DƯỢC HỌC
BỒ CÔNG ANH
Xuất xứ:
Đường Bản Thảo.
Tên gọi:
Hoa màu ng thân ch một chân như cái đinh n gi là Hoàng
hoa địa đinh.
Tên khác:
Phù công anh (Thiên Kim Phương), Cấu nậu thảo, Bồ ng anh
(Cương Mục), Bộc ng anh (Đồ Kinh Bản Thảo), Thái nại, Lục anh, Đi
đinh thảo, Bột anh (Canh n Ngọc Sách), Bồ ng định, Thiệu kim bảo,
Bồ anh, cổ đính, Thiệu kim bảo, Ba ba đinh, Địa đinh thảo, Bát tri nại, Bạch
cđinh. Nbản thảo (Tục Danh), Kim trâm thảo, Kim cthảo, Hoàng hoa
lang tho, Mãn địa kim tiền, Bột Bột đinh thái (Hòa Hán Dược Khảo),
Hoàng hoa địa đinh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Tên khoa học:
Taraxacum offcinal Wig (Taraxacum dens-leonis Desf.).
Họ khoa học:
Họ Cúc (Compositae).
tả:
Csng dai, rễ đơn, i, khỏe, thuộc loại rễ hình tr. mọc trễ
nhẵn, thuôn dài hình ti xoan ngược, khía ng uốn lượn hoặc xẻ lông
chim, mép giống như brách. Đầu màu đơn độc ngọn, cuống dài rng,
từ rễ mọc lên. Tng bao hình chuông gồm nhiều dãy lá bắc, những cái ở phía
ngoài xòe ra và cong xung, còn các i trong thì mọc đứng. Hoa hình nh
phía ngoài màu nâu mặt ng, quả bế 10 cạnh, mỏ i. Các của
màu lông sp theo 1 dẫy, ra hoa từ tháng 3-10.
Địa lý:
Mọc hoang những i vùng núi cao như Đà Lạt, Tam Đo, Sa Pa,
mọc hoang nhiều ở Trung Quốc.
Thu hái,chế:
Chọn vào giữa tháng 4 đến tháng 5 là thời kỳ có vị đắng nhiều nhất,
người dùng thnhỏ và i, thân nh màu tím tốt nhất. Dùng toàn
cây phơi trong m cho khô.
Phần dùng làm thuốc:
Dùng r k toàn cây pi khô. Lựa thứ nhiu lá, mầu lục tro, rễ
nguyên đủ là tốt.
tả dược liệu:
RBồ ng anh Trung Quốc hình dùi tròn, un cong, dài 3,3 - 5cm,
mầu nâu, nhăn. Đầu rễ những ng nhung mầu u hoặc mầu trắng vàng
hoặc đã rơi rụng. mọc t rễ, lát i, nhăn lại thành đám hoặc nhăn
không đều. Mặt ngoài mu nâu lục hoặc màu lc tro. mặt sau n
chính nổi rõ. nhiu cuống hoa dài, mỗi đầu đỉnh cuống mọc một hoa t
đầu trạng, mầu nâu vàng hoặc mầu trắng vàng nhạt. Không mùi, vhơi đắng
(Dược Tài Học).
Bảo quản:
Phơi thật khô, để i cao ráo, hoặc phơi nắng, bm thấp rất mau
mốc và mục.
Thành phn hóa học:
+ Taraxasterol, Choline, Inulin, Pectin (Trung Dược Học).
+ Fructose (Power F B và cộng sự C A, 1913, 7: 13523).
+ Sucrose, Glucose (Belaev V F và cộng s, C A, 1975, 51: 11495c).
Tác dụng dược lý:
. Thuốc sắc Bồ ng anh tác dụng ức chế c loại vi khuẩn như tụ
cầu vàng, liên cu khuẩn dung huyết, phế cầu, não cầu, trực khuẩn bạch
hầu, trực khuẩn lỵ Flexener, trực khuẩn mủ xanh, Leptospira hebdomadia
(Trung Dược Học).
. Nước sắc Bồ công anh có tác dụng lợi mật, bảo vệ gan, li tiểu
(Trung Dược Học).
. Nước sắc Bồ công anh tác dụng nhuận trường (Sổ Tay m Sàng
Trung Dược).
Tính vị:
+ Vị ngọt, tính bình, không độc (n Tu Bản Thảo).
+ Vị hơi đắng, tính hàn (Đông Viên Dược Tính Phú).
+ Vị ngọt, tính bình, hơi hàn (Bản Thảo Thuật).
+ Vị đắng, ngọt, tính hàn (Dược Tính Công Dụng).