69
Visacscon đưa ra quy lut hot động các cht hóa hc da
vào cu trúc hóa hc:
+ Các hp cht cacbonhydro có tính độc tăng t l thun vi
s nguyên t carbon có trong phân t, thí d:
pental (5C) độc hơn bu tan (4C)
Butylic (4C) độc hơn etylic (2C)
+ Trong nhng hp cht có cùng s nguyên t, nhng hp
cht cha ít nguyên t độc hơn các hp cht cha nhiu nguyên
t, thí d:
Nitrit (NO2) độc hơn nitrat (NO3)
oxyt Carbon (CO) độc hơn carbonic (CO2)
+ Khi nguyên t halogen thay thế cho hyđro nhiu bao nhiêu
trong các hp cht hu cơ thì độc tính tăng lên by nhiêu, thí d:
Tetracloruacarbon (CCl4) độc hơn Chlorofoc (CHCl3)
+ Gc nào (-NO2) và gc amino (-NH2) thay thế cho H trong
các hp cht carbua vòng nhiu bao nhiêu thì độc tính tăng lên
by nhiêu, thí d:
nitrobenzen (C6H5NO2) độc hơn benzen (C6H6)
Tính cht lý hc ca độc cht được đặc trưng bng nhit độ
sôi độ bay hơi, độ hoà tan, kh năng hp ph...
Nhit độ sôi xác định các háng s lý hc khác như tính bay
hơi và tc độ bay hơi. Các cht bay hơi cao to ra nng độ
cao trong không khí.
70
Các cht có tính bay hơi ca có kh năng to ra trong không
khí ca nơi làm vic mt nng độ cao. Mt khác các cht
có tính bay hơi cao s làm tăng t trng không khí lên.
Tính hòa tan: Các tính cht lý hóa k c dng ca hóa cht
(cht bt, cht lng, cht khí) và độ hòa tan trong m s xác
định tc độ và cường độ vn chuyn hóa cht qua màng tế
bào cũng như nng độ hóa cht ti cơ quan tiếp nhn. Độc
cht càng d hòa tan trong nước, trong dch th và m thì
càng độc. Các cht càng d tan trong m thì độc tính cho h
thn kinh càng cao. Các hóa cht tan được trong m có th
d dàng đi qua màng tế bào hơn các hóa cht tan được
trong nước. Độ hòa tan trong m được biu th bng h s
Oerton Mayer là t s gia độ hòa tan ca mt cht trong
m so vi nước. Ví d: Benzen có h s là 300 độc hơn
rượu etylic có h sm 2,5.
Mc độ ln hóa cũng làm nh hưởng đến di chuyn ca hóa
cht. S lng đọng sinh hc cũng ph thuc vào nhng tính
cht này. S lng đọng sinh hc đây bao gm c hp th,
phân b, chuyn hóa sinh hc, đào thi và cơ cu tĩnh động
hc ca nhng quá trình này. Trong quá trình chuyn hóa
sinh hc, cơ th thường chuyn hóa các hp cht tan trong
m sang mt dng khác d đào thi và ít hot tính hơn dưới
dng hóa cht tan được trong nước.
Kh năng hp ph là kh năng tp trung nhng cht dng
khí, bi, hơi trên b mt mt cht rn. Mc độ hp ph tùy
thuc vào kh năng hp ph ca vt liu xây dng, nhit độ
không khí, nng độ độc cht và thi gian tiếp xúc.
Tác dng phi hp ca độc cht
Trong thc tế khi có nhiu độc cht cùng tn ti thì tính độc
s thay đổi, có th tăng cường và cũng có th tiêu gim độ độc.
4. 2. ĐIU KIN TIP XÚC
Ngoài bn cht ca hóa cht và các đặc tính lý hóa ca
71
chúng, phn ng đối vi mt hóa cht thường b nh hưởng bi
điu kin tiếp xúc bao gm liu lượng hay nng độ, dòng tiếp
xúc và thi gian tiếp xúc. Liu lượng có th tiếp nhn được v
phương din sinh hc ca tác nhân, nng độ ti cơ quan tiếp
nhn s xác định cường độ phn ng. Có th nói "liu lượng làm
các cht tr thành độc cht". Đường tiếp xúc cũng là mt yếu t
đáng k nh hưởng đến phn ng. Ví d động vt tiếp xúc vi
methylene chloride qua đường hô hp s b ung thư, nhưng các
động vt cũng tiếp xúc vi hóa cht này qua con đường tiêu hóa
thì không b. Tiếp xúc trong mt thi gian ngn thường ch b
nhng tác động gây hi mang tính có th phc hi được, nhưng
nếu tiếp xúc trong mt thế gian dài s b nhng tác hi không th
phc hi được. Ví d tiếp xúc vi rượu trong mt thi gian ngn
có th làm cho gan không th lc ni m trong mt thi gian
nht định, nhưng nếu tiếp xúc trong mt thi gian dài thì s dn
đến bnh xơ gan.
Phn ng đối vi mt hóa cht có th được xác định bi độ
ln ca mi liên kết vi cơ quan tiếp nhn, đó là s lượng các cơ
quan tiếp nhn riêng bit được hóa cht chiếm gi và thi gian
tương tác gia hóa cht - cơ quan tiếp nhn. Đó là hàm s ca
bn cht mi liên kết hóa hc (hydrogen hay Van dt Waals) và
nng độ hóa cht ti cơ quan tiếp nhn. Liu lượng hay nng độ
càng ln thì s cơ quan tiếp nhn tham gia càng nhiu, s liên
kết lâu hơn, phn ng gây ra ln hơn và trong mt thi gian dài
hơn.
Ví d, người ta tính toán liu lượng caffein trong 100 tách cà
phê có th gây chết người; lượng solanine tìm thy trong 180 kg
khoai tây có th gây chết người. Liu lượng hóa cht được biu
th như mg/kg trng lượng cơ th hoc mg/m2 din tích b mt
cơ th.
Đường tiếp xúc nh hưởng đến phn ng ca hóa cht do
chúng s xác định mt lượng ln như thế nào được thâm nhp
vào cơ th. Con đường tiếp xúc thông thường là qua ming vào
đến h tiêu hóa, qua da, qua h hô hp. Ví d, khi ta tiếp xúc vi
72
nước qua ming hay qua da, điu này chng gây nên mt tác
động xu nào, nhưng nếu ta tiếp xúc vi nước qua phi thì điu
này có th làm chết người.
Các vt cht có th được hp th qua ming. Mt s hóa cht
b phân hy do các axít có sn trong d dày, trong khi đó các
hóa cht khác li có th d dàng b hp th trong d dày (ví d
như rượu). S có mt ca thc phm (loi và khi lượng thc
phm) trong h tiêu hóa, tn ti ca các bnh và trng thái các vi
sinh vt cũng gây nh hưởng đến hp th.
Các vt cht, nht là các cht tan trong m khi tiếp xúc vi
mt lp da nguyên lành có th gây nên nhng phn ng có tính
cht h thng hoc ch gây ra nhng tác động cc b.
Nhưng nếu như da b xây xước thì các cht rt d thm qua,
vào cơ th vì lúc này barie ngăn cn khuếch tán ca vt cht qua
da đã b làm cho kém hiu qu.
Vic hp th qua h thng hô hp ph thuc vào tính cht lý
hóa ca hóa cht, k c kích c ht (chiu dài và đường kính),
tính hoà tan trong nước và ph thuc vào tc độđộ sâu khi
th. Ví d, nhng người vì ngh nghip phi tiếp xúc vi g
các dung môi hu cơ, nikel, các loi du bôi trơn, crom có th s
b mc bnh l loét hay thm chí ung thư mũi, vì mũi phi lc
các cht này hàng ngày. Các ht không hòa tan được thì có th
gây hi đến h thng hô hp. Ví d các si amiăng, các bi than
silic có th gây lên bnh viêm xơ phi và thm chí amiăng còn
gây nên ung thư phi. Các dng ht cht trên có th b các hóa
cht hay các vi sinh vt bám vào b mt.
Các ht vi đường kính ít hơn vài micron không hp th
được đẩy ra theo hơi th, các ht vi đường kính nh hơn 7
micron thì tn ti trong khí qun và phi, các ht có đường kính
ln hơn 7 micron các lông mũi chn li hay đẩy li lên mũi theo
mt cơ chế đặc bit, quá trình này gi là quá trình làm sch, sau
đó đưc chuyn vào cung hng và b nut vào thc qun.
Trong h tiêu hóa, các ht này có th tương tác vi thành rut và
73
có th trc tiếp gây ra tn thương. Hóa cht hay vi sinh vt bám
trên ht cũng có th tương tác vi thành rut và gây tn thương,
hoc làm ri lon hot động bình thường ca các vi sinh vt
đường rut, hu qu gây tn thương hay thay đổi chc năng ca
chúng.
Phn nhiu nhng tiếp xúc vi hóa cht ngy ra đồng thi do
nhiu đường, nhưng không phi tt c các hóa cht đều được
hp th qua tt c mi đường. Ví d các thuc tr sâu nhóm lân
hu cơ nhìn chung hp th vào cơ th qua tt c các đường và
gây độc như nhau không phân bit v con đường thâm nhp.
Ung vitamin D vi nng độ cao có th gây độc, nhưng nếu tiếp
xúc vi vitamin D qua da thì không gây nên độc tính nào. Thy
ngân kim loi không độc nếu b thâm nhp qua tt c các đường;
nếu thâm nhp qua đường thc ăn nó s được thi nguyên vn ra
ngoài. Song nếu hơi ca thy ngân b hít vào qua. phi hay tiếp
xúc vi hơi qua da thì nó s b hp th và gây nên độc tính rt
ln.
4.3. LOÀI, GII TÍNH, ĐỘ TUI VÀ CÁC YU T DI
TRUYN TI THI ĐIM TIP XÚC.
Phn ng đối vi mt hóa cht mang tính đặc thù riêng v
loài. Ví d methanol rt độc hi đối vi con người và các loài
động vt linh trưởng, nó có th gây mù cho nhng loài này,
nhưng không gây mù cho các loài khác. Cht triorthocresyl
phosphate (TOCP) gây bnh demyelination cho người và cho gà
nhưng không gây các bnh này cho các loài khác. Nitrobenzen
gây nên bnh v máu gi là methemoglobineme và nó rt độc
đối vi con người nhưng li không độc đối vi kh, chut hay
th. Alflatoxin B có th gây nên ung thư cho cá hi. 1,2-
dichloroethane gây ung thư phi chut nht nhưng không gây
ung thư cho chut to. Cơ quan ni tng mà độc cht tác động
vào cũng khác nhau đối vi nhng loài khác nhau. Ví d,
dibutylnitrosamine gây ung thư gan chut ln và cho ln nhưng
li gây ung thư bàng quang và ung thư thc qun chut nht.