Enalapril
Tên thường gọi: Enalapril
Biệt dược: Vasotec
VasotecNhóm thuốc chế: chất ức chế men chuyển angiotensin
(ACE). ACE một enzym trong cơ thể vai trò quan trọng trong việc hình
thành angiotensin II. Các chất này gây co mạch làm tǎng huyết áp. Các chất ức chế
ACE như analopril tác dụng hạ huyết áp do ức chế hình thành angiotensin II
vậy gây giãn mạch. Giãn mạch không chỉ có tác dụng hạ huyết áp mà còn cải thiện
hiệu quả bơm của tim bị suy và cải thiện hiệu suất tim ở bệnh nhân suy tim.
Dạng dùng: Viên nén 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg.
Viên nén 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg.Bo quản: trong l kín, nhiệt độ
phòng.
Ch định: Dùng một mình để điều trị cao huyết áp. Tác dụng hạ
huyết áp ng khi dùng cùng với các thuốc lợi tiểu. Do làm gim sức đề
kháng của thành mạch, enalapril hiệu quả cho điều trị suy tim xung
huyết. Trong điều trị suy tim, enalapril thường phối hợp với các trị liệu
truyền thống gồm các thuốc lợi tiểu và digoxin. Thuốc có tác dụng cải thiện
chức nǎng tim bị hủy hoại sau n đau tim, m giảm các triệu chứng và t
lệ nhập viện cho bệnh suy tim.
Dùng một mình để điều trị cao huyết áp. c dụng hạ huyết áp tǎng khi
dùng cùng với các thuốc lợi tiểu. Do làm giảm sức đề kháng của thành mạch,
enalapril hiệu quả cho điều trị suy tim xung huyết. Trong điều trị suy tim,
enalapril thường phối hợp với các trị liệu truyền thống gồm các thuốc lợi tiểu và
digoxin. Thuốc tác dụng cải thiện chức ng tim bị hủy hoại sau cơn đau tim,
làm giảm các triệu chứng và tỷ lệ nhập viện cho bệnh suy tim.
Cách dùng: Uống vào lúc đói, 1 giờ trước bữa ǎn.
Uống vào lúc đói, 1 giờ trước bữa ǎn.
Tương tác thuốc: Không dùng thuc cho bệnh nhân bị dị ứng với các
chất ức chế ACE. Phù mặt đường hấp trên hiếm gp nhưng có th
gây khó thnặng. Dùng đồng thời enalapril và các thuốc lợi tiểu có thể gây
hhuyết áp quá mức, gây ra các triệu chúng như: yếu cơ, choáng ng,
sảng. Các chất ức chế ACE thể gây suy thận, đặc biệt bệnh nhân suy
tim nặng hoặc đang có bệnh thận. Enalapril làm tǎng nồng đkali máu tới
mức nguy hiểm khi dùng phối hợp với các chất bổ sung kali, chất thay thế
muối chứa kali, và các thuốc lợi tiểu giữ kali như amiloride, spironolactone
và triamterence.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bdị ứng với các chất ức chế ACE. Phù
mặt đường hô hấp trên hiếm gặp nhưng có thể gây khó thở nặng. Dùng đồng
thời enalapril và các thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức, gây ra các triệu
chúng như: yếu cơ, choáng váng, mê sảng.
Các chất ức chế ACE thể gây suy thận, đặc biệt bệnh nhân suy tim
nặng hoặc đang bệnh thận. Enalapril làm tǎng nồng độ kali máu tới mức nguy
hiểm khi dùng phối hợp với các chất bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali, và
các thuốc lợi tiểu giữ kali như amiloride, spironolactone và triamterence.
Dùng phối hợp với captopril, các chất ức chế ACE khác thgây giảm
bạch cầu, làm tǎng nguy nhiễm khuẩn. Enalapril có thể làm tǎng nồng độ lithi
huyết khi dùng phối hợp. Không dùng enalapril cho trẻ em. Thuốc không gây quen
thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai:
Enalapril các chất ức chế ACE khác không được dùng cho ph
ncó mang.Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng enalapril các chất
ức chế ACE
Enalapril các chất ức chế ACE khác không được dùng cho phnữ
mang.
Đối với phụ nữ cho con bú:
Không dùng enalapril các chất ức chế ACE khác cho phụ ntrong thời
kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Enalapril dung np tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và chóng n.
Các tác dụng phụ gồm: ho khan kéo dài, đau bụng, ỉa chảy, choáng ng,
mệt mỏi. đau đầu, kém ǎn, buồn nôn, nôn, đau ngực, choáng hoặc ngất, tê
cứng hoặc đau nhói cn, tay, phát ban, đau vàng họng. Hiếm khi xảy ra
suy gan, vàng da.
Enalapril dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhvà chóng tàn. Các c
dụng phụ gồm: ho khan kéo dài, đau bụng, ỉa chảy, choáng váng, mệt mỏi. đau
đầu, kém ǎn, buồn nôn, nôn, đau ngực, choáng hoặc ngất, tê cứng hoặc đau nhói
chân, tay, phát ban, đau và sưng họng. Hiếm khi xảy ra suy gan, vàng da.