Bài 22. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và vai trò của hệ thống điện quốc gia.
- Hiểu được sơ đồ lưới điện quốc gia.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các kí hiệu trong sơ đồ hệ thống điện quốc gia.
- Có ý thức bảo vệ hệ thống điện quốc gia.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 22 SGK.
- Tham khảo tài liệu có liên quan nội dung.
2. Học sinh
- Nghiên cứu nội dung bài 22 SGK.
- Tham khảo tài liệu có liên quan nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thuyết trình
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HÀNH:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: tìm hiểu hệ thống điện quốc gia.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV treo tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện I – Khái niệm về hệ thống điện
(hình 22 – 1 SGK) lên bảng cho học sinh quốc gia:
quan sát và đặt câu hỏi: - Hệ thống điện quốc gia gồm:
- Trong hình 22 – 1 SGK gồm có những Nguồn điện, các lưới điện và các
thành phần nào? hộ tiêu thụ điện tronh toàn quốc.
- HS quan sát sơ đồ và SGK trả lời. - Các phần tử được nối với ngau
- Sau đó GV nhấn mạnh và phân tích thành một hệ thống để thực hiện
các thành phần trong hình 22 – 1. quá trình sản xuất, truyền tải và
- GV: Trong hệ thống điện có rất nhiều phân phối điện năng.
đường dây truyền tải. Tại sao đường
dây truyền tải công suất càng lớn,
càng dài thì điện áp càng cao?
- GV sử dụng công thức trong vật lí để
R 2U
gợi ý cho HS trả lời.
P = I2R = P2
mà R =
l S
Hoạt động 2: tìm hiểu hệ thống điện quốc gia.
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
GV treo tranh vẽ sơ đồ lưới điện II – Sơ đồ lưới điện quốc gia:
(hình 22 - 2 SGK) lên bảng cho 1. Cấp điện áp của lưới điện:
học sinh quan sát và đặt câu hỏi: - Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp
- Lưới điện quốc gia có các cấp khác nhau như: 800 KW ; 500 KW ;
điện áp nào? 200 KW ; 110KW ; 66 KW ; 35 KW
- HS xem SGK trả lời. ; 22 KW ; 10,5 KW ; 6 KW ; 0,4 KW.
- GV: mạng điện trong các nhà - Lưới điện truyền tải từ: 66 KW trở
máy, xí nghiệp, khu dân cư thuộc lên.
lưới điện phân phối hay lưới điện - Lưới điện phân phối từ: 35 KW trở
truyền tải? Tại sao? lên.
- HS xem SGK và liên hệ thực tế
trả lời. 2. Sơ đồ lưới điện:
- GV: Sơ đồ lưới điện trình bày Gồm: Đường dây, máy biến áp… và
những nội dung gì? Sử dụng để các nối giữa chúng.
làm gì?
- HS xem SGK và liên hệ thực tế
trả lời.
Sau đó GV giới thiệu các kí hiệu,
các phần tử trên hình 22 – 2
SGK.
Hoạt động 3: tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia.
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
- GV đặt câu hỏi: tại sao hệ III – Vai trò của hệ thống điện quốc
thống điện quốc gia có vai trò gia:
quan trọng? Hệ thống điện quốc gia có vai trò
- HS xem SGK trả lời. quan trọng:
- Tại sao nhờ có hệ thống điện - Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và
quốc gia, việc cung cấp và phân phân phối điện năng cung cấp cho các
phối điện được đảm bảo với độ ngành thuộc lĩnh vực công , nông
tin cậy cao và kinh tế? nghiệp và sinh hoạt.
- HS xem SGK trả lời. - Đảm bảo cung cấp và phân phối điện
với độ tin cậy cao, chất lượng điện tốt,
an toàn và kinh tế.
V. Củng cố
Câu 1: Trong thực tế, để giảm mất mát điện năng trên đường dây
truyền tải thì người ta dùng biện pháp gì?
a. Tăng điện áp.
b. Tăng cường độ.
c. Tăng tiết diện đường dây.
d. Giảm tiết diện đường dây.
Câu 2: Điện áp nào sử dụng cho lưới điện truyền tải?
a. 110 KV.
b. 35 KV.
c. 22 KV.
d. 10,5 KV.
Câu 3: Điện áp nào sử dụng cho lưới điện phân phối?
a. 35 KV.
b. 66 KV.
c. 110 KV.
d. 220 KV.
Xem trước bài 23: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy