gia doanh
nghip công ngh giáo dc đại hc ngày càng gn
bó. Mi liên kết gia doanh nghip công ngh
giáo dc là mi quan h bin chng tn ti khi c hai
bên đều có li. Hp tác đại hc - doanh nghip dưới
nhiu hình thc, mc độđược hiu như s tương
tác, giao dch gia cơ s giáo dc đại hc vi các
doanh nghip để mang li li ích cho các bên. Bên
cnh đó, chính ph luôn đóng vai trò quan trng
trong to dng môi trường pháp lut các chính
sách, hình thành liên kết 3 bên: chính ph - trường
đại hc - doanh nghip Đinh Văn Toàn [1], [2] góp
phn quan trng nâng cao cht lượng đào to, đáp
ng nhu cu phát trin kinh tế - hi hi nhp
quc tế. Nghiên cu ca Nguyn Quân cho rng
doanh nghip khoa hc công ngh (KH&CN)
hin đang được xem như mt lc lượng sn xut
mi, nơi tiếp nhn thích nghi công ngh tiên
tiến nước ngoài, mt kênh chuyn giao dng ngh,
đồng thi doanh nghip KH&CN còn to ra nhiu
cơ hi vic làm cũng như tăng trưởng kinh tế [3].
Doanh nghip KH&CN không ch cu ni đưa
nhanh các nghiên cu, ng dng KH&CN chuyn
giao vào sn xut còn đóng vai trò như mt lc
lượng sn xut ch lc, to ra nhng sn phm
giá tr gia tăng cao, đóng góp cho vic xây dng
phát trin nn kinh tế hi GDP ca đất nước.
Ti Vit Nam, phát trin doanh nghip KH&CN
mt trong nhng nhim v quan trng được
Đảng và Nhà nước ta đặt ra và quyết tâm trin khai
thc hin. Mc trong thi gian qua, Nhà nước
đã ban hành các văn bn, chính sách to điu kin
S 151/2021
70
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
DOANH NGHIP KHOA HC VÀ CÔNG NGH
TRONG TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG LP TI VIT NAM
THC TRNG VÀ GII PHÁP
Quân
Trường Đại hc Lao động, Thương binh & hi
Email:lequan74@gmail.com
Mai Hoàng Anh
Đại hc Quc gia Ni
Email:anhmhvnu@gmail.com
Ngày nhn: 01/01/2021 Ngày nhn li: 29/01/2021 Ngày duyt đăng: 02/02/2021
T khóa: doanh nghip KH&CN, đại hc công lp Vit Nam.
JEL Classifications: I20, I23, I28
Nghiên cu này tp trung làm khái nim doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
phân tích thc trng doanh nghip KH&CN trong trường đại hc công lp ti Vit Nam. Để
thc hin nghiên cu, tác gi s dng phương pháp nghiên cu tình hung đin hình. Doanh nghip
KH&CN được la chn nghiên cu thuc Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni Đại hc Quc gia Hà Ni
(VNU). Đây hai trường đại hc uy tín đi đầu trong hot động nghiên cu chuyn giao KH&CN.
Kết qu nghiên cu đã ch ra nhng hn chế nguyên nhân kìm hãm s phát trin ca hình doanh
nghip này. Trên cơ s phân tích thc trng, tác gi hàm ý mt s gii pháp nhm phát trin mô hình doanh
nghip KH&CN trong trường đại hc ti Vit Nam.
cho các doanh nghip KH&CN phát trin, như: các
ưu đãi liên quan đến thuế, phí, l phí, tín dng, s
dng các dch v KH&CN nhưng đến nay, s
lượng doanh nghip KH&CN, vườn ươm doanh
nghip KH&CN ca chúng ta còn quá ít so vi
tim năng phát trin. Bên cnh đó, ngoài vic tp
trung phát trin doanh nghiêMp KH&CN tvai troN
cuOa trươNng đaMi hoMc trong viêMc pha6t triêOn ca6c doanh
nghiêMp cũng được nhn mnh. Trong đó, ca6c
trươNng đaMi hoMc đo6ng vai troN quan troMng trong viêMc
xây dưMng ca6c vươNn ươm - Mt trong nhưPng mô
hiNnh quan troMng trong viêMc pha6t triêOn doanh nghip
khoa hc & công ngh. Thc tế kinh nghim phát
trin ca hình vườn ươm doanh nghip công
ngh ti các quc gia trong khu vc như Trung
Quc, Hàn Quc, Đài Loan, Singapore,… đã
chng minh vai trò tích cc ca hình vườn
ươm. Nhìn chung, vai trò ca vườn ươm doanh
nghip công ngh đã gii quyết nhng vn đề sau:
(i) vườn ươm doanh nghip công ngh to điu
kin, là cht xúc tác giúp các doanh nghip khi s
thành công, phát trin tinh thn kinh doanh; (ii)
đây công c thúc đẩy sáng to, đổi mi, chuyn
giao công ngh thương mi hóa thành công các
ý tưởng công ngh nh gn kết cht ch hơn mi
quan h trường đại hc - vin nghiên cu - doanh
nghip; (iii) vườn ươm doanh nghip công ngh
ý nghĩa to ln đối vi s phát trin kinh tế địa
phương; (iv) mô hình này tác động tích cc ti mi
quan h Doanh nghip - Chính ph, nơi kim
nghim s phù hp, hiu qu ca các chính sách
ca chính ph; (v) vườn ươm doanh nghip công
ngh cung cp qu ht ging (sead funding) cho
các doanh nghip khi nghip hoc giúp đỡ các
doanh nghip tìm kiếm, gia tăng ngun vn ht
ging; (vi) hình này kết ni các doanh nghip
khi nghip vi mng lưới ngun lc để gia tăng
cơ hi sng sót tăng trưởng. Tuy nhiên, thc tế
cho thy, vic thành lp vn hành các doanh
nghip KH&CN trong các trường đại hc còn
nhiu vn đề tn ti, mt phn nguyên nhân xut
phát t các chính sách.
Nghiên cu này tp trung phân tích thc trng
hot động ca các doanh nghip KH&CN, nghiên
cu đin hình ti mt s trường đại hc công lp, t
đó hàm ý các đề xut phát trin hình doanh
nghip này trong các trường đại hc Vit Nam.
Ngoài phn gii thiu, nghiên cu được kết cu gm
cơ s lý lun v doanh nghip KH&CN trong trường
đại hc, thc trng hoat động ca doanh nghip
KH&CN trong trường đại hc ti Vit Nam, tho
lun, hàm ý hn chế ca nghiên cu.
2. Cơ s lý lun v doanh nghip khoa hc
công ngh trong trường đại hc
2.1. Doanh nghip khoa hc công ngh
trong trường đại hc
Doanh nghip khoa hc công ngh trong các
trường đại hc xut hin phát trin M Anh
t gia thế k XX chính thc được lut hóa vi
Đạo lut Bayh-Dole M vào năm 1980, trong đó
tha nhn hot động ca các doanh nghip này [4].
Mc lch s phát trin hàng chc năm, gii
nghiên cu vn chưa mt định nghĩa thng nht
nào v doanh nghip KH&CN trong các trường đại
hc. Smilor, Gribson Dietrich (1990) cho rng
nhng doanh nghip này cn tha mãn ít nht mt
trong hai tiêu chí sau: th nht, được thành lp
bi thành viên, nhân viên hoc sinh viên ca trường
(nhng người này ri khi trường đại hc để lp
doanh nghip hoc m doanh nghip trong khi vn
cng tác vi trường); th hai, các ý tưởng khoa hc
công ngh ca nhng doanh nghip này phi được
phát trin bi chính trường đại hc đó [5]. Đây
mt trong nhng định nghĩa sm nht v khái nim
doanh nghip KH&CN trong trường đại hc, theo
đó nhn mnh vic các doanh nghip này khi
ngun t cá nhân trong trường đại hc hoc kết qu
khoa hc công ngh ca trường đó. Tuy nhiên phm
vi ca khái nim này quá rng bi bao hàm c
nhng doanh nghip do thành viên hoc sinh viên
ca trường đại hc thành lp, k c khi nhng doanh
nghip này không hot động trong lĩnh vc khoa
hc công ngh hay bt k mi liên h vi
trường đại hc. Các định nghĩa sau đó ca
Steffensen và cng s (1999) và Rappert và cng s
(1999) đã khc phc được hn chế trên bng cách
nhn mnh tm quan trng ca vic tha mãn c hai
tiêu chí [6, 7]. Pirnay cng s (2003) định nghĩa
doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
doanh nghip mi được to ra để khai thác thương
mi mt s kiến thc, công ngh hoc kết qu
nghiên cu được phát trin trong mt trường đại hc
[8]. Các tác gi làm rõ mt s quan đim: (i) Doanh
nghip mi: doanh nghip KH&CN trong trường
ĐH doanh nghip mi, tính pháp lý riêng bit
không phi mt phn m rng, cũng không phi
công ty con được kim soát ca trường đại hc,
mà là mt cu trúc t tr theo đui các hot động to
ra li nhun; (ii) được to ra t các trường đại hc
vi mc đích khai thác kiến thc bi các hot động
hc thut. Điu này không ch bao gm đổi mi
công ngh hoc bng sáng chế, còn c quyết
khoa hc k thut được tích lũy bi mt nhân
trong các hot động hc thut ca mình [7]; (iii)
71
!
S 151/2021
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
!
doanh nghip KH&CN trong trường đại hc cũng
được thành lp vi mc đích to ra li nhun (ngoi
tr các t chc phi li nhun). Định nghĩa ca Shane
(2004) v doanh nghip KH&CN không đề cp ti
vai trò ca người thành lp ch nhn mnh ti
mc đích hot động, tác gi cho rng đây nhng
công ty mi thành lp để khai thác mt phn s hu
trí tu được to ra trong mt t chc hc thut [9].
Nghiên cu ca Hogan Zhou (2010) đã nhn xét
v tiêu chí xác định doanh nghip KH&CN như sau:
Th nht, các doanh nghip KH&CN phi nhn
được s chuyn giao tri thc (knowledge transfer)
t các trường đại hc, bao gm chuyn giao công
ngh kĩ thut cũng như kinh nghim (know-how).
Th hai, mc trên thc tế các nhân thành lp
doanh nghip KH&CN trong trường đại hc thường
cán b, nhân viên hoc sinh viên ca trường
nhưng cũng không loi tr kh năng các trường đại
hc đề ngh doanh nhân bên ngoài đứng ra thành lp
doanh nghip, vì vy tiêu chí người thành lp doanh
nghip không quá cn thiết bi đó th bt k
ai. Th ba, các doanh nghip KH&CN trong trường
đại hc cn có mi liên kết cht ch vi trường, điu
này th hin ch doanh nghip KH&CN được các
trường to điu kin tiếp cn các ngun lc (tài
chính, công ngh, con người, thiết b kĩ thut...), đổi
li các trường được ngun thu t hot động ca
doanh nghip [10]. Tóm li, theo Hogan Zhou
(2010) doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
được định nghĩa doanh nghip được thành lp để
khai thác tri thc được phát trin trong mt trường
đại hc da trên tha thun tài chính gia công ty và
trường đại hc, bt k sinh viên nhân viên ca
trường tham gia vào quá trình sáng to hay
không. Klofsten Jones-Evans (2000) cho rng,
doanh nghip khoa hc & công ngh phi tha mãn
các điu kin: (i) mt công ty mi tư cách
pháp nhân riêng bit, không phi cơ s m rng,
cũng không phi công ty con được kim soát bi
trường đại hc, mt cơ cu t qun theo đui
các hot động to ra li nhun; (ii) T chc m ca
các doanh nghip là các t chc định hướng nghiên
cu như các trường đại hc, phòng thí nghim quc
gia, trường k thut hoc vin nghiên cu liên kết
trường đại hc; (iii) Để khai thác tri thc t hot
động hc thut, điu này không ch bao gm ci tiến
công ngh hoc bng sáng chế [5, 11, 12], còn c
bí quyết khoa hc và k thut được mt cá nhân tích
lũy trong quá trình hot động hc thut [7]; (iv) s
mnh ca các doanh nghip là đưa ý tưởng vào lĩnh
vc kinh doanh sn sinh ra li nhun do vy không
tính đến các t chc phi li nhun [13].
Ti Vit Nam, Nguyn Quân (2006) cho rng đây
nhng doanh nghip được sáng lp bi nhng
người sáng to hoc ch s hu công ngh nhm đưa
kết qu nghiên cu vào sn xut, các doanh nghip
này gn hu cơ vi cơ s nghiên cu phát trin
khoa hc công ngh đó [3]. Vũ Th Liên (2008) cho
rng “doanh nghip spin-off doanh nghip được
hình thành trên cơ s áp dng/khai thác kết qu
nghiên cu KH&CN được to ra vin nghiên cu,
trường đại hc, t chc nghiên cu tư nhân hoc bi
mt nhân hoc tp th nhà khoa hc, công ngh,
sáng chế (người khi xướng/sáng lp doanh nghip)”
[14]. Nguyn Vân Anh cng s (2014), doanh
nghip spin-off các doanh nghip tách ra hot
động độc lp vi các trường đại hc các nhân
to ra các tài sn KH-CN tham gia vào quá trình
qun lý ca doanh nghip mi hình thành [15]. Vũ
Cao Đàm, doanh nghip KH&CN đơn v chc
năng làm trin khai, th bt đầu t giai đon chế
tác vt mu, làm pilot, ươm to và cui cùng là “sn
xut” ra các công ngh bán (chuyn giao) các
công ngh đó cho các nghip công nghip [16].
Như vy, th định nghĩa “doanh nghip
KH&CN trong trường đại hc (USO) doanh
nghip được thành lp bi nhân hoc nhóm các
nhà khoa hc tinh thn kinh thương, nm gi
quyết kinh doanh hoc khoa hc công ngh, các
doanh nghip này được tách ra hot động độc lp
trên cơ s áp dng/khai thác kết qu nghiên cu
khoa hc công ngh ca trường đại hc”.
2.2. Đặc đim phân loi doanh nghip khoa
hc & công ngh
Doanh nghip KH&CN có nhiu hình thc khác
nhau như doanh nghip KH&CN tp trung công
ngh nhm mc đích khai thác công nghip, doanh
nghip KH&CN tp trung quyết vào cung ng
dch v, doanh nghip KH&CN spin-off, doanh
nghip KH&CN start -up, doanh nghip KH&CN
spin-off hc thut (ASO), doanh nghip KH&CN
spin-off sinh viên (SSO), doanh nghip spin-off
ngoi lai (extrapreneurial spin-offs) doanh
nghip spin-off ni sinh (intrapreneurial spin-offs),
doanh nghip khoa hc & công ngh spin - off định
hướng sn phm và doanh nghip KH&CN spin-off
định hướng dch v. Tuy nhiên, các doanh nghip
KH&CN trong trường đại hc thường các đặc
đim sau:
(1) Doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
áp dng công ngh cao, tr lương hu hĩnh coi
trng tinh thn khi nghip [17]
(2) Doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
phát trin tri thc toàn cu v công ngh khách
S 151/2021
72
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
hàng trong vic xây dng các mng lưới mi để tiếp
cn tài chính, bán hàng tiếp th [18]
(3) Doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
liên kết cht ch vi t chc “m”, thông qua vic
nm gi c phn, cơ s ươm to, chuyn giao công
ngh, tuyn dng hp tác nghiên cu [19]
(4) Doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
gm nhng doanh nhân tinh thn kinh doanh công
ngh ca hth biến đổi nn kinh tế toàn khu vc [17]
(5) Doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
ngun lan ta công ngh, th thúc đẩy s xut
hin ca các cm công ngh ti địa phương [20]
(6) Doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
kích thích các doanh nghip đầu tư cho cơ s h tng
dch v, t đó mang li li ích cho các công ty
khi nghip khác [21]
3. Phương pháp nghiên cu
Trong nghiên cu y, nhóm tác gi s dng
phương pháp nghiên cu định tính, c th là phương
pháp nghiên cu đin hình, phương pháp quan sát,
phương pháp phng vn sâu và phân tích d liu. D
liu sơ cp thu thp qua phng vn sâu quan sát,
d liu th cp t các báo cáo, bài báo công b, các
thông tin phng vn tr li trên các trang báo mng
được s dng để đánh giá thc trng doanh nghip
KH&CN trong trường đại hc công lp Vit Nam.
Để thy thc trng doanh nghip KH&CN trong
trường ĐH, tác gi tiến hành nghiên cu và phân tích
ba doanh nghip KH&CN trong trường đại hc
BK-Holdings, Công ty TNHH Khoa hc t nhiên,
Công ty CP công ngh vi sinh IMBT. S dĩ la chn
3 doanh nghip này để phân tích 3 doanh nghip
được thành lp hai cơ s giáo dc đại hc hàng đầu
c nước thuc danh sách top 1000 trường hàng
đầu trên thế gii [22]. Mt khác, đây cũng các
doanh nghip KH&CN trong trường đại hc đại din
tiêu biu ca hình này.
4. Thc trng doanh nghip KH&CN trong
trường đại hc công lp Vit Nam
4.1. BK Holdings, Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát trin Công
ngh Bách Khoa Ni (BK-Holdings), tin thân
Công ty C phn Đầu tư Phát trin Công ngh
Bách Khoa Ni được thành lp năm 2008. Đây
mô hình công ty c phn ln đầu tiên được thành
lp ti mt trường đại hc công lp Vit Nam. Mc
tiêu thành lp công ty nhm huy động các ngun
lc ca nhà nước, t chc, nhân, doanh nghip
trong ngoài nước tham gia vào quá trình nghiên
cu, ươm to thương mi hóa các sn phm
KH&CN ca nhà trường. Các nhà khoa hc tr
thành ch th góp vn, trí tucông sc xây dng
doanh nghip. Cho ti thi đim năm 2019, BK-
Holdings vn được đánh giá là mt trong nhng đơn
v hot động hiu qu nht trong s các doanh
nghip trong trường đại hc vi doanh thu hp nht
khong 100 t đồng, quy 400 nhân viên. BK-
Holdings ging hình mt công ty m mt s
mng cu ni, khuyến khích và h tr các nhà khoa
hc ti trường đại hc Bách khoa Ni thành lp,
phát trin công ty hoc các hot động khi nghip để
chuyn giao tri thc kết qu nghiên cu ra thc
tin. BK-Holdings ngoài vic mang li ngun thu
đáng k li nhun đã chng t được hình
công ty trong trường ĐH cu ni hiu qu gia
đào to, nghiên cu khoa hc áp dng vào kinh
doanh, cung cp dch v.
hình hot động ca BK - Holdings
hình doanh nghip KH&CN spin-off trong trường
đại hc. Đim đặc bit ca hình doanh nghip
KH&CN ti Đại hc Bách Khoa c th BK-
Holdings hình hot động ca doanh nghip
KH&CN ràng. Theo đó, Trường Đại hc Bách
Khoa sau thi gian hot động đã chuyn đổi hình
doanh nghip, tiếp cn theo hình doanh nghip
KH&CN spin-off. Vi hình này BK Holdings
được trao quyn t ch, t chu trách nhim nhiu
hơn. hình doanh nghip KH&CN theo hướng
spin -off cho phép BK - Holdings ch động trong
các hot động ca doanh nghip, theo đó BK-hold-
ings được ch động đầu tư vào các đơn v, công ty
con, công ty liên kết, các d án theo cơ chế hp tác
vi nhân t chc. Điu này cho thy tính ch
động và t ch cũng như t chu trách nhim v mt
t chc hot động và cơ chế hot động ca BK-hold-
ings. Đại hc Bách Khoa đóng vai trò đón v ch
qun định hướng phát trin công ty thông qua vic
nm gi vn chi phi nhân s cp cao thông qua
hi đồng thành viên Tng giám đốc. V mt t
chc, bên cnh nhóm các t chc giáo dc (BK
Holdings Educations), hình thương mi hóa
công ngh ca BK Holdings rt thành công nh
được t chc gm ba thành t ch yếu: nhóm nghiên
cu công ngh chuyn giao (BK Holdings
Technology); nhóm dch v h tr trường đại hc
trong chuyn giao - thc hin vai trò ca các văn
phòng chuyn giao công ngh (TTO) ươm to
doanh nghip (BK Holdings Incubator) vi nhiu d
án khi nghip h tr khi nghip; nhóm các
doanh nghip trin khai công ngh thương mi hóa.
Đim đặc bit ca BK-holdings là vic thành lp
hot động ca các TTO rt hiu qu. Quan đim
nhìn nhn đúng v TTO giúp BK-holdings hot
động hiu qu. Theo đó, TTO đóng vai trò trung
73
!
S 151/2021
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc