TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S 40 Tháng 12/2024
25
ĐỔI MI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CP
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THC HIN
Innovating the Intermediate Training Program Towards Developing
Practical Competencies
Võ Lê Phương Khách1 Trần Thị Như Thủy2
1Trưng Trung cp Bách Ngh Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
phuongkhach@gmail.com
2Phó giám đốc Trung tâm phc v trường hc - Tờng Đại hc Kinh tếng nghip Long An, Vit Nam
tran.thuy@dla.edu.vn
Tóm tt Đổi mi chương trình đào to theo hướng phát triển năng lực thc hin đã trở thành xu
ng quan trng trong giáo dc ngh nghip hiện đại nhm nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu
cu ca th trường lao động. Phương pháp này tập trung vào vic trang b cho người hc những năng lực
thc tế, giúp h sn sàng cho công vic ngay sau khi tt nghip, gim thiu thời gian đào tạo li và nâng
cao kh năng thích ứng trong môi trường làm việc thay đổi liên tục. Do đó, việc trin khai chương trình
đào tạo theo hướng phát trin năng lực thc hin tại các trường trung cp yêu cu cp thiết. Để đạt
đưc hiu qu tối ưu, cần phi thc hin một cách đồng b và liên tục đánh giá chất lượng chương trình
đào tạo. Điu này s giúp phát huy nhng ưu điểm của phương pháp này khắc phc các hn chế hin
có, t đó ci thin chất lượng đào tạo và đáp ứng tốt hơn yêu cầu ca th trường lao đng.
Abstract Innovating training programs towards developing practical competencies has become an
important trend in modern vocational education to enhance training quality and meet the demands of the
labor market. This approach focuses on equipping learners with practical skills, making them ready for
work immediately after graduation, minimizing retraining time, and improving adaptability in constantly
changing work environments. Therefore, implementing competency-based training programs in
intermediate-level schools is an urgent requirement. To achieve optimal effectiveness, consistent
implementation and continuous evaluation of the training program quality are essential. This will help
leverage the strengths of this approach and address existing limitations, thereby improving training
quality and better meeting the labor market's demands.
Từ khóa Phát triển, chương trình đào tạo, trung cấp, development, training programs.
1. Đặt vấn đề
Chương trình đào tạo đóng vai trò then
cht trong mi quy trình giáo dc tt c các
bc học, đặc bit tại các trường trung cp.
Mc tiêu ca giáo dc ngh nghiệp là đào tạo
ngun nhân lc trc tiếp tham gia vào các hot
động sn xut, kinh doanh dch vụ, đảm bo
người học sau khi hoàn thành chương trình
không ch k năng nghề nghip phù hp
còn đạo đức, sc khe, trách nhim ngh
nghip, kh năng sáng tạo, kh năng thích
ứng trong môi trường làm vic toàn cu hóa.
Hơn nữa, theo Lut Giáo dc ngh nghiệp năm
2014, chương trình đào to cần đảm bo nâng
cao năng suất, chất lượng lao động, giúp người
hc d dàng tìm kiếm vic làm, t to vic làm
hoc tiếp tc học lên trình độ cao hơn. Để đạt
được nhng mc tiêu này, vic phát trin
chương trình đào tạo theo hướng nâng cao
năng lực toàn diện là điều vô cùng cn thiết.
Cách tiếp cn truyn thng trong thiết kế
chương trình đào tạo thường tp trung vào hai
khía cnh chính: kiến thc k năng, trong
khi thái độ được tích hp mt cách ri rc vào
quá trình hc tp. Cách m này không ch dn
đến tính cng nhắc trong đào to còn kéo
dài thi gian hc tp và hn chế kh năng phát
triển năng lực ngh nghip thc s của người
hc. Trái li, cách tiếp cn mi dựa trên năng
lc thc hiện đang cho thấy nhiều ưu điểm
vượt tri, khuyến khích s sáng tạo, duy
phn bin và ng dng thc tin.
Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để phát trin
chương trình đào to tại các trường trung cp
theo hướng phát triển năng lc thc hin mt
cách hiu qu, t đó góp phần hin thc hóa
các mc tiêu ca giáo dc ngh nghip. Bài
viết này s tp trung làm vấn đề trên bng
cách s dụng các phương pháp nghiên cu
luận như phân tích, h thng hóa tài liu trong
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S Tháng 8/2024
26
ngoài nước liên quan đến chương trình
phát triển chương trình đào tạo tại trường
trung cấp. Ngoài ra, các phương pháp nghiên
cu thc tiễn như điều tra, đánh giá thực trng
cũng được áp dụng để cung cp cái nhìn toàn
din v tình hình hin tại hướng đi tương
lai cho việc đổi mới chương trình đào tạo.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Mt s khái nim
2.1.1. Chương trình đào tạo:
Trong lch s giáo dc, thut ng "chương
trình đào tạo" đã xuất hin t rt sớm, nhưng
ch đến gia thế k XX, mi tr nên ph
biến được ng dng rng rãi các quc gia
nn giáo dc tiên tiến. Ban đầu, chương
trình đào tạo được hiểu đơn giản là mt "khóa
hc" hay "course of study" (Ir.P.J.van
Engelshoven cng s, 2006). T nhng
năm 1990 đến đầu thế k XXI, quan đim v
chương trình đào tạo đã nhiều thay đổi đáng
kể. Theo Wentling (1993), “Chương trình đào
to mt bn thiết kế tng th cho mt hot
động đào tạo, bao gm toàn b ni dung cn
đào tạo, những mong đợi t người hc sau
khóa hc, quy trình thc hiện, phương pháp
đào tạo, cách thc kiểm tra, đánh gkết
qu hc tp, tt c được sp xếp theo mt lch
trình cht chẽ” (Wentling, 1993). Hin nay,
khái niệm này đã được hoàn thin thêm, vi
chương trình đào tạo được định nghĩa một
kế hoch tng th, h thng v toàn b hot
động đào tạo. Điều này bao gm mc đích đào
to, mc tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung đào to
sâu và rộng), phương thc và hình thc t
chức đào tạo, phương pháp công cụ đánh
giá kết qu đào tạo (Phm Th Hương
Thái Hưng, 2016).
2.1.2. Năng lực thc hin:
Năng lực thc hiện được xác định bi s
kết hp ca ba thành t: kiến thc, k năng,
thái độ, cho phép cá nhân thc hin các nhim
v c th trong công vic th hin thông qua
thc tế ngh nghiệp. hình năng lực ASK
(Attitude - Skill - Knowledge) ca Benjamin
Bloom nhn mnh rng kiến thc s hiu
biết v thc tế, s liu, khái nim ý ng;
k ng bao gồm k năng giao tiếp, xã hi, trí
tu và th chất; trong khi thái độ phn ánh kh
năng khám phá, khao khát thành công, tư duy
ci m, kh năng phục hi t điều chnh.
Năng lực thc hin th khác nhau tùy vào
nhân nhim v c th. Theo Vargas
Zuñiga (2004), năng lực thc hin th chia
thành 5 mức độ khác nhau, t thc hin tt các
nhim v thông thường đến kh năng kim
soát điều phi các ngun tài ngun phc
tp (Vargas Zuñiga, 2004).
Trong giáo dc ngh nghiệp, năng lc
hành động (Professional Action Competency)
mt khía cnh quan trng, bao gồm năng lực
nhân, năng lực chuyên môn/k thuật, năng
lực phương pháp luận, năng lc hi.
Năng lực cá nhân liên quan đến vic nhn biết
phát trin kh năng bản thân, trong khi năng
lc chuyên môn/k thut nhn mnh vào kh
năng thực hiện đánh giá các nhim v
chuyên môn một cách chính xác. Năng lc
phương pháp luận đề cp đến kh năng lập kế
hoch và gii quyết các vấn đề phát sinh trong
thc tế, còn năng lực hi nhn mnh kh
năng làm việc đạt được mc tiêu trong các
tình hung xã hi hoc nhóm.
2.1.3. Phát triển chương trình đào tạo:
Phát triển chương trình đào tạo mt quá
trình liên tc hoàn thiện chương trình, th
bao gm vic xây dng mi cho mt ngành
ngh c th hoc ci tiến chương trình hiện có.
Sn phm ca quá trình này là mt bn t
chi tiết v mc tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung đào
tạo, phương pháp tổ chc và đánh giá kết qu
hc tp. Chu k phát triển chương trình đào
to bao gồm các bước chính: đánh giá nhu cầu,
thiết kế, thc hiện đánh giá kết qu so vi
nhu cu th trường lao động. nhiu cách
tiếp cn khác nhau trong vic phát trin
chương trình đào tạo, như tiếp cn ni dung,
tiếp cn mc tiêu, tiếp cn phát trin, tiếp
cận năng lc.
Theo tiếp cn ni dung, mục tiêu đào tạo
truyn th kiến thc theo cách th động,
không còn phù hp vi xã hi hiện đại khi khi
ng kiến thc liên tc thay đổi. Tiếp cn
mc tiêu xut phát t yêu cu ca th trường
lao động, nhn mnh việc đạt được các tiêu
chuẩn định sn. Mc dù tiếp cn này giúp
chuẩn hóa quy trình đm bo chất lượng
đào tạo đồng đều, nhưng li thiếu s linh hot
nhân hóa. Tiếp cn phát trin chú trng
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S Tháng 8/2024
27
đến vic y dng hiu biết người hc thay
ch truyn ti kiến thức đã xác định trước,
nhưng khó áp dụng đồng lot do u cu cao
v nhân hóa và đáp ứng nhu cu th trường.
Tiếp cận theo năng lực được xem phù
hp nht trong giáo dc ngh nghip, da
trên phân tích nhu cu th trường để xây dng
chương trình đào tạo nhằm hình thành năng
lc thc hiện cho người học. Chương trình y
đảm bo rằng người hc có th hoàn thành khi
đã chứng t được năng lc yêu cu, không ph
thuc vào thời lượng hc. Quá trình đào tạo
cũng linh hoạt, cho phép người hc theo đuổi
mc tiêu tốc độ nhân, đánh giá da
trên tiêu chun hành ngh đã đặt ra.
2.2. Thc trng đổi mi chương trình
đào tạo trung cp
2.2.1. Thc trng chất ng ngun
nhân lc
Trong những năm gần đây, chất lượng
ngun nhân lc ti Việt Nam đã nhng
bước tiến đáng kể, vi t l tăng trưởng trung
bình hàng năm đạt 4,77% trong giai đon 2011
- 2018, so vi mức 3,17% trong giai đon 2007
- 2010. Tuy nhiên, theo s liệu được trình bày
ti bui Tọa đàm khoa hc v d thảo “Chiến
c Phát trin Giáo dc ngh nghiệp giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2045” diễn ra vào
ngày 9 10 tháng 4 năm 2021 tại Thanh Hóa,
năng suất lao đng ca Vit Nam vn mc
thp khi so sánh vi các quc gia trong khu
vc. Ngoài ra, k năng tay nghề của người lao
động Vit Nam cũng chưa đạt chun quc tế
khu vực. Báo cáo “Năng lc cnh tranh
toàn cu trong thi k 4.0” (GCI 4.0) năm
2019 ca Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) đã
xếp Vit Nam th 93 trên 141 quc gia v tr
cột “Kỹ năng” trong nhóm “Năng lực”.
ASEAN, Vit Nam đứng th 6, sau Singapore,
Malaysia, Thái Lan, Indonesia, và Philippines
(Diễn đàn Kinh tế Thế gii, 2019).
Theo Báo cáo ch s năng lực cnh tranh
cp tỉnh (PCI) năm 2019, ch 29% doanh
nghip FDI 27% doanh nghip Vit Nam
cho rằng trình độ người lao động tại địa
phương đáp ứng đầy đủ nhu cu ca h. Báo
cáo y cũng dự báo rng ti 70% công vic
ti Việt Nam nguy bị thay thế bi t
động hóa, mức cao hơn so với nhiu quc gia
Đông Á Đông Nam Á khác (Phòng Thương
mi và Công nghip Vit Nam, 2019).
2.2.2. Thc trng đổi mi chương trình
đào tạo tại các trường trung cp hin nay
Theo s liu t Tng cc Thống kê, đến
năm 2020, Việt Nam có tng cộng 458 trường
trung cp. Mặc dù chương trình đào tạo ti các
trường y đã đưc ci tiến, chúng vẫn chưa
đạt được mc tiêu phát triển theo ng hin
đại, linh hot, phù hp vi yêu cu doanh
nghip th trường lao động ti tng khu vc
và địa phương. Trong những năm gần đây, hệ
thng giáo dc ngh nghiệp đã nhận được s
đầu k ỡng hơn. Đến cuối năm 2020, đã
600 quy định v khối lượng kiến thc ti
thiu yêu cu v năng lực người hc cn
đạt được sau khi tt nghip, vi 300 ngành
ngh được xây dng chuẩn đầu ra. Tuy nhiên,
phn ln những chương trình này thuộc trình
độ cao đng, trong khi các chương trình thí
điểm xây dng chuẩn đầu ra cho 17 ngành
ngh ch t bậc 1 đến bc 3.
Các chương trình chuyển giao theo Quyết
định s 371/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm
2013 ca Th ng Chính ph, ch yếu cũng
thuộc trình độ cao đẳng. C thể, chương trình
này đã chuyển giao 12 ngành ngh trọng điểm
cấp độ quc tế t Úc, 22 ngành t Đức, 5 b
chương trình từ Pháp, và 8 b t Hàn Quc.
Hơn nữa, với năng lực hn chế ca nhiu
trường trung cp, vic xây dng và phát trin
chương trình đào tạo vn gp nhiu bt cp.
Đối tượng đầu vào của các trường phn ln là
hc sinh tt nghip trung học sở, không
phải lúc nào cũng xut phát t nhu cu hc
ngh mà ch yếu do không đủ điều kin vào
trường trung hc ph thông. Điều này nh
hưởng lớn đến hiu qu triển khai chương
trình đào tạo. Vic liên kết đào to gia các
trường trung cp Trung tâm giáo dc
thường xun cũng tồn ti nhiu thách thc.
Mc người hc th nhận được hai bng
cp (bng trung cp bng trung hc ph
thông), nhưng hiệu qu thc tế vn cn nghiên
cu thêm do hn chế v thi gian hc và thc
hành.
T thc trng chất lượng ngun nhân lc
chương trình đào tạo tại các trường trung
cp, th thy nhu cu phát triển chương
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S Tháng 8/2024
28
trình đào tạo theo tiếp cận năng lc rt cn
thiết. Năng lực ca người hc sau khi tt
nghip cn tr thành thước đo chất lượng đào
to, mọi thông tin liên quan đến chương
trình đào tạo nên được công khai để tăng
ng tính cnh tranh giữa các s giáo dc.
Người hc cần được thông tin ràng v
ngành ngh mình theo hc các v trí công
vic mà h th đảm nhim. Nhà tuyn dng
cũng cần biết nhân s ca h đã được đào tạo
như thế nào. Để thc hiện điều này, cn phi
mt quy trình phát triển chương trình đào
to theo tiếp cận năng lực, đảm bo tính khoa
học và hướng dẫn cho các trường trung cp.
2.3. Quy trình đổi mi chương trình đào
to trung cấp theo hướng phát triển năng lc
thc hin
Đã nhiều công trình nghiên cu, c
trong ngoài c, v phát triển chương
trình đào tạo. d điển hình công trình
“Basic Principles of Curriculum and
Instruction” của Tyler (1949), đề xut mt quy
trình sáu bước để xây dựng chương trình học,
bao gm: (1) Phân tích nhu cầu, (2) Xác định
mc tiêu ging dy, (3) La chn ni dung
ging dy, (4) Sp xếp ni dung, (5) Thc hin
nội dung, (6) Đánh giá (Tyler, 1949).
Tương tự, Hilda Taba vi công trình
“Curriculum Development: Theory and
Practice” nhấn mnh quy trình y dng
chương trình dựa trên phương pháp quy np,
vi s tham gia tích cc ca giáo viên và gm
bảy bước c th (Taba, 1962).
Theo Saylor, Alexander, Lewis (1981),
quy trình phát triển chương trình học được
khái quát hóa thành bốn bước: (1) Xác định
mc tiêu, (2) Thiết kế chương trình, (3) Thực
hiện chương trình, (4) Đánh giá chương
trình. Trong khi đó, Oliva (2009) vi tác phm
“Developing the Curriculum” đã đưa ra các
tiêu chí cn thiết để đảm bo một chương trình
đào tạo hiu qu, bao gồm tính đơn giản, toàn
din, tính logic gia các thành phn, mi
liên h cht ch gia nội dung chương trình
phương pháp giảng dy.
Nguyễn Minh Đường (2005) đã giới thiu
mô hình đào tạo theo mô đun, gắn kết vi yêu
cu thc tế ca th trường lao động. Đồng thi,
Trần Khánh Đức (2014) đã đề xut mt quy
trình năm bước cho phát triển chương trình
đào tạo, bao gm phân tích bi cnh nhu
cầu, xác định mục tiêu đào tạo, xây dng cu
trúc chương trình, xác đnh ni dung cui
cùng hướng dn thc hiện đánh giá
chương trình.
Da trên các kết qu nghiên cu này,
chúng tôi cho rng quy trình phát triển chương
trình đào tạo tại các trưng trung cp, theo
hướng phát triển năng lc thc hin, nên gm
những bước cơ bản sau:
2.3.1. Phân tích, đánh giá nhu cầu ca
th trường lao động và đặc điểm Nhà trường
Phân tích nhu cu th trường lao động
bước đầu tiên trong quy trình phát trin
chương trình đào to theo hướng phát trin
năng lực thc hin. Điều này bao gm vic
đánh giá nhu cầu lao động hin tại tương
lai, xác định các mục tiêu đào to, xây dng
chuẩn đầu ra, phân tích thc trạng chương
trình đào tạo hin ti của trường. Các thông tin
thu thp t kho sát các doanh nghip, các t
chc s dụng lao động s giúp xây dng h
ngh nghip chuẩn đu ra cho các ngành
đào tạo. Cũng cần xem xét các yếu t như
chính sách giáo dc của Nhà nước, nhu cu
ca học sinh để xây dựng chương trình đào tạo
linh hoạt đáp ứng được các biến động ca
th trường lao động.
2.3.2. Thiết kế chương trình đào tạo
c tiếp theo thiết kế chương trình
đào tạo. Quá trình y bắt đầu bng vic xác
định mục tiêu đào tạo da trên các cấp độ năng
lc c th mà người hc cần đạt được. Sau khi
đã xác đnh mục tiêu, khung chương trình
s được xây dựng để sp xếp các môn hc
đun một cách khoa hc, logic, liên kết
vi chuẩn đầu ra. Phương pháp dạy hc
đánh giá cũng được la chn sao cho h tr ti
đa quá trình hình thành năng lực của người
hc. Các công c tài liu h tr cần được
cung cấp đầy đủ cho c giáo viên và hc sinh.
2.3.3. Thc hiện chương trình đào tạo
Vic thc hiện chương trình đào to bao
gm trin khai c hoạt động ging dy hc
tp theo thi gian biu, t chc các bui hc lý
thuyết, thc hành ti phòng thí nghiệm, xưởng
thc hành, hoc ti doanh nghiệp. Nhà trường
TP CHÍ KINH T - CÔNG NGHIP
S Tháng 8/2024
29
cần thường xuyên ci thiện s vt chất để
đảm bảo điều kin hc tp tt nht cho người
hc. Các chương trình đào tạo nên được th
nghiệm đánh giá định k để kp thời điều
chỉnh, đảm bo phù hp vi nhu cu thc tế
ca th trường lao động.
2.3.4. Đánh giá chương trình đào tạo
Đánh giá chương trình đào tạo bước
cui cùng, nhằm đm bo chất lượng hiu
qu của chương trình. Việc đánh giá cần được
thc hiện khách quan độc lp, bao gm c
đánh giá nội b đánh giá bởi các chuyên gia
bên ngoài. Mt b tiêu chí đánh giá rõ ràng s
giúp nhà trường ci thin nâng cao hiu qu
chương trình đào tạo, đng thời đáp ng tt
hơn nhu cầu của người hc và doanh nghip.
Các bước này cần được thc hin mt
cách liên tc và linh hoạt để chương trình đào
to có th thích ng vi nhng thay đổi ca th
trường lao động và đảm bo cht lượng đầu ra
cho người hc (Tyler, 1949; Taba, 1962;
Saylor và cng s, 1981; Oliva, 2009; Nguyn
Minh Đường, 2005; Trn Khánh Đức, 2014).
3. Kết lun
S phát triển chương trình đào tạo theo
hướng phát triển năng lc thc hin đang trở
thành một xu hướng thiết yếu trong giáo dc
ngh nghip hiện đại, nhằm đáp ng nhu cu
ngày càng cao ca th trường lao động.
Phương pháp này không ch hướng ti vic
đào tạo nhân lc sn sàng cho công vic ngay
t đầu, còn giúp gim thiu thi gian
chi phí cho đào tạo lại, đồng thi nâng cao kh
năng thích ng của người hc trong môi
trường làm việc đầy biến động.
Trước thc trng hin nay, khi chất lượng
đào tạo tại các trường trung cp còn nhiu hn
chế, vic áp dng tiếp cận năng lực thc hin
tr thành mt gii pháp cp bách và cn thiết.
Để phát huy tối đa lợi ích của phương pháp
này, cn trin khai một cách đồng b rng
rãi, đồng thời thường xuyên đánh g chất
ợng chương trình đào tạo. Vic y s không
ch giúp ci thiện các chương trình hin ti mà
còn kp thi khc phc nhng hn chế, nâng
cao hiu qu đào tạo đáp ng tốt hơn nhu
cu ca th trường lao động. Ch khi chương
trình đào tạo được điều chnh liên tc da trên
nhng phn hi thc tin nhu cu th trường,
chúng ta mi có th đảm bo rng ngun nhân
lực được đào tạo s đáp ứng đầy đ các yêu
cu ngày càng cao ca xã hi và nn kinh tế.
TÀI LIU THAM KHẢO
[1] Diễn đàn Kinh tế Thế gii (2019). Năng lực
cnh tranh toàn cu trong thi k 4.0.
[2] Trần Khánh Đức (2014). Giáo dc phát
trin ngun nhân lc trong thế k XXI. Nhà
xut bn Giáo dc Vit Nam.
[3] Nguyễn Minh Đưng (2005). Mô đun năng
hành ngh - Phương pháp tiếp cận, Hướng
dn biên son áp dng. Nhà xut bn Khoa
học Kĩ thuật.
[4] Phm Th Hương Thái Hưng (2016).
Phát triển chương trình đào tạo đại học định
hướng ngh nghip ng dng. Nhà xut bn
Đại học Sư phạm.
[5] Phòng Thương mại Công nghip Vit Nam
(2019). Báo cáo ch s năng lực cnh tranh
cp tnh (PCI).
[6] Quc hi (2014). Lut Giáo dc Ngh nghip
s 74/2014/QH13.
[7] Engelshoven, I. P. J. van, Verhoeven, N. G.,
& Zantvoort, G. J. van. (2006). Principles of
Curriculum Development. Fontys University
of Applied Sciences.
[8] Ir.P.J.van Engelshoven, Drs.N.G. Verhoeven,
& Ir.G.J.van Zantvoort. (2006). Principles of
Curriculum Development. Fontys University
of Applied Sciences.
[9] Oliva, P. F. (2009). Developing the
Curriculum (7th ed.). Boston, MA: Allyn and
Bacon.
[10] Saylor, J. G., Alexander, W. M., & Lewis, A.
J. (1981). Curriculum Planning for Better
Teaching and Learning (4th ed.). New York,
NY: Holt, Rinehart, & Winston.
[11] Taba, H. (1962). Curriculum Development:
Theory and Practice. New York, NY:
Harcourt, Brace & World.
[12] Tyler, R. (1949). Basic Principles of
Curriculum and Instruction. University of
Chicago Press.
[13] Vargas Zuñiga, F. (2004). 40 Questions on
Labour Competency. CINTERFOR/ILO.
[14] Wentling, T. (1993). Planning for Effective
Training: A Guide to Curriculum
Development. Food and Agricultural
Organization of the United Nations.
Ngày nhn bài: 19/11/2024
Ngày phn bin: 06/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024