Bí quy t thành côngế
1. Th ng hi u – Tài s n quí giá nh t c a h th ng Franchiseươ
Tr c khi đi đ n đ nh nghĩa v thu t ng franchise – ch đ chính c a quy n sáchướ ế
chúng ta không th không tìm hi u khái ni m v ‘th ng hi u’ s hi n h u c a ươ
franchise l i đ c đ t trên n n t ng c a th ng hi u. Th ng hi u khác v i nhãn ượ ươ ươ
hi u h u nh b t k s n ph m t t x u nào cũng th m t nhãn hi u riêng, ư
nh ng đ đ t đ n trình đ ‘có th ng hi u’ thì không nhi u. d v các th ngư ế ươ ươ
hi u l n c a Vi t Nam bao g m s a Vinamilk, Vietnam Airlines, bánh Kinh Đô, bút bi
Thiên Long, gi y Vĩnh Ti n, giày Biti’s, g ch Đ ng Tâm, bánh ph ng tôm Sa Giang, ế
d t Thành Công, bia Saigon…
Tác gi Richard Moore đã m t đ nh nghĩa khá t ng hình v th ng hi u trong ượ ươ
quy n sách c a ông xu t b n năm 2003 t i Vi t Nam nh sau: “S khác bi t gi a m t ư
s n ph m m t th ng hi u gì? M t s n ph m cũng h i gi ng m t ng i b n ươ ơ ườ
b n m i g p. Cho đ n gi , h n b n đã g p hàng ngàn ng i trong cu c đ i mình, ế ườ
h u h t nh ng ng i này b n ch trao đ i m t ánh m t hay vài câu nói. Nh ng đ i ế ườ ư
v i m t s ng i, b n th y mình đã trao đ i câu chuy n v i h b i hình nh đã ườ ư
c m giác phù h p nào đó. Đ đ t đ n t m c s n ph m thì ph i m t quan h nh ế ư
th . Tuy nhiên, đ đ t đ n t m c th ng hi u thì còn đòi h i nhi u h n n a. Vi cế ế ươ ơ
này cũng gi ng nh đ hi u m t ng i k h n th y đ c h thay đ i ra sao theo ư ườ ơ ượ
th i gian. Đ n m t lúc nào đó, b n s nghĩ đ n ng i y nh m t ng i b n hay m t ế ế ườ ư ườ
đ ng nghi p. Lúc đó, h đã giành đ c c m giác trân tr ng trong b n. Đ t đ n t m c ượ ế
th ng hi u là t o đ c m i quan h nh v y”.ươ ượ ư
Khác v i các lo i s h u hàng hóa thông th ng, th ng hi u là m t lo i hàng hóa ườ ươ
trí tu , tài s n quý giá nh t c a m t doanh nghi p. Đó chính do t i sao ch
th ng hi u ph i nên nghĩ đ n chuy n làm th nào đ đánh bóng th ng hi u c aươ ế ế ươ
mình h n; làm th nào đ th ng hi u c a mình ngày càng l n m nh h n và; làm thơ ế ươ ơ ế
nào đ đem l i thêm nhi u ngu n l i kinh t t tài s n trí tu này. Franchise m t ế
trong nh ng ph ng th c có th đáp ng nh ng nhu c u v a k trên. ươ
2. Franchise là gì?
T franchise ngu n g c t ti ng Pháp “franc” nghĩa “free” (t do). ế
Franchise m t ph ng th c nhân r ng th ng hi u, nhân r ng hình kinh doanh ươ ươ
xu t x t Châu Âu cách đây c trăm năm nh ng l i phát tri n m nh nh t t i M . ư
Theo đ nh nghĩa t t đi n Anh Vi t c a Vi n Ngôn ng h c thì franchise nghĩa
nh ng quy n kinh doanh hay cho phép ai đó chính th c đ c bán hàng hóa hay d chượ ượ
v c a m t công ty m t khu v c c th nào đó. Còn theo đ nh nghĩa c a t đi n
Webster thì franchise là m t đ c quy n đ c trao cho m t ng i hay m t nhóm ng i ượ ườ ườ
đ phân ph i hay bán s n ph m c a ch th ng hi u. Nói khác h n thì franchise ươ ơ
m t ph ng th c ti p th phân ph i m t s n ph m hay d ch v d a trên m i quan ươ ế
h gi a hai đ i tác; m t bên g i franchisor (bên nh ng quy n hay ch th ng ượ ươ
hi u) m t bên g i franchisee (bên đ c nh ng quy n hay mua franchise). Hai ượ ượ
bên đ i tác này s ký m t h p đ ng, g i là h p đ ng franchise.
Do đó cũng có đ nh nghĩa cho r ng franchise là m t lo i h p đ ng, th a thu n gi a
hai bên, có th b ng văn vi t hay văn nói. Ví d , H i đ ng Th ng m i Liên bang Hoa ế ươ
Kỳ (Federal Trade Commission) đ nh nghĩa franchise nh sau: “Franchise m t h p ư
đ ng hay m t th a thu n gi a ít nh t hai ng i, trong đó: Ng i mua franchise đ c ườ ườ ượ
c p quy n bán hay phân ph i s n ph m, d ch v theo cùng m t k ho ch hay h ế
th ng ti p th c a ng i ch th ng hi u. Ho t đ ng kinh doanh c a ng i mua ế ườ ươ ườ
franchise ph i tri t đ tuân theo k ho ch hay h th ng ti p th này g n li n v i nhãn ế ế
hi u, th ng hi u, bi u t ng, kh u hi u, tiêu chí, qu ng cáo nh ng bi u t ng ươ ượ ượ
th ng m i khác c a ch th ng hi u. Ng i mua franchise ph i tr m t kho n phí,ươ ươ ườ
tr c ti p hay gián ti p, g i là phí franchise.” ế ế
Dù có khá nhi u đ nh nghĩa khác nhau v thu t ng franchise nh ng nói chung hình ư
th c kinh doanh franchise v n th ng n m m t trong hai lo i đi n hình sau đây: ườ
Nh ng quy n phân ph i s n ph m (product distribution franchise) ho c nh ngượ ượ
quy n s d ng công th c kinh doanh (business format franchise).
Đ i v i hình th c nh ng quy n phân ph i s n ph m, bên mua franchise th ng ượ ườ
không nh n đ c s h tr đáng k nào t phía ch th ng hi u ngo i tr vi c đ c ượ ươ ượ
phép s d ng tên nhãn hi u (trade mark), th ng hi u (trade name), bi u t ng (logo), ươ ượ
kh u hi u (slogan) và phân ph i s n ph m hay d ch v c a bên ch th ng hi u trong ươ
m t ph m vi khu v c và th i gian nh t đ nh. Đi u này có nghĩa là bên mua franchise s
qu n đi u hành c a hàng nh ng quy n c a mình khá đ c l p, ít b ràng bu c ượ
nhi u b i nh ng quy đ nh t phía ch th ng hi u. Bên mua franchise trong tr ng ươ ườ
h p này th m chí th ch bi n cung cách ph c v kinh doanh theo ý mình. Hình ế ế
th c nh ng quy n này t ng t v i kinh doanh c p phép (licensing)trong đó ch ượ ươ
th ng hi u quan tâm nhi u đ n vi c phân ph i s n ph m c a mình không quanươ ế
tâm m y đ n ho t đ ng hàng ngày hay tiêu chu n hình th c c a c a hàng nh ng ế ượ
quy n. Do đó, m i quan h gi a ch th ng hi u ng i mua franchisem i quan ươ ườ
h nhà cung c p nhà phân ph i ph bi n nh t t i ph ng Tây các tr m xăng ế ươ
d u, các đ i lý bán ô tô và các công ty s n xu t n c gi i khát Coca-Cola hay Pepsi. ướ
Th ng hi u phê Gloria Jean’s c a M đi vào th tr ng Úc b ng con đ ngươ ườ ườ
nh ng quy n phân ph i s n ph m này. Doanh nhân Peter Irvine sau khi mua nh ngượ ượ
quy n s d ng th ng hi u đ c quy n vào năm 1996 đã quy t đ nh c i ti n b ươ ế ế
sung hình kinh doanh nguyên th y c a Gloria Jean’s thay ch thu n túy bán
phê b t đ c cung c p b i ch th ng hi u, các quán cà phê mang th ng hi u Gloria ượ ươ ươ
Jean’s t i Úc l i chú tr ng ph c v khách u ng phê t i ch . Mô hình này sau đó đã
đ c ti p t c nhân r ng kh p n c Úc thông qua hình th c bán franchise thànhượ ế ư
công đ n n i các c a hi u phê Gloria Jean’s t i M cũng đã ph i chuy n đ i ế
hình g c c a mình theo phiên b n c a Úc.
Đ i v i hình th c nh ng quy n s d ng công th c kinh doanh th g i t t ượ
nh ng quy n kinh doanh thì h p đ ng nh ng quy n bao g m thêm vi c chuy nượ ượ
giao k thu t kinh doanhcông th c đi u hành qu n lý. Các chu n m c c a mô hình
kinh doanh ph i tuy t đ i đ c gi đúng. M i liên h h p tác gi a bên bán bên ượ
mua franchise ph i r t ch t ch liên t c, đây cũng hình th c nh ng quy n ượ
ph bi n hi u qu nh t hi n nay. Bên mua franchise th ng ph i tr m t kho n ế ườ
phí cho bên bán franchise, th m t kho n phí tr n gói m t l n, th m t
kho n phí hàng tháng d a trên doanh s , cũng th t ng h p luôn c hai kho n
phí k trên. T t c cũng tùy vào uy tín th ng hi u, s th ng l ng ch tr ng ươ ươ ượ ươ
c a ch th ng hi u. Ví d , n u mu n đ c nh ng quy n kinh doanh m t c a hàng ươ ế ượ ượ
th c ăn nhanh McDonald’s n i ti ng th gi i c a M vào th i đi m 2005, bên mua ế ế
franchise ph i tr m t kho n phí nh ng quy n ban đ u 45.000USD phí ượ
franchise hàng tháng là 1,9% trên doanh s .
Quy n sách The Franchise Handbook (t m d ch S Tay Franchise) li t ra hàng
trăm các công ty nh ng quy n kinh doanh kèm chi phí franchise c th sượ
các công ty có cung c p d ch v t v n này t i M . Nh đ i v i ngành kinh doanh nhà ư ư
hàng ăn u ng, phí nh ng quy n dao đ ng trung bình t 15.000-35.000USD. T i ượ
Singapore, mu n m m t quán phê nh ng quy n mang hi uphê Burke’s (ch ượ
3 quán t i Singapore, thành l p t 1994) bên mua franchise ph i tr m t kho n phí
franchise ban đ u là 30.000 đôla Sing t ng đ ng v i h n 18.000USD. ươ ươ ơ
Nhi u tài li u t i Vi t Nam d ch t franchise nh ng quy n kinh doanh hay ượ
nh ng quy n th ng m i. T t c đ u đúng nh ng v i th c ch t ph ng th c h pượ ươ ư ươ
tác kinh doanh này thì l t “c p” h p h n t “nh ng” quy n kinh doanh ơ ượ
th ng hi u s n ph m hay d ch v ch đ c bên ch th ng hi u cho phép bênươ ượ ươ
mua nh ng quy n s d ng trong m t th i gian nh t đ nh thôi (trung bình t 5-10ượ
năm). Do đó, c m t “c p quy n kinh doanh” v phù h p h n c m t “nh ng ơ ượ
quy n kinh doanh”. Tuy nhiên, c m t “nh ng quy n kinh doanh” đã tr nên khá ượ
quen thu c nên s ti p t c t m th i đ c s d ng trong quy n sách này. T ng t ế ượ ươ
nh trong ti ng Anh, thu t ng “buy a franchise” (mua franchise) tuy r t thông d ngư ế
nh ng cũng không chính xác vì đúng ra ph i là “lease a franchise” (thuê franchise). ư
Khác bi t c b n gi a ng i bán và ng i mua franchise ơ ườ ườ
3. T i sao nên bán franchise?
Nhân r ng hình kinh doanh. l h u nh doanh nghi p nào cũng mu n nhân ư
r ng hình kinh doanh c a mình m t khi đã đ c ch ng minh thành công. Khó ượ
khăn l n nh t th ng liên quan đ n ngân sách hay kh năng tài chính doanh nghi p ườ ế
nào thành công đ n đâu cũng m t gi i h n, đ c bi t khi doanh nghi p mu nế
đ a th ng hi u mình v n ra kh i ranh gi i m t thành ph hay qu c gia. Ngoài v nư ươ ươ
đ ngân sách, các y u t khác nh y u t đ a lý, con ng i, ki n th c văn hóa đ a ế ư ế ườ ế
ph ng… cũng nh ng tr ng i không nh . Ph ng th c nh ng quy n kinh doanhươ ươ ượ
s giúp doanh nghi p ch th ng hi u chia s nh ng khó khăn nêu trên cho bên mua ươ
franchise, bên s ch u toàn b ph n đ u t c a c i v t ch t t qu n tr l y tài s n ư
c a mình. m t khi hình kinh doanh c a doanh nghi p đ c nhân r ng nhanh ượ
chóng thì giá tr c a công ty hay th ng hi u cũng l n m nh theo. Đ i v i các doanh ươ
nghi p Vi t Nam đang có tham v ng đ a th ng hi u mình ra th gi i nh ng ch a đ ư ươ ế ư ư
l c đ đ u t tr c ti p thì hình nh ng quy n l phù h p nh t do không ư ế ượ
ph i b v n mà l i b o h và qu ng bá đ c th ng hi u c a mình. ượ ươ
Tăng doanh thu. Ch th ng hi u hoàn toàn th c i thi n doanh s c a mình ươ
b ng vi c nh ng quy n s d ng th ng hi u công th c kinh doanh ngày nay ượ ươ
đã đ c xem nh m t th tài s n quý giá nh t c a m t doanh nghi p. Thông quaượ ư
hình th c nh ng quy n kinh doanh, ch th ng hi u th nh n các kho n ti n sau ượ ươ
đây t vi c bán franchise:
- Phí nh ng quy n ban đ u (initial fee/upfront fee): Phí này ch đ c tính m t l nượ ượ
nh đ i v i tr ng h p McDonald’s 45.000USD khi đ c nh ng quy n kinhư ườ ượ ượ
doanh trong n c M . Đây kho n phí hành chánh, đào t o, chuy n giao công th cướ
kinh doanh cho bên mua franchise.
- P hàng tháng (monthly fee): Phí này phí bên mua franchise ph i tr cho
vi c duy trì s d ng nhãn hi u, th ng hi u c a bên bán franchise nh ng d ch v ươ
h tr mang tính ch t ti p di n liên t c nh đào t o hu n luy n nhân viên, ti p th , ế ư ế
qu ng bá, nghiên c u, phát tri n s n ph m m i… Phí này th m t kho n phí c
đ nh theo th a thu n c a hai bên ho c tính theo ph n trăm trên doanh s c a bên mua
franchise th ng dao đ ng trung bình t 3 - 6% tùy vào lo i s n ph m, hìnhườ
lãnh v c kinh doanh. T i M , ch kho ng 8% các c a hàng nh ng quy n không ượ
ph i tr phí hàng tháng này (còn g i là royalty fee). Ngoài phí hàng tháng ra, nhi u ch
th ng hi u còn th tính thêm m t kho n phí qu ng cáo (advertising fee) t ngươ ươ
đ ng 1-3% doanh s .ươ
- Bán các nguyên li u đ c thù: Nhi u ch th ng hi u yêu c u các đ i tác mua ươ
franchise c a mình ph i mua m t s nguyên li u đ c thù do mình cung c p, v a đ
đ m b o tính đ ng b c a s n ph m hay hình kinh doanh, v a mang l i m t
ngu n l i nhu n phát tri n song song v i tình hình kinh doanh c a bên mua franchise.
Ví d nh McDonald’s cung c p và bán cho các c a hàng nh ng quy n c a mình m t ư ượ
s nguyên li u quan tr ng nh khoai tây chiên, phó mát, bánh táo… ư
Ti t gi m chi phí. Các doanh nghi p áp d ng hình th c nh ng quy n đ u ế ượ
u th mua hàng giá r h n do mua v i s l ng l n h n phân ph i cho các c aư ế ơ ượ ơ
hàng nh ng quy n trong m t s tr ng h p). Ngoài ra các chi phí v ti p th , qu ngượ ườ ế
cáo cũng đ c ti t gi m nh u th th chia nh ra cho nhi u đ n v cùng mangượ ế ư ế ơ
m t nhãn hi u chia s v i nhau thông qua phí nghĩa v hàng tháng c a bên mua
franchise.
Uy tín th ng hi u c a doanh nghi p th ng l n m nh song song v i s l ngươ ườ ượ
c a hàng m ra, cho thu c s h u 100% c a công ty m hay c a đ i tác mua
franchise. S l n m nh v th ng hi u này đ c bi t gây s chú ý và quan tâm c a các ươ
nhà đ u t ngân hàng – là nh ng ng i mà ch th ng hi u s m mu n gì cũng c n ư ườ ươ
đ c c ng tác và h tr . Đây cũng là m t l i th l n c a vi c bán franchise.ượ ế
4. T i sao nên mua franchise?
Đ u t an toàn khôn ngoan. Theo con s th ng t i M thì trung bình ch ư
23% doanh nghi p nh kinh doanh đ c l p th t n t i sau năm năm kinh doanh,
trong khi con s này đ i v i các doanh nghi p mua franchise 92%. Nói khác đi, xác
su t thành công c a các doanh nghi p mua franchise cao h n r t nhi u so v i các ơ
doanh nghi p m i b t đ u th nghi m hình kinh doanh l n đ u nhãn hi u thì
ch a ai bi t đ n. Th t v y, th ng hi u hay uy tín c a nhãn hi u đóng m t vai trò ư ế ế ươ
cùng quan tr ng đ i v i khách hàng khi h quy t đ nh ch n mua s n ph m nào. Nhi u ế
cu c th nghi m mù đã ch ng minh r ng ng i tiêu dùng b nh h ng quá nhi u b i ườ ưở
th ng hi u, th m chí h n c ch t l ng th c s c a s n ph m. Nh cu c thươ ơ ượ ư
nghi m (s n ph m đ c cho vào bao không nhãn) c a hai s n ph m n c ượ ướ
gi i khát n i ti ng Coke Pepsi. K t qu cho th y đa s nh ng ng i tham gia cu c ế ế ườ
th nghi m kh ng đ nh r ng h đ c cho u ng Coke trong khi trên th c t Pepsi ượ ế
ho c ng c l i. ượ
T ng t đ i v i cu c th nghi m v v c a s n ph m b l c v ngon đ tươ ơ
ti n và lo i có v d r ti n. Ng i ta bí m t b b l c có v d – r ti n vào hũ v i ườ ơ
th ng hi u n i ti ng, b l c v ngon đ t ti n vào v i th ng hi u ươ ế ơ ươ
danh. T t c đ c yêu c u ch ra s n ph m b l c nào là ngon nh t. K t qu cho th y ượ ơ ế
đa s nh ng ng i tham gia cu c th nghi m đ u cho r ng lo i b l c r ti n ườ ơ
nh ng đ ng trong th ng hi u n i ti ng ngon h n. Đi u này ch ng minh s cư ươ ế ơ
m nh c a th ng hi u trong quy t đ nh c a khách hàng hay nói cách khác, khi mua ươ ế
franchise c a m t s n ph m đã th ng hi u thì khá an tâm do s ngay m t ươ
l ng khách hàng t i thi u t ngay ban đ u. ượ
Theo m t cu c đi u tra s b c a tr ng Đ i h c Kinh t Tp. H Chí Minh thì ơ ườ ế
trong s nh ng ng i tiêu dùng t i Tp. H Chí Minh đ c ph ng v n, có đ n 89% cho ườ ượ ế
r ng th ng hi u là y u t quy t đ nh khi h l a ch n mua s m. Lý do ch y u là h ươ ế ế ế
c m th y an tâm v ngu n g c ch t l ng c a s n ph m h n. K t qu này càng ượ ơ ế
c ng c thêm tính xác th c c a các cu c th nghi m c a Coke, Pepsi và s n ph m b ơ
l c nêu trên. Ngoài ra, k t qu này cũng cho th y ngày nay ng i tiêu dùng không ế ườ
nh ng n c ngoài mà ngay c t i Vi t Nam cũng đã có nh n th c r t cao v th ng ướ ươ
hi u.
Đ i v i ngành khách s n trên th gi i, mua franchise còn có m t đi m l i đ c bi t ế
đ c gia nh p m ng l i đ t phòng (reservation system). Th t v y, khách hàng ượ ướ
th đ t phòng thông qua văn phòng đ t phòng trung tâm c a t p đoàn ch th ng hi u ươ
hay t i b t c m t khách s n nào cùng th ng hi u trong m t h th ng franchise. ươ
Do đó, đ i v i m t khách s n m i toanh thì vi c mua franchise đ gia nh p h th ng
đ t phòng tr i dài kh p th gi i đi u quá l i c n thi t. Theo m t cu c nghiên ế ế
c u g n đây thì s khác bi t trung bình gi a m t khách s n đ c l p m t khách s n
mua franchise 20%. Nghĩa m t khách s n đang kinh doanh đ c l p v i công su t
chi m d ng phòng là 50% thì khi mua franchise t l này s tăng lên thành 70%.ế
D vay ti n ngân hàng. Do xác su t thành công cao h n, nên các ngân hàng th ng ơ ườ
tin t ng cho các doanh nghi p mua franchise vay ti n. Nói đúng ra, h u nh t t cưở ư
các doanh nghi p kinh doanh nh ng quy n l n trên th gi i đ u ch đ ng đàm phán, ượ ế
thuy t ph c ngân hàng ng h các đ i tác mua franchise ti m năng c a mình b ngế
cách cho vay v i lãi su t th p. Nói khác đi, ch th ng hi u th ng đóng vai trò c u ươ ườ
n i giúp ng i mua franchise m n ti n ngân hàng ho c chính mình đ ng ra cho vay, ườ ượ
nh m phát tri n nhân r ng hình kinh doanh nhanh h n. Đi u này ch a x y t i ơ ư
Vi t Nam do hình th c kinh doanh nh ng quy n ch a ph bi n ch tr ng cho ượ ư ế ươ
vay đ i v i doanh nghi p nh c a h th ng ngân hàng ta còn gi i h n. Nh ng s m ư
mu n gì thì Vi t Nam cũng đi theo xu h ng th gi i nh t là khi đã gia nh p WTO. ướ ế
Đ c ch th ng hi u giúp đ . Ng i mua franchise lúc nào cũng nh n đ c sượ ươ ườ ượ
giúp đ , h tr t phía ch th ng hi u tr csau khi c a hàng nh ng quy n khai ươ ướ ượ
tr ng. Đây m t l i th l n, đ c bi t đ i v i nh ng ng i m i t kinh doanh l nươ ế ườ
đ u. Trong th i gian tr c khai tr ng, đ i tác mua franchise th ng đ c h tr v ướ ươ ườ ượ
đào t o, thi t k , ch n đ a đi m c a hàng, ngu n hàng, ti p th , qu ng cáo… Sau khai ế ế ế