52
trong nước nhũ tương.
- Các phân t liên kết thun nghch vi các protein,
chylomicron hoc các cu t khác ca huyết thanh.
- Các phân t t do hoc liên kết nám trong hng cu và các
yếu t to thành khác.
Phn ng sinh hc đối vi mt hóa cht nguy hi ph thuc
trc tiếp vào liu lượng ca hóa cht đó hp th vào cơ quan ni
tng. Tác động ca bt k mt độc cht nào cũng đều ph thuc
ch yếu vào nng độ ca nó ti khu vc tác động.
Tiếp xúc
S tiếp xúc ca độc cht vi cơ th sng có th được hiu là
s có mt ca mt xenobiotic (hóa cht l đối vi cơ th) trong
cơ th sinh vt. Đơn v ca s tiếp xúc thường được tính bng
ppm (đơn v mt phn triu) hay đơn v khi lượng trên mt mét
khi không khí, mt lít nước hay mt kg thc phm. Liu lượng
tiếp xúc qua da thường được tính bng nng độ ca dung dch
tiếp xúc vi din tích b mt cơ th.
Hp th
Hp th là quá trình các cht thm qua màng tế bào và xâm
nhp vào máu. S hp th các độc cht còn có th xy ra qua
đường tiêu hóa, hô hp, da,...
S vn chuyn ca độc cht t h tun hoàn vào trong mô cũng
được gi là s hp th, nó tương t như quá trình hp th hóa
cht t b mt cơ th vào h tun hoàn. Do vy, phi luôn cân
nhác hai khía cnh ca s hp th:
1. S vn chuyn t b mt cơ th vào máu hay huyết thanh.
2. T máu vào các mô.
Lượng hp th các cht trong cơ th động vt ph thuc vào
lượng cht đưa vào, thi gian cơ th b tiếp xúc, kiu, loi xâm
nhp...
53
Ví d: Độc cht trong không khí có th dng khí, cũng có
th dng ht bi. S hp th và thi gian lưu tr các độc cht
trong cơ th động vt ph thuc nhiu vào kích thước ht ca
chúng. Nhng ht này có th s kết lng b mt cơ quan hô
hp theo 1 trong 3 quá trình sau:
1. Phân tán ht: xy ra đối vi nhng ht có kích thước vài
micron khi lung khí gp b mt dc.
2. Lng đọng theo lc hp dn: Ph thuc vào khi lượng và
hình dng ca ht. Đối vi ht có đồng mt độ thì quá trình này
thường có ht có đường kính t 0,5 - 5 micro.
3. Khuếch tán: Hin tượng này thường có ht có kích thước
nh.
Ngoài ra, s hp th còn ph thuc vào các quá trình phân
b, chuyn hóa và bài tiết trong cơ th.
Phân chuyn
T h thng tun hoàn trong cơ th, độc cht đi qua mt,
nhiu hay thm chí tt c các cơ quan trong cơ th gi là quá
trình phân chuyn hay s phân chuyn.
Phân chuyn là quá trình vn chuyn độc cht sau khi đã xâm
nhp vào máu đến các cơ quan trong cơ th. Sau đó mt s cht
có th chuyn hóa, mt s cht b tích đọng trong cơ th.
Tc độ phân chuyn các độc cht ti tế bào ca mi cơ quan
ph thuc vào dòng máu lưu chuyn qua cơ quan đó. Tuy nhiên,
s phân chuyn ca bt k mt cht nào đó có th b nh hưởng
bi s tích lũy ti các tế bào khác nhau trong cơ th mà có th
được xem như nhng khu vc lưu gi. Các khu vc này là:
- Các protein ca huyết tương
- M ca cơ th
- Xương
- Gan và thn
54
Do phn ng lý hóa ca độc cht vi các h thng cơ quan
tương ng mà có s phân b đặc bit cho tng cht:
Độc cht có tính đin ly lưu gi mt s t chc và cơ quan
khác nhau như chì, fluor tp trung trong xương, bc, vàng da,
hoc lng đọng gan, thn dưới dng phc cht.
Các cht không đin ly loi dung môi hu cơ tan trong m
tp trung trong các t chc giàu m như thn kinh. Các cht
không đin ly và không hòa tan trong các cht béo nói chung
thm vào t chc kém hơn và ph thuc vào kích thước phân t
và nng độ độc cht.
Bài tiết
Các độc cht đào thi ra ngoài cơ th theo đường thn, tiêu
hóa, da, tu thuc vào tính cht lý hóa ca chúng.
Thn là cơ quan đào thi chính. Bên cnh đó, độc cht cũng
được đào thi qua các ni cơ quan khác như: Kim loi nng
thường đào thi ra khi cơ th qua đường rut..., gan mt s
độc cht được chuyn hóa ri liên hp sulfo hoc glucuonic, sau
đó được đào thi.
Qua hơi th có th đào thi mt s ln độc cht dưới dng
khí hơi. Ngoài ra các độc cht cũng còn được bài tiết qua m hôi
và sa.
Tn lưu
Kh năng tn lưu ca các cht trong cơ th ph thuc vào đặc
đim hóa hc, cu trúc phân t và tính cht vt lý ca chúng.
Mt s cht thường tp trung các t chc m như Chlordane,
DDT, PCB (polyclorobiphenyl). Protein ca plasma có th liên
kết vi Cu, Zn. Còn Pb tích đọng trong xương.
3.2. MÀNG T BÀO
Để có th hiu được quá trình hp th hóa cht t b mt ca
cơ th vào máu và t máu vào đến các mô cn phi nghiên cu
cu trúc và bn cht hóa hc ca màng tế bào. Hu như tt c
55
các trường hp các độc cht phi đi qua màng tế bào ti nhng
đim nht định để có th gây nên phn ng sinh hc.
Hình 2 là sơ đồ đặc trưng ca mt màng tế bào động vt.
Mt phn ca màng tế bào này được phóng đại hình 3 để
biu din các phospholipid và protein cu to nên màng tế bào.
Hình 3 các phân t phosphohpid được biu th bng nhng
hình ô van sm màu vi hai đuôi và protein ca màng tế bào
56
được biu din bng nhng đường xon mang theo hai đin tích
âm và đin tích dương.
Hình 5 biu din mt phân t phospholipid, là thành phn
chính to nên màng tế bào. Trong minh ha này
phosphatidylchohne distearate được s đụng làm ví d (trong
thc tế có rt nhiu loi phân t tương t trong màng tế bào) và
tính phân cc, đầu tan được trong nước và tính không phân cc,
phn đuôi tan được trong m ca phân t.
Màng tế bào đóng vai trò như mt lp du mng (cht lipid
lng) trong môi trường lng (nước). Các protein hình cu trong