Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 5 (2020) 111 - 117 111
Discussing about innovation of planification at coal
mining companies in Vinacomin in the current context
Dinh Chieu Le*
Faculty of Economics and Business Administration, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam
ARTICLE INFO ABSTRACT
Article history:
Received 18th Aug. 2020
Accepted 03rd Sept. 2020
Available online 31st Oct. 2020
Planification
is the first function of management process. It has important
role to guide and coordinate the other works of enterprise. Coal mining
companies
in Vinacomin are big ones, operating in the parent companies
subsidiary companies model, so the planification
is more important. But
these companies
have operated from planification mechanism to market
mechanism, so planification of them also has some weakness which be
effected by habit or experience from old mechanism. Furthermore now
Vietnamese Coal Market have
had lots changes. The Government is also
having the guide to establish and develop Vietnamese Coal Market. So it
is essential to innovate planification of coal mining companies
Vinacomin to be suitable with the current context. T
he paper use some
research methods
such as theoretical research method; statistical
method,…
to clarifi necessity of innovating planification of coal mining
companies
in Vinacomin; establishing theoretical frame work about
innovation planification of companies
; guiding to innovate planification
of coal mining companies in Vinacomin in the current context.
Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Coal mining companies,
Innovation,
Planification,
Vinacomin.
_____________________
*Corresponding author
E-mail: ledinhchieu@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.KTQT2020.15
112 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 61, K 5 (2020) 111 - 117
n v đổi mi kế hoch a ti c doanh nghip khai thác
than thuc Tập đoàn ng nghip Than Khoáng sn Vit Nam
Đình Chiu *
Khoa Kinh tế và Qun tr kinh doanh, Tng Đại hc M - Đa cht, Vit Nam
THÔNG TIN I BÁO M TT
Quá trình:
Nhn bài 18/8/2020
Chp nhn 03/9/2020
Đăng online 31/10/2020
Kế hoạch hóa là chc năng đầu tiên trong tiến trình qu
ản trị doanh nghiệp.
vai t quan trọng trong việc định hư
ớng, phối hợp c hoạt động của
doanh nghip. Doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV là nh
ững doanh
nghiệp quy mô lớn, hoạt động trong tổng th hình ng ty m -
ng ty
con ca TKV nên công tác kế hoạch hóa lại càng quan trọng. Tuy nhi
ên, do
hoạt động trải qua từ cơ ch
ế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền kinh
tế thị trường nên ng c kế hoạch hóa của các doanh nghiệp này còn nhi
ều
điểm hạn chế, ảnh hưởng bởi thói quen, kinh nghiệm từ cơ ch
ế quản lý cũ.
n nữa, trong những năm gần đây, thị trường ngành Than Vi
ệt Nam
nhiu biến động; cùng vi định ớng xây dựng và phát trin thtrư
ờng
Than Việt Nam dẫn đến đòi hi phải đổi mới công tác k
ế hoạcha củac
doanh nghiệp khai tc than cho phù hp với bối cảnh mới. Bài vi
ết sử dụng
phương pp nghiên cứu lý thuyết, phương pháp thống kê,… để làm s
cn thiết phải đổi mới công tác kế hoạch hóa c
ủa c doanh nghiệp khai thác
than; đồng thời y dựng khung luận về đổi mới công c k
ế hoạch hóa
ca doanh nghiệp; đưa ra định
ớng đổi mới ng c kế hoạch hóa của
doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV trong bối cảnh hiện nay.
© 2020 Tờng Đại hc M - Địa cht. Tất c các quyn được bảo đảm.
T ka:
Công tác kế hoch hóa,
Doanh nghip khai thác
than,
Đổi mi,
TKV.
1. M đầu
Kế hoch a chức ng qun tr đầu tiên,
vai trò định hướng, dn dt c hot động ca
doanh nghip. nhiu ch hiu khác nhau v kế
hoch a. Ke󰈘 hoa󰈨ch hoa la mo󰈨t cach thư c to󰈜 chư c
cac nguo󰈚n lư󰈨 c đe󰈜 thư󰈨 c hie󰈨n mu󰈨 c tu (Nguyn
Thành Đ, 1993); ke󰈘 hoa󰈨ch hoa đo󰈘i vơ i cac doanh
nghie󰈨p trong che󰈘 thi󰈨 trươ ng la qua trınh xac
đi󰈨nh mu󰈨c tiêu, cac phương an huy đo󰈨ng nguo󰈚n lư󰈨 c
(bên trong va n ngoai) nha󰈢m đa󰈨t đươ󰈨 c mu󰈨c tiêu
đa đi󰈨nh (Phạm Đình n, Đặng Huy Thái, 2003);
hay ke󰈘 hoa󰈨ch hoa hoa󰈨t đo󰈨ng sa󰈖n xua󰈘t kinh doanh
cu󰈖a doanh nghie󰈨p đươ󰈨 c xac đi󰈨nh la mo󰈨t phương
thư c qua󰈖n ly doanh nghie󰈨p theo mu󰈨c tiêu, no bao
go󰈚m toan bo󰈨 cac hanh vi can thie󰈨p co chu󰈖 đi󰈨nh cu󰈖a
cac nha lanh đa󰈨o va qua󰈖n ly doanh nghie󰈨p vao cac
lınh vư󰈨 c sa󰈖n xua󰈘t kinh doanh cu󰈖a đơn vi󰈨 mınh
nha󰈢m đa󰈨t đươ󰈨 c như ng mu󰈨c tiêu đa đe󰈚 ra. Ke󰈘 hoa󰈨ch
hoa trong doanh nghie󰈨p the󰈜 hie󰈨n ky ng tn
đoan mu󰈨c tiêu phat trie󰈜n va to󰈜 chư c qua trınh thư󰈨 c
hie󰈨n mu󰈨c tiêu đa󰈨t ra (Bùi Đc Tuân nnk, 2005)..
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: ledinhchieu @humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.KTQT2020.15
Lê Đình Chiu/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 111 - 117 113
Trên thc tế thường nhng nhm ln gia
kế hoch kế hoch hóa. Kế hoch hàm cha d
định v kết qu gii pháp thc hin sn
phm ca khâu lp kế hoch mt ni dung ca
ng c kế hoch. Mục đích ca công c kế hoch
a là làm thế nào để thc hin mục tiêu đã đề ra
trong kế hoch biến các giải pháp, c chương
trình nh động đặt ra trong kế hoch thành c
hoạt động thc tế. Như vậy, ng tác kế hoch
không đơn thuần ch là lp kế hoch. Công tac nay
bao go󰈚m cac hoa󰈨t đo󰈨ng: la󰈨p ke󰈘 hoa󰈨ch, to󰈜 chư c thư󰈨 c
hie󰈨n, kie󰈜m tra, đie󰈚u chı󰈖nh va đanh gia ke󰈘 hoa󰈨ch.
Mi quan h ca các hoạt động này đưc th hin
qua đ nh 1.
Trong nn kinh tế th tờng,i trường kinh
doanh ln biến động khônờng, do đó công tác
kế hoch a vai trò rt quan trọng đối vi
doanh nghiệp, định ng, dn dt, giúp doanh
nghiệp thích nghi được vi nhng biến động ca
i trường kinh doanh. Tuy nhn, cũng như c
hoạt động qun tr kc, công tác kế hoch hóa cn
phải đưc thc hin linh hot, php vi tng
bi cnh c th. Hay nói ch khác, khi bi cnh,
i trưng s thay đổi thì cn thiết phi đổi
mi ng tác này cho phù hp.
2. S cn thiết phi đổi mi công tác kế hoch
ca c doanh nghip khai tc than thuc
TKV
Bi cnh hin nay xut hin nhiu biến động
dn đến u cu phi đi mi công c kế hoch.
C th:
2.1. Nhng bt cp trong công tác kế hoch
hóa ca các doanh nghip khai thác than
trong nn kinh tế th trường
Doanh nghip khai thác than thuc TKV
nhng doanh nghip hoạt động u đi, tri qua c
thi k kế hoch a tp trung bao cp, sang nn
kinh tế th trưng. ng tác kế hoch hóa đưc
thc hin tương đối bài bn, chi tiết. Tuy nhn, đi
vi các doanh nghip khai thác than hin nay,
ng c y n nhiu bt cp, không php vi
doanh nghip hot động trong nn kinh tế th
trường:
- Công c kế hoch hóa ca doanh nghip khai
thác than hu như ph thuc vào s điu tiết ca
TKV.nh ch đng ca các doanh nghip này rt
hn chế. Tt c các ch tiêu kế hoch đều phi xây
dng theo hướng dn ca TKV và phải được TKV
phê duyt trưc khi trin khai thc hin. Trong
hình ng ty m - công ty con, đc bit li hot
động trong lĩnh vực khai thác ngun tài nguyên
thuc s hu quc gia, vic can thip, chi phi ca
Nhà nước hay TKV o các doanh nghip khai thác
than điều tt yếu. Tuy nhiên, vic thc hin ng
c kế hoch hóa theo nh “ba xung hai lên
như trong giai đon nn kinh tế vn hành theo cơ
chế kế hoch hóa tập trung trong giai đon hin
nay rt lc hu, va cn tr s ch đng, ng
to ca c doanh nghip, vừa gia tăng khối lượng
ng vic cho TKV, kng phù hp vi doanh
nghip trong nn kinh tế th tng.
- Vic phn ánh biến động ca i trường kinh
doanh trong công tác kế hoch hóa ca các doanh
nghip y rt hn chế. ng c kế hoch hóa ch
yếu da o s định ng, ch đo ca TKV mà
thiếu hot động phân tíchi trường làm n cứ
y dng kế hoạch. Đây một hn chế ln ca
ng tác kế hoch hóa trong nn kinh tế th
trường.
- ng tác kế hoch hóa ti c doanh nghip
y đôi khi còn mang nng nh hình thc nhiu
n. c bộ phn, ch tu kế hoạch đưc xây dng
ơng đối đầy đ, chi tiết, song các doanh nghip
ch yếu mi quan m đến kế hoch giá thành
cũng như việc giao khn chi phí trên s kế
hoch sản lượng. c doanh nghip y cũng chưa
Hình 1. Sơ đồ các ni dung ca công tác kế hoch hóa trong doanh nghip.
(Ngun: Phát trin ca tác gi)
114 Lê Đình Chiu/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 111 - 117
quan tâm nhiều đến vic xây dng kế hoch
trung hn dài hn.
2.2. Nhng biến động v th trường than Vit
Nam và định hướng của Nhà nước trong vic
xây dng phát trin th trường Than Vit
Nam
2.2.1. Nhng biến động ca th tng Than Vit
Nam giai đoạn hin nay
Th tng Than Việt Nam giai đon hin nay
nhiu biến động ln.
* Nhu cu than tiêu th trong ni địa ngày ng
ng, t q kh năng cung ứng trong c.
Vit Nam hin nay đang trong giai đon ng
nghip hóa, hin đại hóa đấtcn nhu cu v
nguyên liu khng nói chung và nhu cu v than
i riêng đang rt ln và ngày càng tăng, đc bit
nhu cu than cho ngành nhiệt đin. Trong khi
đó, vic khai thác than trong c ny ng
xung sâu, tc độ tăng trưng chậm hơn, không
đáp ứng đưc hết nhu cu tu th trong ni địa.
Trước tình nh đó, Vit Nam phi nhp khu
than để đáp ng nhu cu than tiêu th trong nước.
ng than nhp khẩu ngày ng tăng (biểu đồ
nh 2, ĐVT: 1000 tấn).
* Th trường nguồn cung than giai đoạn hin
nay nhiu biến động ln.
Trước năm 2014, vic cung cp than th
trường Vit Nam gn như độc quyn ca TKV.
T m 2014, Tổng ng ty Đông Bc tách ra khi
TKV, ch đng trong sn xut tiêu th. Ngoài
TKV TCT Đông Bắc, vic sn xut than trong
nưc cũng sự tham gia ca mt s doanh
nghiệp khác n ng ty CP Hợp Nht, ng ty CP
Xi măng Xây dng Qung Ninh,…
n cạnh đó, như đ cp tn, để đáp ng nhu
cu tu th than trong nước ny càng tăng, Vit
Nam hiện đang phải nhp khu rt nhiu than.
Vic nhp khu than ngi TKV thì n rt nhiu
ch th khác như EVN, PVN hàng chục doanh
nghiệp khác. Điều này đã làm cho th trường
ngun cung than Vit Nam tr n sôi động hơn
bao gi hết.
2.2.2. Định ng ca Nhà c trong vic y
dng pt trin th trường Than Vit Nam
Bng 1. D báo nhu cu tiêu th nội địa.
Nhu cu than
2020
2025
2030
P/A cơ
s
P/A
cao
P/A cơ
s
P/A
cao
P/A cơ
s
P/A
cao
T
ng s
(tri
u t
n)
112,4
120,3
145,5
177,5
220,3
270,1
Trong đó than cho điện (triu tn) 82,8
90,8
112,7
144,7
181,3
231,1
(Ngun: Hip hội năng lượng Vit Nam, 2012)
Hình 2. Biểu đồ lượng than nhp khu ca Việt Nam giai đon 2015-2019.
(Ngun: KC.06/16-20, vinacomin.vn)
Lê Đình Chiu/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 111 - 117 115
Đứng trước bi cnh i động ca th tng
cung, cu than Vit Nam; đồng thi nhm mc
đíchng cao hiu qu hơn nữa ca vic s dng
i nguyên than ng cao hiu qu hoạt động
ca các doanh nghip ngành Than, Chính ph Vit
Nam hiện đang chủ trương xây dựng phát
trin th tng Than Việt Nam. Định ng y
đưc th hiện qua c văn bản của Nớc n
Quye󰈘t đi󰈨nh 1855/2007/QĐ-TTg ngay 27/12/2007
cu󰈖a Thu󰈖 ơ ng Chınh phu󰈖 phê duye󰈨t Chie󰈘n ơ󰈨 c
phat trie󰈜n năngơ󰈨 ng Quo󰈘c gia cu󰈖a Vie󰈨t Nam đe󰈘n
m 2020, ta󰈚m nhın đe󰈘n năm 2050; Quye󰈘t đi󰈨nh so󰈘
89/2008/-TTg ngay 07/7/2008 cu󰈖a Thu󰈖
ơ ng Chınh phu󰈖 phê duye󰈨t chie󰈘n lươ󰈨 c phat trie󰈜n
Nganh Than Vie󰈨t Nam đe󰈘n m 2015, đi󰈨nh ơ ng
đe󰈘n 2025; Quye󰈘t đi󰈨nh 60/QĐ-TTg ngay
09/01/2012 cu󰈖a Thu󰈖 ơ ng Chınh phu󰈖 phê duye󰈨t
Quy hoa󰈨ch phat trie󰈜n nganh Than Vie󰈨t Nam đe󰈘n
m 2020, co xet trie󰈜n vo󰈨ng đe󰈘n năm 2030; Công
n so󰈘 146/BCT-DKT ngay 08/01/2018 cu󰈖a Bo󰈨
ng Thương ve󰈚 vie󰈨c y dư󰈨 ng đe󰈚 an phat trie󰈜n thi󰈨
trươ ng Than Vie󰈨t Nam,…
Vi những định ng y, th trưng Than
Vit Nam s dn chuyn t chế na kế hoch,
na th trường như hin nay sang vn nh theo
chế th trường s qun của Nhà nước.
Theo đó, các hoạt đng qun tr ca doanh nghip
i chung công c kế hoch a i riêng cũng
cn thiết phi có s đi mi.
n cạnh đó, những vn đ như hi nhp kinh
tế quc tế hay biến đi khí hu, an ninh năng
ng cũng đặt ra nhưngu cu phải đổi mi
chế quản đối vi hot động khai thác than i
chung và công tác kế hoch ca các doanh nghip
khai thác than i riêng, ng ti s dng tiết
kim, hiu qu tài ngun than.
3. Khung lý lun v đổi mi công tác kế hoch
a ca doanh nghip
3.1. Khái quát v đổi mi
nhiu khái nim khác nhau v đổi mi. Đổi
mi thay đi hoặc làm cho thay đổi tt n, tiến
b n so với trước (Nguyn Như Ý, 1998); đổi
mi sáng to (innovation) vic to ra, ng dng
thành tu, gii pháp k thut, công ngh, gii pháp
quản lý để nâng cao hiu qu phát trin kinh tế -
hội, ng cao ng sut, chất lượng, giá tr gia
ng của sn phm, ng a (Điu 3, Lut Khoa
hc và Công ngh m 2013); hay đổi mi là mt
quá trình to ra giá tr, bao gm việc thay đổi
thành phn ca mt tp hp các biến mô t mt h
thng (Yezersky, 2007). Tuy nhiu khái nim
khác nhau, nhưng bn cht đổi mi có th hiu
s thay đổi i cũ lc hu bng mt i mi tiến b
n nhm to thêm giá tr hoặc đem lại hiu qu
n.
3.2. Khái nim ni dung của đổi mi công
tác kế hoch hóa trong doanh nghip
nhiu loại đổi mi khác nhau. J. Schumpeter
đã phân loi thành 5 loi nh đổi mi, bao gm:
to ra sn phm mi; quy trình sn xut mi,
phương pháp sn xut mi; ngun cung cp mi;
khai thác th trường mi cách thc t chc kinh
doanh mi (Yezersky, 2007). thuyết đổi mi
chung (General Theory of Innovation – GTI) cũng
tun b rằng đi mi trong lĩnh vc qun chiến
ợc (đổi mi để i định v nhm mc đích đạt
đưc li thế cnh tranh) quan trng hơn nhiu so
vi đổi mi trong bt k lĩnh vc hot đng o
khác ca công ty n đổi mi sn phm hoc quy
trình (Yezersky, 2007).
thuyết v đổi mới gia ng đổi mới căn
bn (Incremental and Radical Innovations) phân
loi đổi mi thành hai loại: đổi mới căn bản đổi
mi gia ng (Naqshbandi M. M. Kaur, S., 2015).
Đổi mi n bản đòi hi kiến thc hoc ngun lc
mi phải có tính đột phá. Trái nc với đổi
mi căn bản, đổi mi gia tăng (hay đi mi dn
dn) t c sn phm đưc to ra kết qu
ca kiến thc da trênc ngun tri thc hin
ca một ng ty. Do đó hình thc đổi mi này
ng cao được ng lc ca công ty.
nh đổi mi ca Henderson - Clark chia
đổi mi thành bn loi đổi mới khác nhau: đổi mi
gia ng (incremental innovation); đi mi
đun (modular innovation); đi mi cu tc
(architectural innovation); đi mới căn bn
(radical product innovation) (Naqshbandi
Kaur, 2015). Trong trưng hp đổi mi gia tăng,
c thành phn riêng l được ci thin mà không
bt k thay đổi nào được tác động đến các ni
dung thiết kế ct lõi liên kết giữa chúng. Đối vi
đổi mi mô đun, ch có nhng thiết kế ct lõi ca
ng ngh thay đi không bt k s thay đi
o v cu trúc sn phẩm. Trong đi mi cu tc,
c h thống được thiết lp lại để ln kết c tnh
phn hin theo nhng cách mi. Đổi mới căn
bản liên quan đến những thay đổi mnh m v