
Bí quy t thành côngế
1. Th ng hi u – Tài s n quí giá nh t c a h th ng Franchiseươ ệ ả ấ ủ ệ ố
Tr c khi đi đ n đ nh nghĩa v thu t ng franchise – ch đ chính c a quy n sáchướ ế ị ề ậ ữ ủ ề ủ ể
– chúng ta không th không tìm hi u khái ni m v ‘th ng hi u’ vì s hi n h u c aể ể ệ ề ươ ệ ự ệ ữ ủ
franchise l i đ c đ t trên n n t ng c a th ng hi u. Th ng hi u khác v i nhãnạ ượ ặ ề ả ủ ươ ệ ươ ệ ớ
hi u vì h u nh b t k s n ph m t t x u nào cũng có th có m t nhãn hi u riêng,ệ ầ ư ấ ể ả ẩ ố ấ ể ộ ệ
nh ng đ đ t đ n trình đ ‘có th ng hi u’ thì không nhi u. Ví d v các th ngư ể ạ ế ộ ươ ệ ề ụ ề ươ
hi u l n c a Vi t Nam bao g m s a Vinamilk, Vietnam Airlines, bánh Kinh Đô, bút biệ ớ ủ ệ ồ ữ
Thiên Long, gi y Vĩnh Ti n, giày Biti’s, g ch Đ ng Tâm, bánh ph ng tôm Sa Giang,ấ ế ạ ồ ồ
d t Thành Công, bia Saigon…ệ
Tác gi Richard Moore đã có m t đ nh nghĩa khá t ng hình v th ng hi u trongả ộ ị ượ ề ươ ệ
quy n sách c a ông xu t b n năm 2003 t i Vi t Nam nh sau: “S khác bi t gi a m tể ủ ấ ả ạ ệ ư ự ệ ữ ộ
s n ph m và m t th ng hi u là gì? M t s n ph m cũng h i gi ng m t ng i b nả ẩ ộ ươ ệ ộ ả ẩ ơ ố ộ ườ ạ
mà b n m i g p. Cho đ n gi , h n b n đã g p hàng ngàn ng i trong cu c đ i mình,ạ ớ ặ ế ờ ẳ ạ ặ ườ ộ ờ
và h u h t nh ng ng i này b n ch trao đ i m t ánh m t hay vài câu nói. Nh ng đ iầ ế ữ ườ ạ ỉ ổ ộ ắ ư ố
v i m t s ng i, b n th y mình đã trao đ i câu chuy n v i h b i vì hình nh đã cóớ ộ ố ườ ạ ấ ổ ệ ớ ọ ở ư
c m giác phù h p nào đó. Đ đ t đ n t m c s n ph m thì ph i có m t quan h nhả ợ ể ạ ế ầ ỡ ả ẩ ả ộ ệ ư
th . Tuy nhiên, đ đ t đ n t m c th ng hi u thì còn đòi h i nhi u h n n a. Vi cế ể ạ ế ầ ỡ ươ ệ ỏ ề ơ ữ ệ
này cũng gi ng nh đ hi u m t ng i k h n và th y đ c h thay đ i ra sao theoố ư ể ể ộ ườ ỹ ơ ấ ượ ọ ổ
th i gian. Đ n m t lúc nào đó, b n s nghĩ đ n ng i y nh m t ng i b n hay m tờ ế ộ ạ ẽ ế ườ ấ ư ộ ườ ạ ộ
đ ng nghi p. Lúc đó, h đã giành đ c c m giác trân tr ng trong b n. Đ t đ n t m cồ ệ ọ ượ ả ọ ạ ạ ế ầ ỡ
th ng hi u là t o đ c m i quan h nh v y”.ươ ệ ạ ượ ố ệ ư ậ
Khác v i các lo i s h u hàng hóa thông th ng, th ng hi u là m t lo i hàng hóaớ ạ ở ữ ườ ươ ệ ộ ạ
trí tu , là tài s n quý giá nh t c a m t doanh nghi p. Đó chính là lý do t i sao chệ ả ấ ủ ộ ệ ạ ủ
th ng hi u ph i nên nghĩ đ n chuy n làm th nào đ đánh bóng th ng hi u c aươ ệ ả ế ệ ế ể ươ ệ ủ
mình h n; làm th nào đ th ng hi u c a mình ngày càng l n m nh h n và; làm thơ ế ể ươ ệ ủ ớ ạ ơ ế
nào đ đem l i thêm nhi u ngu n l i kinh t t tài s n trí tu này. Franchise là m tể ạ ề ồ ợ ế ừ ả ệ ộ
trong nh ng ph ng th c có th đáp ng nh ng nhu c u v a k trên. ữ ươ ứ ể ứ ữ ầ ừ ể
2. Franchise là gì?
T franchise có ngu n g c t ti ng Pháp là “franc” có nghĩa là “free” (t do).ừ ồ ố ừ ế ự
Franchise là m t ph ng th c nhân r ng th ng hi u, nhân r ng mô hình kinh doanhộ ươ ứ ộ ươ ệ ộ
có xu t x t Châu Âu cách đây c trăm năm nh ng l i phát tri n m nh nh t t i M .ấ ứ ừ ả ư ạ ể ạ ấ ạ ỹ
Theo đ nh nghĩa t t đi n Anh Vi t c a Vi n Ngôn ng h c thì franchise có nghĩa làị ừ ự ể ệ ủ ệ ữ ọ
nh ng quy n kinh doanh hay cho phép ai đó chính th c đ c bán hàng hóa hay d chượ ề ứ ượ ị
v c a m t công ty m t khu v c c th nào đó. Còn theo đ nh nghĩa c a t đi nụ ủ ộ ở ộ ự ụ ể ị ủ ự ể
Webster thì franchise là m t đ c quy n đ c trao cho m t ng i hay m t nhóm ng iộ ặ ề ượ ộ ườ ộ ườ
đ phân ph i hay bán s n ph m c a ch th ng hi u. Nói khác h n thì franchise làể ố ả ẩ ủ ủ ươ ệ ơ
m t ph ng th c ti p th và phân ph i m t s n ph m hay d ch v d a trên m i quanộ ươ ứ ế ị ố ộ ả ẩ ị ụ ự ố
h gi a hai đ i tác; m t bên g i là franchisor (bên nh ng quy n hay ch th ngệ ữ ố ộ ọ ượ ề ủ ươ

hi u) và m t bên g i là franchisee (bên đ c nh ng quy n hay mua franchise). Haiệ ộ ọ ượ ượ ề
bên đ i tác này s ký m t h p đ ng, g i là h p đ ng franchise. ố ẽ ộ ợ ồ ọ ợ ồ
Do đó cũng có đ nh nghĩa cho r ng franchise là m t lo i h p đ ng, th a thu n gi aị ằ ộ ạ ợ ồ ỏ ậ ữ
hai bên, có th b ng văn vi t hay văn nói. Ví d , H i đ ng Th ng m i Liên bang Hoaể ằ ế ụ ộ ồ ươ ạ
Kỳ (Federal Trade Commission) đ nh nghĩa franchise nh sau: “Franchise là m t h pị ư ộ ợ
đ ng hay m t th a thu n gi a ít nh t hai ng i, trong đó: Ng i mua franchise đ cồ ộ ỏ ậ ữ ấ ườ ườ ượ
c p quy n bán hay phân ph i s n ph m, d ch v theo cùng m t k ho ch hay hấ ề ố ả ẩ ị ụ ộ ế ạ ệ
th ng ti p th c a ng i ch th ng hi u. Ho t đ ng kinh doanh c a ng i muaố ế ị ủ ườ ủ ươ ệ ạ ộ ủ ườ
franchise ph i tri t đ tuân theo k ho ch hay h th ng ti p th này g n li n v i nhãnả ệ ể ế ạ ệ ố ế ị ắ ề ớ
hi u, th ng hi u, bi u t ng, kh u hi u, tiêu chí, qu ng cáo và nh ng bi u t ngệ ươ ệ ể ượ ẩ ệ ả ữ ể ượ
th ng m i khác c a ch th ng hi u. Ng i mua franchise ph i tr m t kho n phí,ươ ạ ủ ủ ươ ệ ườ ả ả ộ ả
tr c ti p hay gián ti p, g i là phí franchise.” ự ế ế ọ
Dù có khá nhi u đ nh nghĩa khác nhau v thu t ng franchise nh ng nói chung hìnhề ị ề ậ ữ ư
th c kinh doanh franchise v n th ng n m m t trong hai lo i đi n hình sau đây:ứ ẫ ườ ằ ộ ạ ể
Nh ng quy n phân ph i s n ph m (product distribution franchise) ho c nh ngượ ề ố ả ẩ ặ ượ
quy n s d ng công th c kinh doanh (business format franchise). ề ử ụ ứ
Đ i v i hình th c nh ng quy n phân ph i s n ph m, bên mua franchise th ngố ớ ứ ượ ề ố ả ẩ ườ
không nh n đ c s h tr đáng k nào t phía ch th ng hi u ngo i tr vi c đ cậ ượ ự ỗ ợ ể ừ ủ ươ ệ ạ ừ ệ ượ
phép s d ng tên nhãn hi u (trade mark), th ng hi u (trade name), bi u t ng (logo),ử ụ ệ ươ ệ ể ượ
kh u hi u (slogan) và phân ph i s n ph m hay d ch v c a bên ch th ng hi u trongẩ ệ ố ả ẩ ị ụ ủ ủ ươ ệ
m t ph m vi khu v c và th i gian nh t đ nh. Đi u này có nghĩa là bên mua franchise sộ ạ ự ờ ấ ị ề ẽ
qu n lý đi u hành c a hàng nh ng quy n c a mình khá đ c l p, ít b ràng bu cả ề ử ượ ề ủ ộ ậ ị ộ
nhi u b i nh ng quy đ nh t phía ch th ng hi u. Bên mua franchise trong tr ngề ở ữ ị ừ ủ ươ ệ ườ
h p này th m chí có th ch bi n cung cách ph c v và kinh doanh theo ý mình. Hìnhợ ậ ể ế ế ụ ụ
th c nh ng quy n này t ng t v i kinh doanh c p phép (licensing) mà trong đó chứ ượ ề ươ ự ớ ấ ủ
th ng hi u quan tâm nhi u đ n vi c phân ph i s n ph m c a mình và không quanươ ệ ề ế ệ ố ả ẩ ủ
tâm m y đ n ho t đ ng hàng ngày hay tiêu chu n hình th c c a c a hàng nh ngấ ế ạ ộ ẩ ứ ủ ử ượ
quy n. Do đó, m i quan h gi a ch th ng hi u và ng i mua franchise là m i quanề ố ệ ữ ủ ươ ệ ườ ố
h nhà cung c p và nhà phân ph i và ph bi n nh t t i ph ng Tây là các tr m xăngệ ấ ố ổ ế ấ ạ ươ ạ
d u, các đ i lý bán ô tô và các công ty s n xu t n c gi i khát Coca-Cola hay Pepsi.ầ ạ ả ấ ướ ả
Th ng hi u cà phê Gloria Jean’s c a M đi vào th tr ng Úc b ng con đ ngươ ệ ủ ỹ ị ườ ằ ườ
nh ng quy n phân ph i s n ph m này. Doanh nhân Peter Irvine sau khi mua nh ngượ ề ố ả ẩ ượ
quy n s d ng th ng hi u đ c quy n vào năm 1996 đã quy t đ nh c i ti n và bề ử ụ ươ ệ ộ ề ế ị ả ế ổ
sung mô hình kinh doanh nguyên th y c a Gloria Jean’s là thay vì ch thu n túy bán càủ ủ ỉ ầ
phê b t đ c cung c p b i ch th ng hi u, các quán cà phê mang th ng hi u Gloriaộ ượ ấ ở ủ ươ ệ ươ ệ
Jean’s t i Úc l i chú tr ng ph c v khách u ng cà phê t i ch . Mô hình này sau đó đãạ ạ ọ ụ ụ ố ạ ỗ
đ c ti p t c nhân r ng kh p n c Úc thông qua hình th c bán franchise và thànhượ ế ụ ộ ắ ướ ứ
công đ n n i các c a hi u cà phê Gloria Jean’s t i M cũng đã ph i chuy n đ i môế ỗ ử ệ ạ ỹ ả ể ổ
hình g c c a mình theo phiên b n c a Úc.ố ủ ả ủ
Đ i v i hình th c nh ng quy n s d ng công th c kinh doanh mà có th g i t tố ớ ứ ượ ề ử ụ ứ ể ọ ắ
là nh ng quy n kinh doanh thì h p đ ng nh ng quy n bao g m thêm vi c chuy nượ ề ợ ồ ượ ề ồ ệ ể
giao k thu t kinh doanh và công th c đi u hành qu n lý. Các chu n m c c a mô hìnhỹ ậ ứ ề ả ẩ ự ủ
kinh doanh ph i tuy t đ i đ c gi đúng. M i liên h và h p tác gi a bên bán và bênả ệ ố ượ ữ ố ệ ợ ữ
mua franchise ph i r t ch t ch và liên t c, và đây cũng là hình th c nh ng quy nả ấ ặ ẽ ụ ứ ượ ề
ph bi n và hi u qu nh t hi n nay. Bên mua franchise th ng ph i tr m t kho nổ ế ệ ả ấ ệ ườ ả ả ộ ả
phí cho bên bán franchise, có th là m t kho n phí tr n gói m t l n, có th là m tể ộ ả ọ ộ ầ ể ộ

kho n phí hàng tháng d a trên doanh s , và cũng có th t ng h p luôn c hai kho nả ự ố ể ổ ợ ả ả
phí k trên. T t c cũng tùy vào uy tín th ng hi u, s th ng l ng và ch tr ngể ấ ả ươ ệ ự ươ ượ ủ ươ
c a ch th ng hi u. Ví d , n u mu n đ c nh ng quy n kinh doanh m t c a hàngủ ủ ươ ệ ụ ế ố ượ ượ ề ộ ử
th c ăn nhanh McDonald’s n i ti ng th gi i c a M vào th i đi m 2005, bên muaứ ổ ế ế ớ ủ ỹ ờ ể
franchise ph i tr m t kho n phí nh ng quy n ban đ u là 45.000USD và phíả ả ộ ả ượ ề ầ
franchise hàng tháng là 1,9% trên doanh s .ố
Quy n sách The Franchise Handbook (t m d ch S Tay Franchise) li t kê ra hàngể ạ ị ổ ệ
trăm các công ty có nh ng quy n kinh doanh kèm chi phí franchise c th và vô sượ ề ụ ể ố
các công ty có cung c p d ch v t v n này t i M . Nh đ i v i ngành kinh doanh nhàấ ị ụ ư ấ ạ ỹ ư ố ớ
hàng ăn u ng, phí nh ng quy n dao đ ng trung bình t 15.000-35.000USD. T iố ượ ề ộ ừ ạ
Singapore, mu n m m t quán cà phê nh ng quy n mang hi u cà phê Burke’s (ch cóố ở ộ ượ ề ệ ỉ
3 quán t i Singapore, thành l p t 1994) bên mua franchise ph i tr m t kho n phíạ ậ ừ ả ả ộ ả
franchise ban đ u là 30.000 đôla Sing t ng đ ng v i h n 18.000USD.ầ ươ ươ ớ ơ
Nhi u tài li u t i Vi t Nam có d ch t franchise là nh ng quy n kinh doanh hayề ệ ạ ệ ị ừ ượ ề
nh ng quy n th ng m i. T t c đ u đúng nh ng v i th c ch t ph ng th c h pượ ề ươ ạ ấ ả ề ư ớ ự ấ ươ ứ ợ
tác kinh doanh này thì có l t “c p” h p lý h n t “nh ng” vì quy n kinh doanhẽ ừ ấ ợ ơ ừ ượ ề
th ng hi u và s n ph m hay d ch v ch đ c bên ch th ng hi u cho phép bênươ ệ ả ẩ ị ụ ỉ ượ ủ ươ ệ
mua nh ng quy n s d ng trong m t th i gian nh t đ nh mà thôi (trung bình t 5-10ượ ề ử ụ ộ ờ ấ ị ừ
năm). Do đó, c m t “c p quy n kinh doanh” có v phù h p h n c m t “nh ngụ ừ ấ ề ẻ ợ ơ ụ ừ ượ
quy n kinh doanh”. Tuy nhiên, c m t “nh ng quy n kinh doanh” đã tr nên kháề ụ ừ ượ ề ở
quen thu c nên nó s ti p t c t m th i đ c s d ng trong quy n sách này. T ng tộ ẽ ế ụ ạ ờ ượ ử ụ ể ươ ự
nh trong ti ng Anh, thu t ng “buy a franchise” (mua franchise) tuy r t thông d ngư ế ậ ữ ấ ụ
nh ng cũng không chính xác vì đúng ra ph i là “lease a franchise” (thuê franchise). ư ả
Khác bi t c b n gi a ng i bán và ng i mua franchiseệ ơ ả ữ ườ ườ
…
3. T i sao nên bán franchise?ạ
Nhân r ng mô hình kinh doanh. Có l h u nh doanh nghi p nào cũng mu n nhânộ ẽ ầ ư ệ ố
r ng mô hình kinh doanh c a mình m t khi đã đ c ch ng minh là thành công. Khóộ ủ ộ ượ ứ
khăn l n nh t th ng liên quan đ n ngân sách hay kh năng tài chính vì doanh nghi pớ ấ ườ ế ả ệ
nào dù thành công đ n đâu cũng có m t gi i h n, đ c bi t là khi doanh nghi p mu nế ộ ớ ạ ặ ệ ệ ố
đ a th ng hi u mình v n ra kh i ranh gi i m t thành ph hay qu c gia. Ngoài v nư ươ ệ ươ ỏ ớ ộ ố ố ấ
đ ngân sách, các y u t khác nh y u t đ a lý, con ng i, ki n th c và văn hóa đ aề ế ố ư ế ố ị ườ ế ứ ị
ph ng… cũng là nh ng tr ng i không nh . Ph ng th c nh ng quy n kinh doanhươ ữ ở ạ ỏ ươ ứ ượ ề
s giúp doanh nghi p ch th ng hi u chia s nh ng khó khăn nêu trên cho bên muaẽ ệ ủ ươ ệ ẻ ữ
franchise, bên s ch u toàn b ph n đ u t c a c i v t ch t và t qu n tr l y tài s nẽ ị ộ ầ ầ ư ủ ả ậ ấ ự ả ị ấ ả
c a mình. Và m t khi mô hình kinh doanh c a doanh nghi p đ c nhân r ng nhanhủ ộ ủ ệ ượ ộ
chóng thì giá tr c a công ty hay th ng hi u cũng l n m nh theo. Đ i v i các doanhị ủ ươ ệ ớ ạ ố ớ
nghi p Vi t Nam đang có tham v ng đ a th ng hi u mình ra th gi i nh ng ch a đệ ệ ọ ư ươ ệ ế ớ ư ư ủ
l c đ đ u t tr c ti p thì mô hình nh ng quy n có l là phù h p nh t do khôngự ể ầ ư ự ế ượ ề ẽ ợ ấ
ph i b v n mà l i b o h và qu ng bá đ c th ng hi u c a mình.ả ỏ ố ạ ả ộ ả ượ ươ ệ ủ
Tăng doanh thu. Ch th ng hi u hoàn toàn có th c i thi n doanh s c a mìnhủ ươ ệ ể ả ệ ố ủ
b ng vi c nh ng quy n s d ng th ng hi u và công th c kinh doanh mà ngày nayằ ệ ượ ề ử ụ ươ ệ ứ
đã đ c xem nh là m t th tài s n quý giá nh t c a m t doanh nghi p. Thông quaượ ư ộ ứ ả ấ ủ ộ ệ

hình th c nh ng quy n kinh doanh, ch th ng hi u có th nh n các kho n ti n sauứ ượ ề ủ ươ ệ ể ậ ả ề
đây t vi c bán franchise:ừ ệ
- Phí nh ng quy n ban đ u (initial fee/upfront fee): Phí này ch đ c tính m t l nượ ề ầ ỉ ượ ộ ầ
nh đ i v i tr ng h p McDonald’s là 45.000USD khi đ c nh ng quy n kinhư ố ớ ườ ợ ượ ượ ề
doanh trong n c M . Đây là kho n phí hành chánh, đào t o, chuy n giao công th cướ ỹ ả ạ ể ứ
kinh doanh cho bên mua franchise.
- Phí hàng tháng (monthly fee): Phí này là phí mà bên mua franchise ph i tr choả ả
vi c duy trì s d ng nhãn hi u, th ng hi u c a bên bán franchise và nh ng d ch vệ ử ụ ệ ươ ệ ủ ữ ị ụ
h tr mang tính ch t ti p di n liên t c nh đào t o hu n luy n nhân viên, ti p th ,ỗ ợ ấ ế ễ ụ ư ạ ấ ệ ế ị
qu ng bá, nghiên c u, phát tri n s n ph m m i… Phí này có th là m t kho n phí cả ứ ể ả ẩ ớ ể ộ ả ố
đ nh theo th a thu n c a hai bên ho c tính theo ph n trăm trên doanh s c a bên muaị ỏ ậ ủ ặ ầ ố ủ
franchise và th ng dao đ ng trung bình t 3 - 6% tùy vào lo i s n ph m, mô hình vàườ ộ ừ ạ ả ẩ
lãnh v c kinh doanh. T i M , ch có kho ng 8% các c a hàng nh ng quy n là khôngự ạ ỹ ỉ ả ử ượ ề
ph i tr phí hàng tháng này (còn g i là royalty fee). Ngoài phí hàng tháng ra, nhi u chả ả ọ ề ủ
th ng hi u còn có th tính thêm m t kho n phí qu ng cáo (advertising fee) t ngươ ệ ể ộ ả ả ươ
đ ng 1-3% doanh s .ươ ố
- Bán các nguyên li u đ c thù: Nhi u ch th ng hi u yêu c u các đ i tác muaệ ặ ề ủ ươ ệ ầ ố
franchise c a mình ph i mua m t s nguyên li u đ c thù do mình cung c p, v a đủ ả ộ ố ệ ặ ấ ừ ể
đ m b o tính đ ng b c a s n ph m hay mô hình kinh doanh, v a mang l i m tả ả ồ ộ ủ ả ẩ ừ ạ ộ
ngu n l i nhu n phát tri n song song v i tình hình kinh doanh c a bên mua franchise.ồ ợ ậ ể ớ ủ
Ví d nh McDonald’s cung c p và bán cho các c a hàng nh ng quy n c a mình m tụ ư ấ ử ượ ề ủ ộ
s nguyên li u quan tr ng nh khoai tây chiên, phó mát, bánh táo…ố ệ ọ ư
Ti t gi m chi phí. Các doanh nghi p có áp d ng hình th c nh ng quy n đ u cóế ả ệ ụ ứ ượ ề ề
u th mua hàng giá r h n do mua v i s l ng l n h n (đ phân ph i cho các c aư ế ẻ ơ ớ ố ượ ớ ơ ể ố ử
hàng nh ng quy n trong m t s tr ng h p). Ngoài ra các chi phí v ti p th , qu ngượ ề ộ ố ườ ợ ề ế ị ả
cáo cũng đ c ti t gi m nh u th có th chia nh ra cho nhi u đ n v cùng mangượ ế ả ờ ư ế ể ỏ ề ơ ị
m t nhãn hi u chia s v i nhau thông qua phí nghĩa v hàng tháng c a bên muaộ ệ ẻ ớ ụ ủ
franchise.
Uy tín th ng hi u c a doanh nghi p th ng l n m nh song song v i s l ngươ ệ ủ ệ ườ ớ ạ ớ ố ượ
c a hàng m ra, cho dù là thu c s h u 100% c a công ty m hay c a đ i tác muaử ở ộ ở ữ ủ ẹ ủ ố
franchise. S l n m nh v th ng hi u này đ c bi t gây s chú ý và quan tâm c a cácự ớ ạ ề ươ ệ ặ ệ ự ủ
nhà đ u t và ngân hàng – là nh ng ng i mà ch th ng hi u s m mu n gì cũng c nầ ư ữ ườ ủ ươ ệ ớ ộ ầ
đ c c ng tác và h tr . Đây cũng là m t l i th l n c a vi c bán franchise.ượ ộ ỗ ợ ộ ợ ế ớ ủ ệ
4. T i sao nên mua franchise?ạ
Đ u t an toàn và khôn ngoan. Theo con s th ng kê t i M thì trung bình ch cóầ ư ố ố ạ ỹ ỉ
23% doanh nghi p nh kinh doanh đ c l p có th t n t i sau năm năm kinh doanh,ệ ỏ ộ ậ ể ồ ạ
trong khi con s này đ i v i các doanh nghi p mua franchise là 92%. Nói khác đi, xácố ố ớ ệ
su t thành công c a các doanh nghi p mua franchise cao h n r t nhi u so v i cácấ ủ ệ ơ ấ ề ớ
doanh nghi p m i b t đ u th nghi m mô hình kinh doanh l n đ u và nhãn hi u thìệ ớ ắ ầ ử ệ ầ ầ ệ
ch a ai bi t đ n. Th t v y, th ng hi u hay uy tín c a nhãn hi u đóng m t vai trò vôư ế ế ậ ậ ươ ệ ủ ệ ộ
cùng quan tr ng đ i v i khách hàng khi h quy t đ nh ch n mua s n ph m nào. Nhi uọ ố ớ ọ ế ị ọ ả ẩ ề
cu c th nghi m mù đã ch ng minh r ng ng i tiêu dùng b nh h ng quá nhi u b iộ ử ệ ứ ằ ườ ị ả ưở ề ở

th ng hi u, th m chí h n c ch t l ng th c s c a s n ph m. Nh cu c thươ ệ ậ ơ ả ấ ượ ự ự ủ ả ẩ ư ộ ử
nghi m mù (s n ph m đ c cho vào bao bì không có nhãn) c a hai s n ph m n cệ ả ẩ ượ ủ ả ẩ ướ
gi i khát n i ti ng Coke và Pepsi. K t qu cho th y đa s nh ng ng i tham gia cu cả ổ ế ế ả ấ ố ữ ườ ộ
th nghi m kh ng đ nh r ng h đ c cho u ng Coke trong khi trên th c t là Pepsiử ệ ẳ ị ằ ọ ượ ố ự ế
ho c ng c l i. ặ ượ ạ
T ng t đ i v i cu c th nghi m v v c a s n ph m b l c có v ngon – đ tươ ự ố ớ ộ ử ệ ề ị ủ ả ẩ ơ ạ ị ắ
ti n và lo i có v d – r ti n. Ng i ta bí m t b b l c có v d – r ti n vào hũ v iề ạ ị ở ẻ ề ườ ậ ỏ ơ ạ ị ở ẻ ề ớ
th ng hi u n i ti ng, và b l c có v ngon – đ t ti n vào hũ v i th ng hi u vôươ ệ ổ ế ơ ạ ị ắ ề ớ ươ ệ
danh. T t c đ c yêu c u ch ra s n ph m b l c nào là ngon nh t. K t qu cho th yấ ả ượ ầ ỉ ả ẩ ơ ạ ấ ế ả ấ
đa s nh ng ng i tham gia cu c th nghi m đ u cho r ng lo i b l c – r ti nố ữ ườ ộ ử ệ ề ằ ạ ơ ạ ẻ ề
nh ng đ ng trong hũ có th ng hi u n i ti ng là ngon h n. Đi u này ch ng minh s cư ự ươ ệ ổ ế ơ ề ứ ứ
m nh c a th ng hi u trong quy t đ nh c a khách hàng hay nói cách khác, khi muaạ ủ ươ ệ ế ị ủ
franchise c a m t s n ph m đã có th ng hi u thì khá an tâm do s có ngay m tủ ộ ả ẩ ươ ệ ẽ ộ
l ng khách hàng t i thi u t ngay ban đ u. ượ ố ể ừ ầ
Theo m t cu c đi u tra s b c a tr ng Đ i h c Kinh t Tp. H Chí Minh thìộ ộ ề ơ ộ ủ ườ ạ ọ ế ồ
trong s nh ng ng i tiêu dùng t i Tp. H Chí Minh đ c ph ng v n, có đ n 89% choố ữ ườ ạ ồ ượ ỏ ấ ế
r ng th ng hi u là y u t quy t đ nh khi h l a ch n mua s m. Lý do ch y u là hằ ươ ệ ế ố ế ị ọ ự ọ ắ ủ ế ọ
c m th y an tâm v ngu n g c và ch t l ng c a s n ph m h n. K t qu này càngả ấ ề ồ ố ấ ượ ủ ả ẩ ơ ế ả
c ng c thêm tính xác th c c a các cu c th nghi m c a Coke, Pepsi và s n ph m bủ ố ự ủ ộ ử ệ ủ ả ẩ ơ
l c nêu trên. Ngoài ra, k t qu này cũng cho th y ngày nay ng i tiêu dùng khôngạ ế ả ấ ườ
nh ng n c ngoài mà ngay c t i Vi t Nam cũng đã có nh n th c r t cao v th ngữ ở ướ ả ạ ệ ậ ứ ấ ề ươ
hi u. ệ
Đ i v i ngành khách s n trên th gi i, mua franchise còn có m t đi m l i đ c bi tố ớ ạ ế ớ ộ ể ợ ặ ệ
là đ c gia nh p m ng l i đ t phòng (reservation system). Th t v y, khách hàng cóượ ậ ạ ướ ặ ậ ậ
th đ t phòng thông qua văn phòng đ t phòng trung tâm c a t p đoàn ch th ng hi uể ặ ặ ủ ậ ủ ươ ệ
hay t i b t c m t khách s n nào có cùng th ng hi u trong m t h th ng franchise.ạ ấ ứ ộ ạ ươ ệ ộ ệ ố
Do đó, đ i v i m t khách s n m i toanh thì vi c mua franchise đ gia nh p h th ngố ớ ộ ạ ớ ệ ể ậ ệ ố
đ t phòng tr i dài kh p th gi i là đi u quá có l i và c n thi t. Theo m t cu c nghiênặ ả ắ ế ớ ề ợ ầ ế ộ ộ
c u g n đây thì s khác bi t trung bình gi a m t khách s n đ c l p và m t khách s nứ ầ ự ệ ữ ộ ạ ộ ậ ộ ạ
mua franchise là 20%. Nghĩa là m t khách s n đang kinh doanh đ c l p v i công su tộ ạ ộ ậ ớ ấ
chi m d ng phòng là 50% thì khi mua franchise t l này s tăng lên thành 70%.ế ụ ỉ ệ ẽ
D vay ti n ngân hàng. Do xác su t thành công cao h n, nên các ngân hàng th ngễ ề ấ ơ ườ
tin t ng và cho các doanh nghi p mua franchise vay ti n. Nói đúng ra, h u nh t t cưở ệ ề ầ ư ấ ả
các doanh nghi p kinh doanh nh ng quy n l n trên th gi i đ u ch đ ng đàm phán,ệ ượ ề ớ ế ớ ề ủ ộ
thuy t ph c ngân hàng ng h các đ i tác mua franchise ti m năng c a mình b ngế ụ ủ ộ ố ề ủ ằ
cách cho vay v i lãi su t th p. Nói khác đi, ch th ng hi u th ng đóng vai trò c uớ ấ ấ ủ ươ ệ ườ ầ
n i giúp ng i mua franchise m n ti n ngân hàng ho c chính mình đ ng ra cho vay,ố ườ ượ ề ặ ứ
nh m phát tri n và nhân r ng mô hình kinh doanh nhanh h n. Đi u này ch a x y t iằ ể ộ ơ ề ư ả ạ
Vi t Nam do hình th c kinh doanh nh ng quy n ch a ph bi n và ch tr ng choệ ứ ượ ề ư ổ ế ủ ươ
vay đ i v i doanh nghi p nh c a h th ng ngân hàng ta còn gi i h n. Nh ng s mố ớ ệ ỏ ủ ệ ố ớ ạ ư ớ
mu n gì thì Vi t Nam cũng đi theo xu h ng th gi i nh t là khi đã gia nh p WTO.ộ ệ ướ ế ớ ấ ậ
Đ c ch th ng hi u giúp đ . Ng i mua franchise lúc nào cũng nh n đ c sượ ủ ươ ệ ỡ ườ ậ ượ ự
giúp đ , h tr t phía ch th ng hi u tr c và sau khi c a hàng nh ng quy n khaiỡ ỗ ợ ừ ủ ươ ệ ướ ử ượ ề
tr ng. Đây là m t l i th l n, đ c bi t đ i v i nh ng ng i m i t kinh doanh l nươ ộ ợ ế ớ ặ ệ ố ớ ữ ườ ớ ự ầ
đ u. Trong th i gian tr c khai tr ng, đ i tác mua franchise th ng đ c h tr vầ ờ ướ ươ ố ườ ượ ỗ ợ ề
đào t o, thi t k , ch n đ a đi m c a hàng, ngu n hàng, ti p th , qu ng cáo… Sau khaiạ ế ế ọ ị ể ử ồ ế ị ả

