1080
NGHI N CỨU T NH HỮU HIỆU CỦ HỆ THỐNG
KIỂ S T NỘI BỘ THE HƯỚNG UẢN TRỊ RỦI RO
TẠI C C D NH NGHIỆP SẢN UẤT NG NH DỆT MAY
TẠI TP. HCM
Nguyễn Thị Kiều Trang, V Thị Hiếu Thảo, Nguyễn Thị Th y Kiều,
Nguyễn Phạm Nhật Anh, B i Quang Huy
Khoa Tài chính Thương mại, Ttường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
GVHD T T n Văn T ng
T TẮT
Trong mt t chc bt k, s thành bi ca t chc phi đưc xác lp bng tm nhìn chiến c,
mc tiêu dài hn mt h thng qun bài bn, mt chế kiểm soát nội bộ hp lý. Đặc bit,
trong giai đon hi nhp kinh tế s cnh tranh khc lit thì đối với ngành dệt may, vi nhng
đặc đim hot động đặc trưng đặc bit tim n nhiu ri ro trong hot động sn xut kinh
doanh. Do vy vic xây dng hoàn thin mt h thng kim soát ni b theo ng qun tr ri
ro đưc xem mc tiêu đưc quan tâm hàng đầu ca doanh nghiệp trong Ngành dệt may Việt
Nam hiện nay nói chung tại TP.HCM nói riêng. T nhng thc trng kết qu d liu nghiên
cu, cho thy h thng kim soát ni b của các doanh nghip b tác động bi nhiu yếu t liên
quan. Bng vic phi hp s dng phương pháp nghiên cu định tính định ng, bài báo cáo
NCKH này đã làm hơn các vn đề lun v các nhân t tác động đến tính hữu hiệu của h
thng kim soát ni b theo ng quản trị ri ro ca các doanh nghiệp sản xuất ngành dệt may
tại TP.HCM.
T khóa: Hu hiu, kim soát ni b, qun tr ri ro.
1 GIỚI THIỆU
Ngành dệt may một trong những ngành công nghiệp lịch sử phát triển lâu dài Việt Nam.
Công nghip Dt May ngành ý nghĩa quan trng trong giai đon chuyn đổi ca Vit Nam t
nn kinh tế kế hoch hoá tp trung sang nn kinh tế th trường. Dt may cũng mt phn cu
thành quan trng trong chính sách định ng xut khu ca đất c, mt cách chung hơn,
trong các n lc ca Vit Nam để hoà nhp vào nn kinh tế quc tế. Công nghip dt may tt yếu
mt trong các ngành ch yếu xut khu trong giai đon đầu phát trin ca c c. S thành
công v xut khu trong ngành này thường m đưng cho s xut hin ca mt chiến c phát
trin định ng phát trin s rng hơn. S tht bi v xut khu ca ngành này bao gi
cũng triu chng ca s tr ngi tính thâm căn c đế tron g c ca s bt lc, không
phát huy đưc li thế so sánh tim năng. vy đây mt ngành công nghip quan trng không
ch vi cách mt ngun xut khu to vic làm chính, còn s tăng trưởng ca ngành
này cho thy kết qu hot động kinh tế mt cách tng hp hơn.
1081
Theo Phòng Thương mi Công nghip Vit Nam (VCCI), mc Vit Nam đang li thế t các
Hip định thương mi ln như CPTPP hay EVFTA nhưng ngành dt may li ca th tn dng hết
đưc các hi này. Đứng tc sc ép cnh tranh, thtrường gián đoạn do dịch bệnh, sự hỗ trợ
đầu bị hạn chế đc bit v cht ng dch v, giá thành dch v, chăm c khách ng,…
Đi đôi vi nhng sc ép cnh tranh, mt trong nhng ngun nhân khiến các DNSX ngành dệt
may cả nước i chung cũng như cả các DNSX ngành dệt may tại TP.HCM s chu nh hưởng rt
ln đó trong hot động kinh doanh cha đng nhiu ri ro hot đng kim soát ni b
trong DN chưa th đủ mnh đphát hiện, kim soát ngăn nga. Đặc biệt nghn cứu sâu hơn
đến các nhân tố nào sự ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với các DNSX
ngành dệt may tại TP.HCM.
2 SỞ UẬN V H NH NGHI N CỨU
Điu 39, Lut Kế toán Vit Nam năm 2015 nêu rõ: “Kiểm soát ni b vic thiết lp t chc thc
hin trong ni b đơn v kế toán các chế, chính sách, quy trình, quy định ni b phù hp vi quy
định ca pháp lut nhm bo đảm phòng nga, phát hin, x kp thi ri ro đạt đưc yêu cu
đề ra”.
Theo Hip hi Kế toán viên công chng Hoa K (AICPA): Kim soát ni b các bin pháp cách
thc đưc chp nhn đưc thc hin trong mt t chc để bo v tin c tài sn khác, cũng
như kim tra s chính xác trong ghi chép ca s sách”.
KSNB mt quy trình chu nh ng bi hi đồng qun tr, các nhà qun các nhân viên khác
trong doanh nghip, đưc thiết lp để cung cp mt s đảm bo hp nhm thc hin các mc
tiêu theo phm trù sau:
Tính hiu lc hiu qu ca các hot động.
Báo cáo tài chính đáng tin cy.
S tuân th pháp lut các quy định hin hành.
Da vào các công trình nghiên cu trước liên quan; các thuyết nn, đồng thi kết hp vi vic
kho sát thc trng ca h thng KSNB theo ng QTRR, tác gi đưa ra hình nghiên cu d
kiến bao gm các nhân t tác động đến tính hu hiu ca h thng KSNB của các DNSX ngành dệt
may tại TP.HCM. hình nghiên cu đề xut như Hình 1:
1082
Hình 1: hình nghiên cu d kiến
(Ngun: Tác gi xây dng)
Trong đó, biến ph thuc “Tính hu hiu ca h thng KSNB của các DNSX ngành dệt may tại
TP.HCM 8 biến độc lp bao gm: Môi trường kim soát; Thiết lp mc tiêu; Nhn dng s kin
tim tàng; Đánh giá ri ro; Phn ng ri ro; Các hot động kim soát; Thông tin truyn thông;
Hot động giám sát.
3 PHƯƠNG PH P NGHI N CỨU
Da trên s thuyết các nghiên cu trước đây, tác gi xây dng hình nghiên cu
thang đo. Sau đó tiến hành kim tra li các biến thang đo tng biến trong hình nghiên cu
thông qua nghiên cu định tính tho lun nhóm xin ý kiến chuyên gia. Sau khi căn c vào kết
qu ca tho lun nhóm, tác gi đưc hình nghiên cu chính thc vi các biến thang đo
đưc hiu chnh.
Da vào mc tiêu nghiên cu, kết qu tìm hiu các công trình nghiên cu trước liên quan da
trên s thuyết liên quan, tác gi xây dng Bng câu hi nhm xây dng các biến độc lp
biến ph thuc cũng như các thang đo ca tng biến trong hình nghiên cu. Căn c kết qu
ca công vic tho lun nhóm, tác gi tiếp tc điu chnh xác định hình nghiên cu chính
thc để phc v cho c nghiên cu định ng. Xác định hình nghiên cu trên s 8 các
nhân t tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB theo hướng quản trị ri ro của các DN ngành dệt
may TP.HCM thông qua tho lun nhóm, t đó hình thành cách thc xây dng thang đo trên s
các nghiên cu trước cách thu thp d liu nghiên cu như chn mu kho sát như cách chn
mu, s ng mu phát ra thu v xác định s mu phù hp vi phương pháp nghiên cu.
4 KẾT UẢ NGHI N CỨU V THẢ UẬN
Sau khi phân tích mi tương quan, s dng phương pháp hi quy tuyến tính bi để xác định mức ý
nghĩa mi tương quan tuyến tính ca các biến trong hình. Phương trình hi quy chun hóa
dng như sau:
Môi trường qun
Thiết lp mc tiêu
Nhn dng s kin
tim tàng
Tính hu
hiu ca
h thng
KSNB
ca các
DNSX
ngành dt
may ti
TP.HCM
Đánh giá ri ro
Phn ng vi ri ro
Các hot động
kim soát
Thông tin
truyn thông
Hot động giám sát
1083
HTKSNB = 0.245 DGRR + 0.24 HDKS + 0.239 TLMT + 0.207 TTTT + 0.183 PURR + 0.153 MTQL +
+ 0.143 HDGS + 0.14 NDSK
Kết qu nghiên cu cho thy, 8 nhân t tác động đến vic nâng cao hiu qu ca HTKSNB theo
ng ng phó vi thay đi ri ro của các DNSX ngành dệt may TP.HCM, đó Môi trường qun
(có h s Beta = 0,153); Thiết lp mc tiêu (có h s Beta = 0,239); Nhn dng s kin tim tàng (có
h s Beta = 0,14); Đánh giá ri ro (có h s Beta = 0,245); Phn ng ri ro (có h s Beta = 0,183);
Các hot động kim soát (có h s Beta = 0,24); Thông tin truyn thông (có h s Beta = 0,207);
Hot động giám sát (có h s Beta = 0,143). Đây s quan trng để tác gi th đề xut
hàm ý chính sách nhằm nâng cao tính hữu hiệu ca HTKSNB theo ng quản trị ri ro của các
DNSX ngành dệt may tại TP.HCM.
Trong các nhân t trên thì nhân t “Đánh giá ri ro mc độ tác động mnh nht đến tính hữu
hiệu của HTKSNB theo ng quản trị ri ro của các DNSX ngành dệt may TP.HCM; còn nhn t
Nhận diện sự kiện tiềm tàng” mc độ tác động yếu nht đến đến tính hữu hiệu của HTKSNB
theo ng quản trị ri ro của các DNSX ngành dệt may tại TP.HCM.
5 KẾT UẬN V KIẾN NGHỊ
Trên s kết qu nghiên cu đạt đưc, mc độ tác động ca các nhân t đến HTKSNB đưc sp
xếp theo trt t t cao xung thp như sau: nhân t “Đánh giá ri ro” (β = 0,245); nhân t “Hoạt
động kim soát” (β = 0,24); nhân t “Thiết lp mc tiêu” (β = 0,239); nhân t “Thông tin truyn thông”
(β = 0,207); nhân t “Phn ng ri ro” (β = 0.183), nhân t “Môi trường qun lý” (β = 0,153); Hot
động giám sát” (β = 0,143); nhân tố “Nhận diện sự kiện tiềm tàng” (β = 0,14).
Căn c vào mc độ tác động ca các nhân t đến HTKSNB ca các DNSX ngành dệt may tại
TP.HCM, nhóm chúng tôi đề xut các gii pháp nhm nâng cao hiu qu HTKSNB theo ng ng
phó vi thay đổi ri ro trong hot động ca các DN theo th t ưu tiên như sau:
B phn QTRR phi nâng cao công tác d báo v ngun cung cp dch v may mc biến
động giá ca các dch v trên thế gii, cp nht tình hình giá c hàng ngày hàng gi thông
qua các kênh thông tin đa phương, báo chí, tivi, radio, Internet,...
Trong chu trình mua hàng, b phn QTRR s tham mưu cho nhà qun năng lc đảm bo
ngun hàng ca đơn v cung ng, các điu kin giao hàng, giá c đu vào...
Mc tiêu trước mt các DN cn đặt ra là: Đảm bo tt công tác đa dng hóa dch v may
mc để đảm bo ngun hàng cung ng sn khi thêm hp đồng mi phù hp vi yêu
cu mi ca khách hàng.
Các thông tin v khách hàng, nhà cung cp, ngân hàng, các quy định, chính sách ca
Nhà c cn đưc b phn QTRR ca DN xem xét, kim tra định k hàng tháng hoc hàng
quý để thông tin đưc kp thi cp nht, h tr cho các quyết định ca nhà qun lý.
Các DN cn nâng cao cht ng sn phm, ci tiến k thut, nghiên cu tìm ra các dch v
mi vi cht ng tt để nâng cao giá bán dch v, theo đó các DN liên kết các đơn v nghiên
1084
cu khoa hc như Viện/Trường để ng dng nhanh các gii pháp khoa hc công ngh trong
sn xut.
Trước khi thc hin kết các hp đồng kinh tế mi, cn ly ý kiến ca các phòng liên quan
như phòng kinh doanh v vic đánh giá các hi thách thc để la chn khách hàng.
Nhà qun yêu cu các b phn chc năng báo cáo v kết qu công vic thc hin QTRR
đột xut nếu nhà qun cm thy nhng din biến bt thường din ra.
Các DN cn xây dng chế nhn din ri ro cho hot động xut khu dch v t các yếu t
bên trong bên ngoài DN.
T I IỆU TH KHẢ
[1] Bùi Th Minh Hi (2012), Hoàn thin h thng KSNB trong các công ty may mc Vit Nam,
Lun án Tiến sĩ.
[2] COSO (2013), Internal Control - Integrated Framework.
[3] Trn Văn Tùng (2017), ng cao hiu qu h thng kim soát ni b theo ng ngăn nga
ri ro trong hot động tín dng ti ngân hàng thương mi Vit Nam, Tp chí Kế toán & Kim
toán, ISSN 1859-1914.
[4] Trn Văn Tùng (2018), Nâng cao hiu qu h thng kim soát ni b theo ng ng phó vi
thay đổi ri ro ti các doanh nghip vin thông Vit Nam nhm nâng cao sc cnh tranh
trong giai đon hi nhp, K yếu HTKH quc gia 2018, ISSN: 978-804-79-1817-1 Tháng 5-
2018