Hi ngh Khoa hc tr ln 3 năm 2021 (YSC2021) IUH
Ngày 06/8/2021 ISBN: 978-604-920-124-0
©
2021 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh 361
ID: YSC3F.333
GII PHÁP XÂY DNG H THNG KIM SOÁT NI B TRONG CÁC
DOANH NGHIP VA VÀ NH TI THÀNH PH H CHÍ MINH
NGUYN TÀI YÊN1, NGUYN QUC NHT2*
1Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại hc Công Nghip Thành ph H Chí Minh
nguyentaiyen@gmail.com, *nhatnq.faa@gmail.com
Tóm tt. Trong nghiên cứu này, tác gitìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp theo
hướng quản trị rủi ro trên tinh thần của báo cáo COSO 2004 và phiên bản cập nhật của COSO 2017. Trên
cơ sở tổng quan các nghiên cứu trong nước và quốc tế, tác giả đánh giá những ưu điểm và hạn chế của hệ
thống kiểm soát nội bộ hiện tại đối với các doanh nghiệp trong nước theo hướng quản trị rủi ro. Bên cạnh
đó tác giả tìm hiểu thực trạng về kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí
Minh. Từ những nghiên cứu về thuyết thực tiễn, tác giả đưa ra các giải pháp để xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp vừa nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh góp phần hạn chế tối đa
những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
T khóa. H thng kim soát ni b, kim soát ni b, qun tr ri ro, doanh nghip va và nh.
BUILDING SOLUTIONS INTERNAL CONTROL SYSTEMS IN SMALL AND
MEDIUM ENTERPRISES IN HO CHI MINH CITY
Abstract. In this study, the author learns about the internal control system in the enterprise towards risk
management in the spirit of the COSO 2004 report and the updated version of COSO 2017. Based on a
review of the studies. Domestic and international, the author assesses the advantages and limitations of the
current internal control system for domestic enterprises in the direction of risk management. Besides, the
author learns about the internal control situation of small and medium enterprises in Ho Chi Minh City.
From theoretical and practical studies, the author offers solutions to build internal control systems in small
and medium enterprises in Ho Chi Minh City to minimize the risk of exposure. In the process of production
and business.
Keywords: Internal control system, Internal control, risk management; small and medium business.
1 GII THIU
Mt thc trng khá ph biến hiện nay phương pháp quản ca các doanh nghip va nh còn hết
sc lng lo, hu hết các công ty va nh đưc qun theo kiểu gia đình hoc phân quyn hành cho
cấp dưới mà thiếu s kiểm tra đầy đủ ca nhà qun tr. C hai cách quản lý này đều ch yếu da trên s tin
ng cá nhân, nhng quy chế thông tin, kim tra chéo gia các b phận đ phòng nga ri ro và gian ln.
Hơn nữa, trong doanh nghip s xung đột quyn li gia những người lao động vi những người lao đng
luôn tn ti. vy, làm thế nào để người lao động không quyn li riêng làm những điều thit hi
ti li ích chung ca doanh nghip? Làm sao quản được các ri ro trong quá trình hoạt đng? Làm thế
nào có th phân quyn, y nhim, giao vic cho cấp dưới mt cách chính xác, khoa hc mà không phi da
trên s tin tưng cm tính? Bt ngun t nhng lý do trên, nhóm tác gi đã nghiên cứu và đề xut các gii
pháp để xây dng h thng kim soát ni b cho các doanh nghip va và nh trên địa bàn Thành ph H
Chí Minh.
2 CƠ SỞ LÝ LUN V H THNG KIM SOÁT NI B
2.1 S hình thành và phát trin kim soát ni b
Giai đoạn sơ khai: Mi hoạt động kinh tế đầu tiên đều cn có ngun vn. Các kênh cung cp vốn đã hình
thành t rt sm và phát trin mnh m t những năm cuối thế k 19, trong đó ngân hàng là kênh cung cấp
Hi ngh Khoa hc tr ln 3 năm 2021 (YSC2021) IUH
Ngày 06/8/2021 ISBN: 978-604-920-124-0
362
©
2021 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
vn ch yếu. Để có th cung cp vn ngân hàng cn có bc tranh v tình hình tài chính có th tin cậy được.
Do đó, cần có người có năng lực, độc lập đm nhim chức năng xác nhận tính trung thc và hp ca các
thông tin trên báo cáo tài chính, t đó có sự ra đời ca công ty kiểm toán đc lp.
Khi thc hin chức năng nhận xét báo cáo tài chính, các kiểm toán viên đã sớm nhn thc rng không nht
thiết phi kim tra toàn b nghip v kinh tế phát sinh th chn mu kiểm tra tin tưởng vào
HTKSNB tại đơn vị do đơn vị đưc kim toán s dng. vy, các kim toán viên bắt đầu quan tâm đến
KSNB.
Giai đoạn hình thành: T năm 1949, Hiệp hi Kế toán viên công chng Hoa K (AICPA) đã định nghĩa
KSNB là “… cơ cấu t chc và các bin pháp, cách thức liên quan được chp nhn và thc hin trong mt
t chức để bo v tài sn, kiểm tra tính chính xác đáng tin cy ca d liu kế toán, thúc đẩy hoạt động
đạt hiu qu, khuyến khích s tuân th các chính sách của người quản lý”.
Như vậy, khái niệm KSNB đã không ngừng m rng ra khi nhng th tc bo v tài sn ghi chép s
sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi báo cáo COSO ra đi, KSNB vẫn phương tin phc v cho kim
toán viên trong kim toán báo cáo tài chính.
Giai đoạn phát trin: Vào nhng thp niên 1970 1980, nn kinh tế Hoa K phát trin mnh m kéo theo
các v gian lận ngày càng tăng, quy ngày càng ln, gây ra tn thất đáng kể cho nn kinh tế. y ban
COSO (The Committee of Sponsoring Organization of the Treadway Commission) đưc thành lập năm
1985 y ban thuc Hội đồng quc gia Hoa K v vic chng gian ln v báo cáo tài chính, thường gi
y ban Treadway.
y ban COSO bao gồm đại din ca 5 t chc ngh nghip là: Hip hi Kế toán viên công chc Hoa K
(AICPA); Hip hi Kim toán viên ni b (IIA); Hip hi qun tr viên tài chính (FEI); Hip hi Kế toán
Hoa K (AAA); Hip hi Kế toán viên qun tr (IMA). Trước tiên, COSO đã sử dng chính thc t KSNB
thay KSNB v kế toán. Sau mt thi gian làm việc, đến năm 1992 Ủy ban COSO đã ban hành báo o
1992.
Báo cáo COSO 1992 tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu thuyết v KSNB một cách đầy
đủ và có h thng. Đặc bit ni bt ca báo cáo này là cung cp mt tm nhìn rng và mang tính qun tr,
trong đó KSNB không ch còn mt vấn đ liên quan đến báo cáo tài chính đưc m rng cho các
phương tiện hot đng và tuân th.
Giai đon hiện đại (thi k hu COSO t 1992 đến nay): Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật hoàn
chỉnh nhưng đã tạo lập được sở thuyết rất bản v KSNB. Sau đó hàng lot nghiên cu phát trin
v KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời.
Năm 2001, COSO đã triển khai nghiên cu h thng qun tr h thng ri ro doanh nghip (ERM
Enterprise Risk Management Framework) trên sở báo cáo COSO 1992. Đến năm 2004, ERM đã được
chính thức ban hành, qua đó ERM gồm 8 b phận: môi trường ni b; thiết lp mc tiêu; nhn din s kin;
đánh giá rủi ro; đối phó ri ro; các hoạt động kim soát; thông tin truyền thông và giám sát. ERM là “cánh
tay nối dài” của báo cáo COSO 1992 ch không nhm thay thế cho báo cáo COSO 1992.
Ngoài báo cáo COSO 2004 thì còn các báo cáo nghiên cu v KSNB trong nhng ngành ngh c th,
trong đó báo cáo Basel năm 1998 đã đưa ra công b v khuôn kh KSNB trong ngân hàng. Báo cáo
Basel không đưa ra lý luận mi mà ch vn dng lý luận cơ bản của COSO vào lĩnh vực ngân hàng.
Năm 2013 COSO ra phiên bản mi vn 5 nhân t nhưng tổng cng 17 nguyên tc ảnh hưởng đến
HTKSNB ng giống COSO 1992 nhưng chỉ thêm phn các nguyên tc. Theo nghiên cu ca Phm Quang
Huy (2014), COSO 2013 những thay đổi bản so với văn bản trước tập trung vào 7 điểm chính như
sau:
- Tiếp cận theo hướng mong đi vào vic qun tr công ty tầm vĩ mô.
- ớng đến s toàn cu hóa ca th trưng và hot đng kinh doanh m rng.
- S thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hp vi biến động ca thế gii.
- Đáp ứng nhu cu, mức độ phc tạp, quy định và các chun mc.
- Tăng các chiến lược cnh tranh và trách nhim giải trình trước xã hi.
- S dng s phát trin ca công ngh hiện đại.
- Ngăn ngừa hoc giảm đi hoc phát hin gian ln trong doanh nghip.
COSO 2017 đã đưa những thay đổi trong quan điểm v qun lý ri ro cn gn vi chiến lược, mc tiêu hot
động ca doanh nghip. Doanh nghip cn xác định rõ mc tiêu, chiến lược trước khi nhn diện, đánh giá
Hi ngh Khoa hc tr ln 3 năm 2021 (YSC2021) IUH
Ngày 06/8/2021 ISBN: 978-604-920-124-0
©
2021 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh 363
ri ro, cũng như đưa ra các bin pháp thích hợp đối vi nhng rủi ro được phát hiện. Đồng thi nhn mnh
vai trò ca thành viên hội đồng qun tr và lãnh đạo cao cp trong vic qun lý rủi ro. Để có th đưa ra các
quyết đnh chiến lược, h cn phi nm bt thông tin v các ri ro trong doanh nghip
2.2 Khái nim v h thng kim soát ni b
Kim soát ni b là mt quy trình chu ảnh hưởng bi hội đồng qun tr, các nhà qun lý và các nhân viên
khác trong doanh nghiệp, được thiết lập để cung cp mt s đảm bo hp lý nhm thc hin các mc tiêu
theo phm trù sau:
- Tính hiu lc và hiu qu ca các hot đng.
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- S tuân th pháp luật và các quy đnh hin hành.
Phm trù th nhất đề cập đến vic thiết lp thc hin các mc tiêu hoạt động bn ca hu hết các
doanh nghip là li nhun; bo v và s dng hiu qu các ngun lc. Phm trù th hai liên quan đến vic
xây dựng các phương pháp hạch toán kế toán để thiết lp các báo cáo tài chính phù hp vi chun mc và
độ tin cy cao công b cho công lun phc v cho bên th ba: nhà cung cấp, quan thuế, thng kê,
ngân hàng,… các báo cáo kế toán qun tr phc v ni b cho vic ra quyết định ca Ban giám đốc đ
so sánh các kế hoch, mục tiêu đã đề ra vi hiu qu kinh tế cao nht; bảo đm an toàn tài sn; tài liu, s
tin cy ca báo cáo tài chính; phòng nga tht thoát, lãng phí; cung cp thông tin chính xác, tin cy, kp
thi cho vic ra các quyết định kinh doanh; Đây cũng chính là những mục tiêu cơ bản ca công tác qun tr
doanh nghip. Phm trù th ba đề cập đến vic tuân th các quy định, lut l đưc áp dng cho doanh
nghip.
Kim soát ni b đưc thc hin thông qua các chính sách, tiêu chun và th tc. Vic thiết lp vn hành
h thng kim soát ni b (HTKSNB) thuc v trách nhim ca Hội đồng qun tr người qun lý. Quá
trình thc hin kim soát ni b tại đơn vị ch yếu là quá trình thiết lp, thc hin, kiểm tra và đánh giá các
chính sách, tiêu chun th tc. Hội đồng qun tr là mt nhân t ảnh hưởng rt lớn đến hoạt động kim
soát của đơn vị thông qua việc tác động đến các chính sách quan đim kim soát ca nhà qun lý. Các
nhân viên khác trong t chức chính là người thc hin các th tc kim soát hàng ngày thông qua vic tuân
th các quy trình ca h thng kim soát ni b. Vì vy kh năng, tinh thần và phm cht ca h quyết định
rt lớn đến s thành công ca kim soát ni b. Qua quá trình vn hành và thc hin các th tc kim soát,
kim soát ni b có trách nhiệm đánh giá hiệu qu hoạt động ca h thng kim soát ni b đưa ra các
giải pháp để ci tiến những điểm yếu kém và lc hu tn ti trong h thng.
H thống KSNB được cu thành t năm thành phần cơ bn sau và chúng có mi liên h cht ch vi nhau :
- Môi trường kim soát
- Đánh giá rủi ro
- Hot đng kim soát
- Thông tin và truyn thông
- Giám sát
Trong các thành phn ca h thống KSNB, môi trường kim soát là thành phn quan trng nhất có ý nghĩa
quyết định đến hiu qu ca h thng KSNB, nếu môi trường KSNB yếu thiếu thì chc chn h thng
KSNB s không hiu qu, k c các thành phn còn li hot đng tt.
Bên cnh những ưu việt, h thống KSNB cũng những hn chế, đặc bit h thống KSNB thưng khó
có th ngăn ngừa hết các gian ln, là nhng hàng vi c ý ca con người vì những lý do như sau:
- V ch quan: kh năng vượt tm kim soát ca h thng KSNB do có s thông đồng ca một người trong
ban giám đốc hay mt nhân viên với người khác trong hay ngoài doanh nghip; những người chu trách
nhim thc hin KSNB lm dụng đặc quyn cho mình.
- V khách quan: phn ln công tác kim tra ni b thường tác động đến nhng nghip v lặp đi lặp li
không tác động đến nhng nghip v bất thường; sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí, sai sót v xét
đoán hoặc do không hiu yêu cu công vic; do s biến động tình hình, các th tc kim soát b lc
hu hoc b vi phm.
Biết được nhng hn chế ca h thng KSNB giúp người qun lý gim thiu nhng ảnh ng tiêu cc ca
nhng hn chế đó bng nhng chính sách, th tc kim soát b sung, đặc bit cần thường xuyên đánh
giá và điều chnh h thng KSBN.
Hi ngh Khoa hc tr ln 3 năm 2021 (YSC2021) IUH
Ngày 06/8/2021 ISBN: 978-604-920-124-0
364
©
2021 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
2.3 Các mc tiêu ca kim soát ni b
- Đối vi báo cáo tài chính: Kim soát ni b phải đảm bo v tính trung thực và đáng tin cậy, bi
vì chính người qun lý doanh nghip có trách nhim lp BCTC phù hp vi chun mc và chế đ kế toán
hin hành.
- Đối vi tính tuân th: Kim soát ni b trưc hết phải đảm bo hp lý vic chp hành lut pháp
các quy định. KSNB cần hướng mi thành viên vào vic tuân th các chính sách, quy đnh ni b ca
doanh nghiệp, qua đó đạt được nhng mc tiêu ca doanh nghip.
- Đối vi nhng mc tiêu hin hu hp : Kim soát ni b giúp doanh nghip bo v s
dng hiu qu các ngun lc, bo mt thông tin, nâng cao uy tín, m rng th phn, thc hin các chiến
ợc kinh doanh,…
Nhng mc tiêu ca h thng KSNB rt rng, bao trùm lên mi mt hoạt động ý nghĩa quan trọng
đối vi s tn ti và phát trin ca doanh nghip.
- Kim soát ni b mt quá trình, ch không phi mt s kin hay mt tình hung mt
chui các hoạt động hin din mi b phn trong doanh nghiệp và đưc kết hp vi nhau thành mt th
thng nhất. KSNB đạt được kết qu tt nhất khi được xây dựng như một phần bản nht trong mt
doanh nghip ch không phi mt hoạt động b sung cho các hoạt động ca doanh nghip hoc mt
gánh nng b áp đặt bởi quan qun hay th tc hành chính. Quá trình kim soát một phương tiện
giúp cho các doanh nghiệp đạt được mc tiêu.
- Kim soát ni b không ch đơn thuần là nhng chính sách th tc mà phi bao gm c nhng con
ngưi trong Hội đồng qun trị, Ban giám đốc, các nhân viên. Chính con người thiết lp các mc tiêu, thiết
lập chế kim soát mọi nơi vận hành chúng. Ngược lại, KSNB cũng tác động đến hành vi ca con
ngưi. Mi nhân mt kh năng, suy nghĩ ưu tiên khác nhau khi làm vic h luôn luôn hiu
nhim v cũng như trao đổi hành động mt cách nht quán. KSNB s to ra ý kiến mi nhân
ng các hot đng ca h đến mc tiêu chung ca doanh nghip.
- Kim soát ni b ch th cung cp mt s đảm bo hp ch không phải đảm bo tuyệt đi
trong việc đạt được các mc tiêu ca doanh nghiệp. Điều này liên quan đến hn chế vn ca h thng
KSNB. Các hn chế này bao gm: sai sót của con người; s thông đồng ca các cá nhân; s lm quyn c
nhà qun lý và mi quan h gia li ích và chi phí.
Sai sót là nhng li không c ý ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC. Các sai sót xy ra do ba nguyên nhân
ch yếu: năng lực ca nhân viên, áp lc công vic quy trình x nghip v kém; thiếu kinh nghim,
không quan tâm đến các ch dn trong công tác, thiếu kh năng xét đoán hay không tuân th các quy đnh.
Sai sót cũng thể xy ra do mt mi vi công vic. Ngoài ra còn một thái độ làm vic cu th, thiếu
thn trng dẫn đến sai sót. Các sai sót này xy ra trong quá trình công tác không bao gi th hn chế
hoàn toàn và không có mt th tc kiểm soát nào ngăn chn hay phát hin tt c các sai sót. Các nhà qun
c gng tuyn dng các nhân viên gii c gp sp xếp quy trình th tc hn chế tối đa các sai sót
nghiêm trng hay các sai sót ph biến.
Thông đng s cu kết gia các nhân viên để ly cp tài sn ca doanh nghip. th đưc nh
thành bi qua yếu tố: động cơ, cơ hội do h thng KSNB yếu kém và s thiếu liêm khiết. Các nhà qun lý
c gng hn chế bng cách tuyn chn nhân viên trung thc tạo điu kiện để nhân viên hài lòng vi công
vic. Tuy nhiên, nếu các hành vi thông đồng xy ra thì h thng kim soát khó có th ngăn chặn được vì nó
hình thành t ý đồ vi các hành vi che giu.
Lm quyn ca nhà qun vic các nhà qun trong t chc quyn hạn hơn các nhân viên b
phận khác. Điều này làm cho chính sách ni b ch hu hiu cp qun trong t chc ít hu
hiu cp quản lý cao hơn.
Chi phí li ích: s đảm bo hp ng ý rng chi phí kim soát phi nh hơn các lợi ích đạt được.
Các nhà qun xây dng mt h thng KSNB bng cách thc hin các chính sách th tc kim soát
kh thi nhằm đạt được mt h thống KSNB ngăn chặn hoàn toàn các sai sót và gian ln có th rt tn kém.
Đa số các nhà qun lý không mun thc hin các th thc kim soát mà chi phí lớn n lợi ích mà nó mang
li.
2.4 Các loi kim soát
Tùy theo cách phân loi mà có các loi kim soát khác nhau:
Hi ngh Khoa hc tr ln 3 năm 2021 (YSC2021) IUH
Ngày 06/8/2021 ISBN: 978-604-920-124-0
©
2021 Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh 365
Phân loi theo mc tiêu
- Kiểm soát phòng ngừa :là các thủ tục kiểm soát được thiết kế để ngăn chặn các sai phạm hoặc các
điều kiện dẫn đến sai phạm. Kiểm soát phòng ngừa thường được tiến hành trước khi nghiệp vụ xảy ra.
Kiểm soát phòng ngừa thường được thực hiện ngay trong công việc hàng ngày của nhân viên theo chức
năng của họ: phân chia trách nhiệm, giám sát, kiểm tra tính hợp lý, sự đầy đủ, chính xác…
- Kiểm soát phát hiện: là các thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm phát hiện các sai phạm hoặc các
điều kiện dẫn đến sai phạm.
Kiểm soát phát hiện thường được thực hiện sau khi nghiệp vụ xảy ra như các công việc đối chiếu cuối kỳ.
Kiểm soát phát hiện kiểm soát phòng ngừa quan hệ bổ sung cho nhau trong việc thực hiện các mục
tiêu kiểm soát. Thế mạnh của kiểm soát phòng ngừa là ngăn chặn các sai phạm trước khi xảy ra do đó giảm
được thiệt hại. Nhưng không thủ tục nào thể giảm được rủi ro xuống bằng không và đôi khi chi phí
cho kiểm soát phòng ngừa trong nhiều trường hợp rất cao. Khi đó, kiểm soát phát hiện sẽ giúp phát hiện sai
phạm lọt lưới của kiểm soát phòng ngừa, nó góp phần làm tăng sự chú ý và trách nhiệm của nhân viên trong
quá trình thực hiện kiểm soát phòng ngừa.
- Kiểm soát đắp: là khái niệm về sự đắp một yếu kém của một thủ tục kiểm soát này bằng một
thủ tục kiểm soát khác.
Phân loi theo phm vi kim soát
- Kiểm soát chung: Kiểm soát chung là các thủ tục, chính sách chung được áp dụng cho tất cả các hoạt
động. Kiểm soát chung ảnh hưởng quan trọng tới các kiểm soát trực tiếp. Nếu kiểm soát chung tốt
thể hạn chế những yếu kém của kiểm soát trực tiếp, làm cho kiểm soát trực tiếp đạt hiệu quả cao hơn. Ngược
lại, nếu kiểm soát chung yếu kém thì cần bổ sung bằng hoạt động kiểm soát trực tiếp tốt hơn.
Kiểm soát chung bao gồm các kiểm soát tổ chức hoạt động như việc phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc
bất kiêm nhiệm, kiểm soát việc ủy quyền và phê chuẩn các nghiệp vụ, kiểm soát việc sử dụng bảo quản sổ
sách, báo cáo kế toán, kiểm soát việc truy cập thông tin kế toán…
- Kiểm soát trực tiếp: Kiểm soát trực tiếp là các hoạt động kiểm soát được áp dụng cho từng hoạt động
xử lý cụ thể. Kiểm soát trực tiếp thường được phân thành: kiểm soát đầu vào, kiểm soát xử lý và kiểm soát
kết quả của hệ thống KSNB.
2.5 Các yếu t hình thành ca h thng kim soát ni b theo hướng qun tr ri ro COSO ERM
2004
Dù có s khác biệt đáng kể v h thng KSNB giữa các đơn vị vì ph thuc vào nhiu yếu t như quy mô,
tính cht hoạt động, mục tiêu… của từng nơi, thế nhưng bất k h thống KSNB nào cũng phải bao gm
nhng b phận cơ bản. Theo quan điểm ph biến hiện nay (cách phân chia này do COSO đưa ra năm 1992
đưc tha nhn bi nhiu t chc ngh nghip trên thế giới như IFAC, AICPA…), KSNB bao gm 5
yếu t:
- Môi trường qun lý
- Đánh giá rủi ro
- Các hot đng kim soát
- Thông tin và truyn thông
- Giám sát
COSO 2004 kế tha phát trin h thống KSNB năm 1992 theo hướng qun tr ri ro doanh nghip b
sung ba yếu t đó là Thiết lp mc tiêu, Nhn din s kiện và Đối phó ri ro. Theo đó, Khung ERM do t
chc COSO trin khai gm 8 yếu t sau:
- Môi trường qun lý
- Thiết lp mc tiêu
- Nhn din s kin tim tàng
- Đánh giá rủi ro
- Phn ng vi ri ro
- Các hot đng kim soát
- Thông tin và truyn thông
- Giám sát