18
5. Cht gây n
Phân loi da theo độ bn vng
Da vào tính bn vng ca cht nguy hi có th phân ra 4
nhóm sau:
1 Không bn vng: độ bn vng 1-2 tun (Phu cơ,
carbonate...)
2. Bn vng trung bình: độ bn vng t 3 tháng đến 18 tháng
3. Bn vng: thi gian bn vng kéo dài t 2 - 5 năm (DDT,
aldnn, chlordane...)
4. Rt bn vng: Lưu tn rt lâu trong cơ th sinh vt (Kim
loi nng,...)
Phân loi da trên loi cơ quan b tác động
1. Các cht gây nh hưởng tp trung, đim
Cl2, O3, kim, mui kim loi nng, formol, F,...
2. Các cht gây nh hưởng h thn kinh
CO2 Phenol, F, formol,...
3. Các cht gây độc hi máu
Zn, P,...
4. Các cht gây độc hi nguyên sinh cht
5. Các cht gây độc hi h enzym
Phe Na2SO4, F,...
6. các cht gây mê
Chlorofoc, CCl4, ête,...
7. Các cht gây tác động tng hp
Formol, F,...
Mt s độc cht có hàm lượng khác nhau gây nh hưởng
19
khác nhau
Ví d: phenol hàm lượng thp h thn kinh
phenol hàm lượng cao máu
Phân loi theo mc tác dng sinh hc
Ti hi ngh quc tế năm 1969 v độc hc sinh thái, các
chuyên gia đã đề ngh phân loi sinh hc các cht công nghip.
Vic phân loi này da vào 4 mc độ tác dng. ca cht nguy
hi:
Loi A (Tiếp xúc không nguy him): Tiếp xúc
không gây nh hưởng ti sc kho.
loi B: Tiếp xúc có th gây tác hi đến sc kho
nhưng có th hi phc được.
Loi C: Tiếp xúc có th gây bnh nhưng hi phc
được.
Loi D: Tiếp xúc có th gây bnh không hi phc
được hoc chết.
S phân loi này phù hp vi thi gian tiếp xúc 8 gi/ngày và
5 ngày/tun. Tuy nhiên, phân loi này khó đối vi nhng cht
gây ung thư hoc đột biến gen.
Phân loi da trên mc gây độc cho cơ th thy sinh vt
Mt kiu phân loi được đề xut da trên nng độ độc
cht và mc gây độc cho cơ th động vt thy sinh (da trên ch
s TLm: mc độ độc cht gây t vong 50% s lượng cơ th sinh
vt thí nghim trong khong thi gian nht định).
1. Nhóm độc cht cc mnh: TLm < 1mg/l
2. Nhóm độc cht mnh: 1 < TLm < 10 mg/l
3. Nhóm độc cht trung bình: 10 < TLm< 100mg/l
4. Nhóm độc cht yếu: TLm > 100mg/l
20
5. Nhóm độc cht cc yếu: TLm > 1000 mg/l.
Nhóm 1 gm: DDT, phentachlophenolate nam,...
Nhóm 5 gm: HBr, CaCl2...
Phân loi các hóa cht da vào nguy cơ gây ung thư
người
Da trên nhng chng c rõ ràng, IARC (cơ quan nghiên cu
ung thư quc tê) đã phân các cht hóa hc theo 4 nhóm có kh
năng gây ung thư:
Nhóm 1: Tác nhân là cht gây ung thư người
Nhóm 2A: Tác nhân có th gây ung thư người
Nhóm 2B: Tác nhân có l gây ung thư người
Nhóm 3: Tác nhân không th phân loi da trên tính gây
ung thư người
Nhóm 4 : Tác nhân có l không gây ung thư người.
IARC xem xét toàn th các chng c để đánh giá toàn din
v kh năng gây ung thư người ca các tác nhân, hn hp và
tình hung gây nhim.
Vic phân nhm các yếu t này mang tính khoa hc da
trên thông tin s liu tin cy, chng c thu được t nhng
nghiên cu người, động vt thí nghim.
Nhóm 1: Tác nhân (hoc hn hp) chc chn gây ung thư
cho người
Đây là nhng cht mà kh năng gây ung thư người ca
chúng đã có nhng chng c chc chn. Ngoài ra, mt tác nhân
(hn hp) có th xếp vào nhóm này khi bng chng gây ung thư
cho người chưa hoàn toàn đầy đủ nhưng chc chn là gây ung
thư trên động vt thí nghim và có lun c cho thy khi vào cơ
th nó s có tác động theo cơ chế dn đến ung thư.
Nhóm 2
21
Nhóm này bao gm các tác nhân, hn hp, tình hung nhim
mà trong mt s trường hp thì có đầy đủ bng chng v tính
gây ung thư người, trong nhng trường hp khác không có d
liu v tính gây ung thư người nhưng có đủ bng chng trên
động vt thí nghim. Các tác nhân hn hp trong. trường hp
này phân thành 2 nhóm: nhóm A và nhóm B da trên cơ s các
chng c thí nghim và dch t hc v kh năng gây ra ung thư
hoc nhng d liu thích hp khác.
Nhóm 2A: Tác nhân (hoc hn hp có th gây ung thư cho
người )
Đó là nhng cht mà có mt s bng chng chưa hoàn toàn
đầy đủ v tính gây ung thư cho người nhưng có bng chng xác
nhn là gây ung thư cho động vt thí nghim. Trong mt vài
trường hp, mt tác nhân (hn hp) có th xếp vào nhóm này
khi các bng chng v tính gây ung thư trên người không tho
đáng, nhưng đủ bng chng xác nhn là gây ung thư trên động
vt thí nghim và có lun c vng chc cho thy tiến trình gây
ung thư đó tương- t như cơ chế gây ung thư người. Mt s
trường hp ngoi l, mt s tác nhân thn hp) có th xếp vào
nhóm này ch vì lý do có mt bng chng cho thy có th gây
ung thư người.
Nhóm 2B: Tác nhân hn hp có l gây ung thư cho người
Đó là các tác nhân (hn hp) mà có mt s bng chúng
(nhưng chưa đầy đủ hoàn toàn) v kh năng gây ung thư cho
người và gn đủ bàng chng v tính gây ung thư trên động vt
thí nghim. Cũng xếp vào nhóm này là nhng cht mà chng c
gây ung thư cho người không tho đáng nhưng có đủ bng
chng thích hp v tính gây ung thư động vt thí nghim.
Trong mt vài trường hp, mt tác nhân (hn hp) cũng được
xếp vào nhóm này khi bng chng gây ung thư cho người không
tho đáng, nhưng có mt s bng chng gây ung thư động vt
thí nghim đi kèm vi nhng chng c b sung t nhng ngun
thông tin, s liu đáng tin cy.
22
Nhóm 3: Tác nhân hoc hn hp chưa th xếp vào nhóm cht
gây ung thư cho người
Đó là các tác nhân (hn hp) không có bng chng rõ ràng
gây ung thư người nhưng li có đầy đủ bng chng gây ung
thư động vt thí nghim, song cơ chế gây ung thư đây không
ging như đối vi người.
Nhóm 4: Tác nhân hn hp thê không gây ung thu cho
người
Đó là nhng tác nhân (hn hp) mà bng chng cho thy
không có tính gây ung thư cho người và động vt thí nghim.
Trong mt s trường hp, nhng tác nhân (hn hp) có bng
chng không chc chn là gây ung thư cho người, nhưng t
nhiu thông tin, s liu rõ ràng chng minh là không gây ung
thư cho động vt thí nghim cũng được xếp vào nhóm này.