35
H2S là sn phm th cp ca các quá trình sn xut:
- Quá trình sn xut than cc t than cha lưu hunh.
- Quá trình tinh chế du thô cha lưu hunh.
- Quá trình sn xut CS2 (hơi cay).
- Quá trình sn xut si VISCO.
- Quá trình sn xut bt giy.
Trong không khí xung quanh, H2S thường có nng độ t
0,0015- 0,075 mg/m3. Trong môi trường công nghip, H2S có
th lên đến 30- 75 mg/m3 hoc cao hơn.
H2S là khí kích thích và gây ngt. Các phn ng kích thích
trc tiếp vào mô mát gây viêm màng kết. Hít phi H2S s gây
kích thích đối vi toàn b cơ quan hô hp và có th mc các
bnh v phi. 1.500 - 3.000 mg/m3, H2S s hp th t phi
vào máu gây th gp và kìm hãm hot động hô hp. nng độ
cao hơn, H2S ngay lp tc làm tê lit trung tâm 'hô hp. Thông
thường nn nhân s chết do ngt th tr khi được hô hp nhân
to kp thi. Đây là nh hưởng độc hi đáng chú ý nht ca độc
tính cp ca Hydrosulphur theo đường hô hp cao, s kích thích
mt xy ra nng độ 15-30 mg/m3. Mc dù thiếu nhiu d liu
v độc tính theo đường ming nhưng có th hiu rng người ta
khó có th ung vào mt lượng nước có cha mt liu
Hyđrosulphur đủ gây ác hi. Vì lý do đó, không có giá tr hướng
dn da trên lý do sc kho cho Hydrosulphur. Tuy vy, không
nên có Hydrosulphur trong nước đến mc có th phát hin được
bng cm quan. Nng độ H2S tiêu chun đối vi môi trường làm
vic được nhiu quc gia qui định là 10- 15 mg/m3 trung bình
trong 8 gi trong điu kin làm vic bình thường.
Bng 3. Mt s ngh có th b nhim độc H2S
X ly du và m động vt. Nông dân các tri chăn nuôi
Vn chuyn phân động vt Luyn kim
Pha chế hương thơm nhân to Khai thác m
36
Ct gi Amian Sn xut khí thiên nhiên
Sn xut Barium carbonate Sn xut giy
Sn xut mui Barium Sn xut và tinh chế xăng du
Sn xut Carbon disulfide Tinh chế Photphat
Công nhân, sinh viên, giáo viên
trong phòng thí nghim.
Nhân viên bo dưỡng đường
ng
Công nhân luyn cc Đốt qung Pyrite
Tách sung t các m đồng Sn xut si visco
Quá trình lên men Sn xut cht làm lnh
Sn xut phân bón Chế biến nha, cao su
Chế biến thy sn Ra bê cht
Khai phác nng lượng địa nhit Công nhân nhà máy x lý các
Sn xut h Công nhân thông cng
Công nhân các m vàng Sn xut tơ la
Kết ta kim loi Sn xut xà phòng
Điuchế nước nng Sn xut tường t c ci đường
hoc mía
Tinh chế axit HCl Chế biến các sn phm cha
sulfur
Sn xut H2S Sn xut si tng hp
Công nhân bãi rác Công nhân thuc da
Tách sulfit t qung chì Công nhân in vi
Vn chuyn chì Đào và dn giếng...
2.1.20. Các cht hu cơ bay hơi (VOC)
Nói chung, VOC là nhng cht hòa tan trong m và d dàng b
hp th qua phi. Bng sau th hin các ngun phát sinh VOC.
37
Bng 4. VOC và ngun phát sinh
Hydrocarbon thường ít gây nhim độc mãn tính. mà ch gây
nhim độc cp tính. Các triu chng nhim độc cp tính là: Suy
nhược, chóng mt, say, co git, ngt, viêm phi, áp xe phi. Khi
hít th hơi hydrocarbon nng độ 40.000 mg/m3 có th b
nhim độc cp tính vi các triu chng tc ngc, chóng mt, ri
lon giác quan, tâm thn, nhc đầu, bun nôn. Khi hít th hơi
hydrocarbon vi nng độ 60.000 mg/m3 s xut hin các cơn co
git, ri lon tim và hô hp, thm chí có th t vong.
Dung môi Toluen và Xylen: Đây là các hp cht
hydrocarbon vòng thơm dn xut ca benzen, có độc tính cao
đối vi con người và động vt máu nóng. Khi tiếp xúc vi
toluen và xylen có th gây tác hi vi người: Gây viêm niêm
Loi Thí d Ngun phát sinh
Hydrocacbon Propan, butan, he
xan, limonen.
Nhiên liu nu nước và sưởi m,
aerosol, các ch
t t
y qu
n áo, d
u
nhn, cht màu, cht thơm.
Hydrocacbon
Halogen hóa
Metyl cloroform,
Metylen clorua
Aerosol, cht xông hơi, cht làm
lnh, ch
t t
y d
u m, ch
t t
y qu
n
áo.
Hydrocacbon
Thơm
Benzen, toluen,
xylen
Sơn, vecni, keo, các ch
t t
y ra gia
dng, làm sch, cht ty mùa toilet.
Ancol Etanol, metanol
Cht lau kính, ca s sơn, dung
môi, cht kết dính.
Xeton Axeton
Sơn, vecni, cht t
y ra, ch
t k
ế
t
dính.
Andehit Formaldehit,
nonanal
Cht sát trùng gia dng, các đ
đạc
bng g dán, m phm, cht to v
38
mc, khó th, nhc đầu) nôn, các triu chng v thn kinh, h
thân nhit và có th gây lit. Tiếp xúc lâu dài có th dn đến các
bnh nhc đầu mãn tính, các bnh đường máu như ung thư máu.
Bng 5. Mt s ví d v nh hưởng ô nhim không khí
Năm Địa đim Hu qu được ghi nhn
12.1930 Men se River
Chuyn động nhit lưu gi SO2 38 ppm
làm 60 người b ch
ế
t, mt s
súc vt
chết
10.1948
Donora,
Pennsylnania,
USA
Nhim đến 40%, 20 người chết 2 ppm
SO2
12.1952 London
Đảo ln nhit độ, sương mù dày đặc 1,3
ppm SO2 khong 3.500 -4.000 người
chết
01.1956 London 0,4 ppm SO2 180 - 200 người chết
12.1957
S người chết ch yếu (60%) la tu
i
70.
Carbon tetrachloride (cacbon tetraclorua)
Carbontetrachloride được dùng ch yếu để sn xut
chlorofluorocarbon, mt cht làm lnh. Cht này thâm nhim
vào nước và không khí trong quá trình sn xut, s dng.
Nng độ ca Carbontetrachloride trong nước ung thông
thường ít hơn 5 µg/l. IARC xếp Carbontetrachloride vào nhóm
2B. Carbontetrachloriđe có th chuyn hóa trong các h thng vi
th thành gc trichloromethyl, gc này liên kết vi nhng đại
phân t khi tho s oxy hóa lipit và phá hy màng tế bào.
Ozon
39
O3 gây tác hi đối vi mt và cơ quan hô hp ca người.
Người sng trong điu kin không khí có 50 ppm O3 trong vài
gi s b chết do tràn dch phi (pulmonary edema) (nghĩa là s
tích lũy cht lng trong phi). Nhng động vt non và nhng
người tr có nhy cm hơn đối vi nhng tác động gây độc này.
Nhóm Sulphyđryl (-SH) enzym b tn hi đo s tn công
ca các tác nhân oxy hóa. Các enzym b tê lit do các tác nhân
oxy hóa quang hóa gm izoxitrie dehydrogenaza,
malicdehydrogenaza và glucosa-6-photphat. dehydrogenaza.
Các enzym này b bao bc bi vòng xước axit và kìm hãm sn
sinh năng lượng tế bào ca glucoza. Các tác nhân oxy hóa này
còn kìm hãm hot tính ca các enzym tng hp trên celluloza và
cht béo trong thc vt.
Formaldehit
Các vt liu xây dng và đồ đạc trong gia đình và công s
dùng Formaldehilà: Ván sàn, panel, đồ g (bàn ghế, t, giương,
giá đơn vách ngăn t sơ si, các tm cách nhit, cách tm xp t
nha urê- formaldehit để p tường. Tt c các sn phm trên đều
dùng nha cha formaldehit (Phenoplast hoc aminoplast) hoc
làm cht kết dính hoc sơn ph b mt. Nha urê - formaldehit
không bn v mt hóa hc. Chúng có th gii phóng lượng
formaldehit t do, chưa phn ng hết còn lưu li trong các sn
phm cũng như s phân hy thy phân ca chính polyme.
Tác động ca formaldehit đến sc kho người được th hin
trong bng sau: