GII NOBEL VT LÝ NĂM 2008
Gii Nobel Vt năm 2008 được trao cho giáo sưngười Mgc Nht
Yoichiro Nambu (1921-) ti Vin Enrico Fermi thucĐại hc Chicago (M) “do
phát minh cơchếca sphá v đối xng tphát trong vt dưới nguyên tử”,
giáo sưngười Nht Makoto Kobayashi (1944-) ti Tchc Nghiên cu Máy gia tc
Năng lượng lượng cao (Nht Bn) và giáo sưngười Nht Toshihide Maskawa
(1940-) ti Vin Vt thuyết Yukawa thucĐại hc Kyoto (Nht Bn) “do phát
minh ngun gc ca sphá v đối xng mà d đoán stn ti ca ít nht ba h
quac trong tnhiên”.
Ti sao mt cái đó thay cho không c? Ti sao nhiu ht cơbn
khác nhau nhưvy? Nhng ngườiđot Gii Nobel Vt lý năm 2008 giúp chúng ta
hiu biết sâu hơn vnhng xy ra bên trong các khi xây dng nhnht ca vt
cht. Các định lutđối xng ca tnhiên trung tâm ca vnđề này hay đúng
hơn nhng đối xng bphá vtrong đó nhng đối xng dưng nhưtn ti
trong vũtrca chúng ta ngay tlúc ban đầu nhng đối xng tmtđiđối
xng ban đầumt nơi nào đó dc theo nh trình ca vũtr. Thc tế tt c
chúng ta đều nhng đứa con ca sphá v đối xng. Sphá v đối xng cn phi
xy ra ngay lp tc sau Vnln (Big Bang) khong 14 tnăm trướcđây khi
nhiu phn vt cht nhưvt chtđược sinh ra. Cuc gp gca vt cht phn
vt cht định mnh không tránh được cho chai. Chúng hy dit ln nhau tt
cnhng gì còn li là bc x. Tuy nhiên, ràng vt chtđã thng phn vt cht
nếu không bây gichúng ta skhông tn ti. Nhưng y gichúng ta tn ti
chmt slch nhkhi s đối xng hoàn chnh dường như đủ, nghĩa mt ht
vt cht thêm vào cho mi mt mười tht phn vt cht đủ để m cho thếgii
ca chúng ta tn ti. Sdưvt cht này mm mng ca toàn bvũtrca chúng
ta được làm đầy vi c thiên , sao, nh tinh cui cùng ssng. Nhưng cái
nm phía sau svi phmđối xng này trong vũtrvn còn mt n.
Trong nhiu năm, nghiên cu vt tp trung vào vic tìm kiếm các định lut
tnhiên bche khut sâu bên trong mt phm vi rng ca các hin tượng
chúng ta nhìn thy xung quanh chúng ta. Các định lut tnhiên cn phi đối
xng tuytđối mt cách hoàn ho. Chúng cn phi có giá tr khp toàn bvũ
tr. Cách tiếp cn này dường nhưlà đúng đối vi hu hết các trường hp nhưng
không phi luôn luôn nhưvy. Đó do ti sao nhng đối xng bphá vthu t
được nhiu squan tâm ca các nhà nghiên cu nhưnhng đối xng. Trong thế
gii không cân xng ca chúng ta, s đối xng hoàn ho mt s đối xng
tưởng hiếm thy.
Nhiu loiđối xng đối xng bphá vkhác nhau mt phn ca cuc
sng hàng ngày ca chúng ta. ChA không thay đổi khi chúng ta nhìn thy
trong gương trong lúc chZ phá v đối xng này. Mt khác, chZ vn nhưthếkhi
bn ln ngược nhưng nếu bn ln ngược chA thì s đối xng bphá v.
thuyết ht cơbn tba nguyên đối xng khác nhau đối xng gương, đối
xng đin tích đối xng thi gian. Theo thut ngvt lý, đối xng gương được
hiu bng chP. Đó là chi đầu ca ttiếng Anh “parity”. Đối xng đin tích
được ký hiu bng chC. Đó chcái đầu ca ttiếng Anh “charge”. Đối xng
thi gian được hiu bng chT. Đó chcái đầu ca ttiếng Anh “time”.
Trong đối xng gương, tt ccác skin cn phi din ra theo cùng mt trình t
mt cách chính xác bt k đâu người ta nhìn thy chúng mt cách trc tiếp hoc
trong gương. Chúng không bt kskhác bit nào gia trái và phi và không có
bt kngười nào khnăng nhn ra h đang trong thếgii riêng ca hhay
trong thếgii nhìn qua gương. Trong đối xng đin tích, các ht cn phing x
chính xác ging nhưnhng người bn chí ct ca chúng các phn ht. Phn ht
cùng tính cht nhưng ngược duđin tích vi ht. Còn trong đối xng thi gian,
khi lùi vquá kh tiếnđến tương lai thì c skin vt mc vi cn phi
xy ra nhưnhau.
Nhng s đối xng không ch mt giá trthm mtrong vt lý. Chúng đơn
gin a nhiu tính toán không thun tin do đó đóng mt vai trò quyếtđịnh
trong ttoán hcđối vi thếgii vi mô. Mt vnđề thm chí quan trng hơn
nhng đối xng này liên quan đến mt sln các định lut bo toàn mc ht
cơbn. Chng hn nhưtheo định lut năng lượng, năng lượng không thmtđi
trong các va chm gia các ht cơbn. Năng lượng cn phiđược bo toàn trước
sau va chm và điu y hin nhiên trong s đối xng ca các phương trình
tnhng va chm ht. Còn định lut bo toàn đin tích liên quan đếnđối xng
trong lý thuyếtđin t.
Khong gia thếkXX, s đối xng bphá vlnđầu tiên xut hin trong
nghiên cu vcác nguyên lý cơbn ca vt cht. c đó, vt đòi hiđạtđược
gic mơln nht ca là thng nht các khi xây dng nhnht các lc ca t
nhiên o trong mt lý thuyết chung gi thuyết thng nht vĩ đại. Tuy nhiên,
vt ht cơbn ngày càng trnên phc tp hơn. c máy gia tc miđược lp
đặt sau chiến tranh thếgii ln thII sinh ra mt dòng nđịnh ca các ht cơbn
chưa tng trướcđó. Hu hết các sliu do các máy gia tc cung cp không phù
hp vi các hình do các nhà vt đưa ra lúc đó vt cht bao gm c nguyên
tvi c nơtron proton trong ht nhân và các electron bao quanh ht nhân.
Nhng nghiên cu u hơn trong c vùng trong cùng ca vt cht phát hin
thy rng mi mt proton hoc nơtron li bao hàm mt bba ca các quac. Người
ta chng minh được rng các ht cơbnđã đưc phát hin cũng cu to tcác
quac.
Hin nay, hu nhưtt ccác mnh ghép ca mt blp hình đã đượcđặt vào
đúng ch. Mt hình gi Mu chun cho các phn không thchia nhca vt
cht bao gm ba hht cơbn. Hthnht bao gm 2 loi lepton electron
nơtrino electron 2 loi quac quac lên quac xung. Hthhai bao gm 2
loi lepton là muon và nơtrino muon và 2 loi quac quac duyên quac l. H
thba bao gm 2 loi lepton tau nơtrino tau 2 loi quac quac đỉnh và
quac đáy. Các hnày ging nhau nhưng chcác ht trong hthnht nhnht
đủ bn vng để to nên vũtr. Các ht trong hai hnng hơn tn ti trong các điu
kin rt không bn vng và phân ngay thành c loi ht nhhơn.
Bt kcái đềuđượcđiu khin bi các lc. Mu chun cho đến thiđim
hin nay đã thng nht ba loi lc cơbn ca tnhiên lcđin t, lc mnh
lc yếu. Chcòn mt loi lc cơbn thtưca tnhiên lc hp dn chưađược
bao m trong Mu chun. Mu chun bao hàm ba trong bn loi lc cơbn ca t
nhiên cùng vi các ht mang lc ca chúng. Các ht mang lc là các ht mang
tương tác gia các ht cơbn. Ht mang lc ca lcđin t photon vi khi
lượng không (hay không có khi lượng). Lc yếu tính đến sphân phóng x
làm cho mt tri c sao chiếu ng được mang bi các ht bozon W Z nng.
Lc nng trong ht nhân nguyên t được mang bi các ht gluon. Lc hp dn gi
chúng ta trên mtđất còn chưađược bao m trong Mu chun điu này đang
mt thách thc lnđối vi các nhà vt hin nay. Để hoàn chnh Mu chun cn
mt loi ht mi gi là ht Higgs cng đồng vt hi vng tìm thy trong máy
gia tc ln nht thếgii mang tên là máy gia tc LHC miđượcđưa vào vn hành
ti Trung tâm Nghiên cu Ht nhân châu Âu CERN Geneva (Thy Sĩ).
Ngườiđầu tiên chra vai trò tính quyếtđịnh ca s đối xng bphá v đối
vi ngun gc vũtr nhà vt Nga Andrei Sakharov. Năm 1967 ông thiết lp ba
điu kinđể phát sinh mt thếgii ging thếgii ca chúng ta không phn vt
cht. Điu kin thnht các định lut vt phân bit gia vt cht phn vt
cht. Điu y thc tế đã được phát hin viđối xng CP bphá v.Điu kin th
hai vũtr ngun gc tnhit ca Vnln. điu kin thba là các proton
trong mi ht nhân nguyên t đều phân hy. Điu kin cui cùng thdnđến s
tn cùng ca thếgii do ngý rng toàn bvt cht cui cùng có thbiến mt.
Nhưng điuđó còn lâu mi thxy ra theo thc nghim, các proton duy trì n
định trong khong 1033 năm. Khong thi gian y ln hơn 10 ngàn ttln so vi
tui ca vũtr(khong ln hơn 1010 năm mt chút). không mt ai biếtđược
chui skin ca Sakharov xy ra nhưthếo trong vũtrsơkhai. Các điu kin
ca Sakhrov cui cùng th được bao hàm trong Mu chun. Khi đó, thgii
thích phn dưtha vt cht to ra khi phát sinh vũtr.
Câu hi ti sao các đối xng bphá vkhông được giiđáp cho đến năm
1972 khi hai nhà nghiên cu trcaĐại hc Kyoto tên Kobayashi Maskawa
nhcác tính toán vt lượng ttìm ra li gii trong mt ma trn 3 x 3. Đối xng
bphá vkép xy ra nhưthếnào? Mi mt ht kaon bao gm mt skết hp ca
mt quac và mt phn quac. Lc yếu làm cho chúng chuyn hóa ln nhau: quac tr
thành mt phn quac trong lúc phn quac trthành mt quac do đó biếnđổi
kaon thành phn kaon ca nó. Theo cách này, ht kaon chuynđổi gia bn thân
và ngược vi bn thân nó. Nhưng nếu các điu kinđúng đưcđápng, s đối
xng gia vt cht phn vt cht sbphá v. Ma trn tính toán ca Kobayashi
Maskawa cha các xác sut nhm mô tsbiếnđổi ca các quac sxy ra như
thếnào. a ra các quac phn quac trao đổiđặc tính cho nhau trong phm vi
hriêng ca chúng. Nếu strao đổiđặc tính này viđối xng bphá vkép xy ra
gia vt cht và phn vt cht, cn bsung mt hquac thba vào hai hquac đã
có. Đó là mt quan đim táo bo và Mu chun nhnđược các quac mi. Các quac
mi theo d đoán sau đó đã tìm thy trong thc nghim. Người ta phát hin ra
quac duyên đầu năm 1974, quac đáy năm 1977 quac đỉnh cui năm 1994. Lý
thuyết ca Kobayashi Maskawa chra rng thnghiên cu mt svi phm
đối xng chyếu trong các ht mezon B nng hơn 10 ln so vi nhng người anh
em hca chúng là các kaon. Tuy nhiên, s đối xng bphá vxy ra cc khiếm
thy trong các mezon B. Do đó, cn nhng lượng rt ln ca các ht này ch để
tìm ra mt ít s đối xng bphá v.Đu năm 2001, chai thc nghimđộc lp vi
nhau trên các y gia tc SLAC Stanford (California, M) KEK Tsukuba