BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ĐỀ ÁN
TỔ CHỨC LẠI KHAI THÁC HẢI SẢN
Nội, 2012
DTHẢO
2
MỤC LỤC
PHẦN I: .............................................. 4
CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TỔ CHC LẠI KHAI THÁC HẢI SẢN . 4
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ......................... 4
1. Tính cấp thiết ........................................ 4
2. Căn cứ pháp ....................................... 4
2.1. Nghị quyết của Đảng và Chính phủ ..................................................... 4
2.2. Các văn bản qui phạm pháp luật .......................................................... 5
2.3.n cứ công ước quốc tế mà Việt Nam ký hoc tham gia .................... 5
II. HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC KHAI THÁC HẢI SẢN ................ 5
1. Nguồn lợi hải sản ..................................... 5
2. Năng lực khai thác hải sản ............................... 6
2.1. Tàu cá khai thác hải sản ....................................................................... 6
2.2. cấu nghề khai thác hải sản .............................................................. 6
2.3. Năng suất, sn lượng khai thác hải sản ................................................ 7
2.4. Lao động khai thác hải sản................................................................... 8
2.5. Công nghệ khai thác hải sản. ............................................................... 8
3. Hậu cần, dịch vụ nghề cá phục vụ khai thác hải sản ............... 9
3.1. Cơ sở hạ tầng hậu cần, dịch vụ phục vụ khai thác hải sản .................... 9
3.2. Các hoạt động hỗ trợ khác ................................................................. 11
4. Tổ chức khai thác hải sản trên biển ......................... 11
4.1.c hình thức tổ chức khai thác hải sản ............................................. 11
4.2. Phương thức bo quản sản phẩm trên các tàu ................................ 13
4.3. Phương thức tiêu thụ sản phẩm .......................................................... 14
5. Quản lý, kiểm soát khai thác hải sản........................ 14
5.1. Hiện trạng hệ thống quản lý khai thác hải sản .................................... 14
5.2. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát khai thác hải sản trên biển .................. 15
6. Những tồn tại, nguyên nhân ............................. 15
6.1. Những vấn đề tồn tại.......................................................................... 15
6.2. Nguyên nhân ..................................................................................... 17
7. Kinh nghiệm của các nước trong khu vực và trên thế giới trong tổ chức,
quản lý khai thác hải sản ................................. 17
7.1. Xu hướng phát triển ........................................................................... 17
7.2. Các biện pháp quản lí ........................................................................ 18
7.3.i học rút ra trong công tác quản lí và phát triển nghề cá ................. 19
PHẦN II. ............................................. 21
QUAN ĐIỂMMỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN ..................... 21
I. QUAN ĐIỂM......................................... 21
II. MỤC TIÊU ......................................... 21
1. Mục tiêu chung ...................................... 21
2. Mục tiêu cụ thể ...................................... 21
PHẦN III: ............................................ 23
NHIỆM VỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ....................... 23
3
I. NHIỆM V TCHỨC LI KHAI TC HI SN TRÊN CÁC VÙNG BIN 23
1. Tổ chức lại khai thác hải sảnng biển ven bờ và vùng lộng ........ 23
1.1. Quản lý vùng biển trên ven bờ và vùng lộng ...................................... 23
1.2.y dựng và phát triển phương thức tổ chức quản lý khai thác .......... 23
1.3. Tchức li công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soátu cá khai thác hải sản
................................................................................................................. 24
2. Tổ chức lại khai thác hải sản trên vùng xa bờ .................. 24
2.1. Quản lý vùng biển xa bờ .................................................................... 24
2.2. Tổ chức khai thác hải sản theo chuỗi liên kết từ khai thác, bảo quản,
thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm khai thác ..................................... 24
2.3. Hoàn thiện các mô hình tổ chc sản xuất trên biển ............................ 24
3. Phát triển khai thác hải sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam .... 25
4. sở hậu cần, dịch vụ phục vụ cho khai thác hải sản ............. 25
5. Công tác đảm bảo an toàn cho người và tàu cá, phòng chống lụt bão và tìm
kiếm cứu nạn ......................................... 26
6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin giám sát hoạt động tàu cá khai
thác hải sản trên biển .................................... 26
II. C DỰ ÁN ƯU TIÊN ................................. 27
PHẦN IV: ............................................ 31
C GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THC HIN ĐỀ ÁN .............. 31
I. GIẢI PHÁP .......................................... 31
1. Về cơ chế, chính sách ................................. 31
2. Giải pháp về tổ chức .................................. 31
3. Về khoa hc công nghệ và Hợp tác quốc tế ................... 31
4. Về Hợp tác quốc tế ................................... 32
5. Về đào tạo nguồn nhân lực .............................. 32
6. Về đầu tư, tài chính ................................... 32
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................. 33
1. Trách nhiệm ........................................ 33
1.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ........................................... 33
1.2. Các bộ, ngành liên quan ..................................................................... 33
1.3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành ph ven biển ................................... 34
1.4. Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp .......................................................... 34
2. Giám sát và đánh giá thực hiện đề án ....................... 34
2.1. Giám sát ............................................................................................ 34
2.2. Đánh g ............................................................................................ 34
4
PHẦN I:
CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG Đ ÁN TỔ CHỨC LẠI KHAI THÁC HẢI
SẢN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Tính cấp thiết
Khai thác thủy sản ớc ta những năm qua đã phát triển nhanh, đóng góp
đáng kể vào sự phát triển kinh tế hội, góp phần bảo vệ an ninh chủ quyền
biển đảo. Năm 1990, cả nước chỉ có 41.266 chiếc tàu khai thác thủy sản với tổng
công suất máy 727.500 CV, khai thác chủ yếu ng ven bờ, sản lượng khai thác
672.130 tấn thủy sản; Đến năm 2011, số tàu tăng lên 128.449 chiếc tăng gần
3 lần so với m 1990 (tăng 1,6 lần so với m 2000); tổng công suất máy tàu
năm 2011 là 7,22 triệu CV tăng gấp 10 lần so với năm 1990; sản lượng khai thác
hải sản 2.226.600 tấn ng 4,6 lần so với năm 2001; trong đó giá trị kim ngạch
xuất khẩu từ khai thác hải sản đạt gần 2 tỷ USD, chiếm 33 % trong tổng kim
ngạch xuất khẩu thủy sản (6,1 tỷ USD, 2011), tạo công ăn việc làm cho khoảng
700.000 lao động trực tiếp trên biển.
Tuy nhiên, trong 10 năm trở lại đây hoạt động khai thác hải sn đã nảy
sinh nhiều tồn tại, bt cập như: ng tác quản tàu cá; nghề khai thác hải sản
phát triển tự pt không kiểm soát được; tổ chức sản xuất trên biển mang tính
nhỏ lẻ, phân tán, tự phát chưa sự liên kết và hợp tác trong tổ chức sản xuất;
công nghệ khai thác, công nghệ bảo quản sản phẩm sau thu hoạch trên tàu n
lạc hậu so với c ớc trong khu vực; sự cạnh tranh trong khai thác ngày càng
tăng; tình trạng đánh bắt bt hợp pp vẫn diễn ra đã làm cạn kiệt nguồn lợi hải
sn vùng biển ven bờ; Thiếu thông tin, sở dliệu nghề đphục vụ cho
công tác quản , qui hoạch khai thác hải sản; đầu cơ sở hạ tầng còn dàn trải
thiếu đồng bộ…; Mặc khác, hệ thống tổ chức quản khai thác thực thi
pháp luật chưa được kiện toàn.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên; kiểm soát được hoạt động tàu cá
trên biển, cường lực, khai thác trên cơ s sử dụng phát huy hiệu quả các
nguồn lực, các hot động hỗ trợ phục vụ cho khai thác hải sản để pt triển bền
vững, găn khai thác hải sản với bảo vệ nguồn lợi i trường sinh thái, đm
bảo quốc phòng, an ninh vùng biển đảo của tổ quốc sự hội nhập quốc tế, việc
xây dựng Đề án Tổ chức lại khai thác hải sản là hết sức cần thiết.
2. Căn cứ pháp
2.1. Nghị quyết của Đảng Chính phủ
- Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 Hi nghị lần thứ 4 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Nghị quyết 48/NQ-CP ngày 23/9/2009 của Chính phủ về chế, chính
sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với Nông sản và Thủy sản.
5
- Nghị quyết s 27/2007/NQ-CP ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban nh
Chương trình nh động của Chính phthực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4
BCH TW Đảng khóa 4 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
2.2. Các văn bản qui phạm pháp luật
- Luật Thủy sản Việt Nam ban nh tháng 11 năm 2003, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 vàc văn bản dưới luật.
- Nghđịnh số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về
điều kin sản xuất, kinh doanh một s ngành ngh thủy sn và Nghị định số
14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung nghị
định số 59/NĐ-CP.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về bảo
đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Nghđịnh số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 quy định xphạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
- Nghđịnh số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 về quản hoạt động của
tàu cáớc ngoài trong vùng biển Việt Nam.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/03/2010 của Chính phủ về quản
hoạt động khai thác thủy sản của t chức, nhân Việt Nam trên các ng
biển.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định v lĩnh vực thủy sản.
2.3. Căn cứ công ước quốc tế mà Việt Nam hoặc tham gia
- Công ước quốc tế về luật biển 1982.
- Hiệp định hợp tác nghề cá Vịnh Bắc Bộ Việt Nam Trung Quốc.
- Quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm FAO, 1995.
II. HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC KHAI THÁC HẢI SẢN
1. Nguồn lợi hải sản
Vấn đ về nguồn lợi hải sản: Sản lượng khai thác tuy giới hạn cho phép
(2,2 triệu tấn/năm), song nguồn lợi hải sản đã có dấu hiệu tổn thương: cá nổi nhỏ
đã khai thác vượt qgiới hạn 25-30%, việc này không những đã đang làm
mất dn khả năng tái tạo, phục hồi mật đ quần thể, mà n ảnh hưởng đến
nguồn lợi nổi lớn (thiếu thức ăn); Hải sản tầng đáy cũng bkhai thác mức
độ cao, vượt quá giới hạn cho phép t30-35%, trong đó nhiều giống loài hải
sn có vòng đời dài (cá mú, cá sủ, hồng…) , dẫn đến nguy cơ bị tuyệt chủng; Cá
nổi lớn mới khai thác khoảng 21-22% khả năng cho phép khai thác nhiều hải
sn chưa trưởng thành.
Sự suy giảm nguồn lợi đã ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đánh bắt
của c loại nghề. Tỉ lệ tạp trong các mẻ lưới ngày càng cao, chiếm 40 - 80%
sn lượng đánh bắt tuỳ theo từng loại nghề, đặc biệt là tàu lưới kéo.