86
Nghiên cu dài hn hơn trên cơ th người, các nghiên cu v
độc tính ung thư trên cơ th động vt thích hp, nghiên cu v
sinh sn và sinh trưởng trên động vt, các nghiên cu đặc bit
cn tiến hành như nghiên cu min dch hc, độc tính ti cơ
quan b tác động, các mi tương tác trên cơ th động vt, các
nghiên cu v dinh dưỡng và các nghiên cu khác trên cơ th
con người.
Trước khi tiến hành tt c các thí nghim, các thông tin, s
liu nn phi được các nhà độc hc chuyên nghip đánh giá và
các s liu phi được đưa ra để cân nhc các điu kin tiếp xúc
an toàn có th được thiết lp hay không. Nếu như s liu có
được đầy đủ, vic thí nghim có th s tr nên không cn thiết.
Nhng vn đề còn tn ti phi được gii quyết để đảm bo có đủ
s liu cn thiết cho vic đánh giá an toàn.
Thí nghim đánh giá độc tính hc đầu tiên là nghiên cu v
độc tính tc thi. Nhng nghiên cu độc tính tc thi được thiết
kế để đánh giá nhng độc tính có th có sau khi cơ th b tiếp
xúc vi mt hóa cht hay vi mt tác nhân vt lý. Để có th hình
dung ra được độc tính tc thi, để thiết lp được mi liên h liu
lượng - đáp ng, để xác định nhng cơ quan trong cơ th có th
b tác động vô cơ chế tác dng ca độc cht, để đưa ra liu
lượng phù hp cho nhng nghiên cu tiếp theo,để phân bit
nhng s khác nhau gia gii tính và loài. Qua đó có th cung
cp được nhng thông tin quan trng trong trường hp cn phi
xđộc tính tc thi cho con người.
Có nhng quy định v nghiên cu độc tính tc thi đã được
thng nht. Đó là: Phi s dng đủ s lượng động vt thí nghim
còn non, trưởng thành, đực, cái; Đường tiếp xúc phi mô phng
theo cách con người tiếp xúc bao gm qua đường tiêu hóa, tiếp
xúc qua da hay qua đường hô hp; Các tác động liên quan đến
hóa cht, các tác động không liên quan đến liu lượng phi được
quan sát k trên động vt nghiên cu sau mi liu tiếp xúc, Các
ch tiêu đưa ra đánh giá là nhng s thay đổi v các hot động
tiêu hóa, các phn ng hô hp, s tiêu th thc phm, s tăng
87
trng lượng, tình trng bnh tt, t l t vong; Các động vt
thông thường phi được quan sát 14 ngày sau khi tiếp xúc.
Nhng vn đề sau đây cn phi được cân nhc: - Gii hn
ca thí nghim: liên quan đến vic cho liu tiếp xúc là 5g hoc 5
mi ca hóa cht 1kg trng lượng cơ th.
- Các thí nghim gii hn trên dưới: cho mt động vt tiếp
xúc vi mt liu lượng trong mt thi gian nht định, sau đó cho
mt động vt khác tiếp xúc vi mt liu thp hơn hoc cao hơn.
Thí nghim áp dng liu lượng theo hình tháp: tăng liu
lượng lên mi ngày hay tăng thi gian tiếp xúc cho đến khi phát
hin được độc tính.
Thí nghim ngn hn nghiên cu độe~ính di truyn xem xét
đến kh năng ca tác nhân hóa hc gây nên nhng s thay đổi
trong ADN hay trong chromosome. Nhng thí nghim này được
tiến hành để đánh giá tim năng gây ung thư ca hóa cht khi nó
tương tác vi ADN cũng như để xác định xem hóa cht có gây
ra nhng thay đổi v mt di truyn hc hay không. Các thí
nghim này không đòi hi nhiu thi gian lm (khong vài
tun).
Nhng loi thí nghim chính s dng cho nghiên cu độc
tính di truyn ngn hn bao gm nhng thí nghim xem xét đến
s đột biến trên, s thay đổi ca chromosome, s hy hoi ADN
v.v...
Các thí nghim nhc li liu lượng liên quan đến các động
vt tiếp xúc vi hóa cht hay vi mt tác nhân vt lý dưới nhng
điu kin thí nghim nht định trong vòng 14 đến 28 ngày liên
tc. Nhng nghiên cu này được tiến hành để có th hình dung
được độc tính xy ra vi các liu lp li để thiết lp được mi
quan h liu lượng-phn ng, để xác định được cu quan nào ca
cơ th chu tác động ca độc cht và cơ cu tương đối ca các
hot động, cũng như để cung cp s liu v liu lượng cho
nhng thí nghim tiếp theo trên động vt.
88
Quy chun cho các nghiên cu lp li v liu lượng đã được
đề ra, phi s dng mt s lượng đủ các động vt gm nhm c
hai nhóm đực và cái (cũng có th dùng các loài không phi là
loài gm nhm). Các ch s được đánh giá bao gm trng lượng
cơ th, lượng thc ăn tiêu th, hiu qu ca thc phm (t s
trng lượng cơ th gia tăng được so vi trng lượng thc ăn tiêu
th), tình tranh bnh tt và t l t vong, các kết qu phân tích
nước tiu, trng lượng các cơ quan ni tng trong cơ th
nhng thay đổi khác.
Các nghiên cu SO Sánh tn đọng sinh hc bao gm các vn
đề v s hp th, s phân b, s vn chuyn sinh hc, s đào
thi và các nghiên cu v cơ chế. Nhng nghiên cu này được
tiến hành để xác định s phân b, s có mt ca hóa cht trong
cơ th nhng động vt thí nghim, để xác định xem loài động
vt nào là phù hp cho nhng nghiên cu tiếp theo và để cung
cp nhng s liu giúp xác định được liu lượng phù hp cho
nhng nghiên cu sâu hơn.
Cui cùng, mc đích tiến hành nhng thí nghim này là thiết
lp nên cơ s cho nhng chương trình đánh giá an toàn. loài
động vt nghiên cu phù hp là loài có s chuyn hóa sinh hc
tương t hoc ging ht vi s chuyn hóa sinh hc hóa cht đó
trong cơ th người. Các thí nghim in vi.o có th cũng được
tiến hành.
Các nghiên cu bán mãn tính được tiến hành trên các động
vt thí nghim tiếp xúc vi hóa cht hay vi tác nhân vt lý dưới
nhng điu kin thí nghim nht định. Thông thường nhng thí
nghim này kéo dài 3 tháng trong điu kin động vt b tiếp xúc
liên tc; nhưng thí nghim cũng có th được tiến hành trong thi
gian 12 tháng liên tc. Nhng thí nghim này được tiến hành
nhm xác định độ độc bán mãn tính, thiết lp mi quan h liu
lượng - phn ng; xác định cơ quan ni tng b tác động ca độc
cht và cơ chê ca các phn ng; cung cp s liu v liu lượng
cho nhng nghiên cu tiếp theo, cung cp nhng s liu cho
nhng tác hi tim tàng. và để xác định liu lượng không xác
89
định được tác hi (NOAEL), có th suy din được các hin
tượng s xy ra trong cơ th người. Các nghiên cu này khác vi
các nghiên cu lp li v liu lượng ch chúng được nghiên
cu trong mt khong thi gian dài hơn và s lượng ch s đánh
giá cũng nhiu hơn. "
Nhng nghiên cu bán mãn tính thường là nhng nghiên cu
rt cn thiết trong chương trình đánh giá an toàn. Bi vì nhng
tác hi lâu dài ca tác nhân gây độc tính thường xut hin trong
khong thi gian 3 tháng sau khi tiếp xúc, tr trường hp ung
thư hay nhng tn hi v thn kinh. Nếu như mt thí nghim
độc tính di truyn hc phù hp được tiến hành mà không phát
hin được kh năng biến đổi đến di truyn ca độc cht, thì nguy
cơ b ung thư do biến d đến di truyn s ít khi xy ra. Nguy cơ
gây ung thư không phi do biến d đến di truyn mà nguyên
nhân là các tế bào b phá v, hy hoi; nhng thay đổi này có
th được nhìn thy trong vòng 90 ngày sau khi tiếp xúc.
Có nhng quy chun nht thiết phi được thc hin trong
nhng nghiên cu bán mãn tính. Thí nghim phi được tiến
hành trên mt s lượng đủ các loài động vt gm nhm và không
gm nhm, c ging đực và ging cái. Điu kin tiếp xúc phi
được mô phng da theo điu kin con người b tiếp xúc.
Các ch s theo dõi đánh giá bao gm: trng lượng cơ th,
thc ăn tiêu th, hiu sut ca thc phm, tình trng bnh tt, t
l chết, các du hiu gii độc, nước tiu, trng lượng các cơ
quan ni tng và nhng thay đổi khác trong các mô tế bào. Các
động vt thí nghim phi được theo dõi ít nht 2 ln mt ngày
trong sut quá trình trin khai thí nghim.
Nhng thit kê cho nhng thí nghim đánh giá độc tính dài
hn có th khác nhau tùy theo mi nước. Các thí nghim độc hi
dài hn thường được tiến hành trong vòng t 6 tháng đến 24
tháng trên các đối tượng động vt gm nhm và không gm
nhm.
Nhng thí nghim này được tiến hành để có th hình dung
90
mt cách khái quát độc tính dài hn ca tác nhân trên cơ th
động vt thí nghim; (thường người ta dùng chó cho nhng thí
nghim này), nhng thí nghim này cũng được tiến hành để tìm
hiu cơ quan nào là cơ quan chu tác động, để thiết lp mi quan
h liu lượng và phn ng, để cung cp s liu v các tác động
tích lũy, để xác định nguy cơ gây ung.thưđể xác định mc
liu lượng không gây tác hi (NOAEL) đê có th suy din
nhng s liu phù hp áp dng trên cơ th ngư li. Nhng nghiên
cu dài hn, hay nghiên cu tiến hành trong sut cuc đời ca
động vt thí nghim, trên động vt gm nhm kéo dài ít nht hai
năm trong điu kin động vt b tiếp xúc liên tc vi tác nhân
gây độc. Đối vi chó hay vi kh, nhng nghiên cu trong sut
vòng đời kéo dài trong vòng 7 năm hoc thm chí còn nhiu
hơn.
Có nhng quy chun nht thiết phi tuân th trong các thí
nghim nghiên cu độc tính đài hn. Các ch s theo dõi để 11
giá bao gm trng lượng cơ th, lượng thc ăn tiêu th, hiu
du.ít. ca thc ăn, tình trng bnh tt, t l chết, du hiu ca
vic giai độc, nước tiu, trng lượng các cơ quan ni tng,
nhng thay đổi khác trong các mô tế bào.
Nhng nghiên cu mãn tính được thc hin để đánh giá
nhng tác động có th ca mt tác nhân hóa hc hay vt lý hc
trong mt quá trình tiếp xúc rt đài hn; để có th hình dung
được nhng tác hi mãn tính ca độc cht; để thiết lp mi quan
h liu lượng phn ng; để xác định cơ quan ni tng nào chu
tác động ca tác nhân và cơ chế gây độc trong cơ thét để cung
cp s liu v tác động tích lũy; để đánh giá kh năng phc hi
ca cơ th sau khi b tác động; để đánh giá mt cách chc chn
v tính gây ung thư ca tác nhân và để xác định nng độ không
quan sát được tác hi giúp cho vic suy din s liu áp dng đối
vi cơ th người.
Có nhng phi nht thiết tuân theo, đó là: Phi thí nghim
trên mt s lượng đủ động vt gm nhm, ging đực và ging
cái. Các ch tiêu đưa ra xem xét đánh giá bao gm trng lượng