
Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ
Tổ Hóa
Giáo án
Bài 40: ANCOL
Tiết: 57, 58
GVHD: cô Đỗ Thị Mai Trang
SVTT: Hồ Thanh Thúy
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
•Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol
•Tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng của ancol
HS hiểu:
Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của ancol
2. Kĩ năng
•Gọi tên và viết CTCT từ tên gọi của ancol
•Viết được các đồng phân ancol
•Vận dụng liên kết hidro giải thích tính chất vật lí của ancol
•Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của ancol
•Giải các bài tập liên quan đến ancol
3. Thái độ, tình cảm
Hăng say, tập trung trong giờ học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên

•Hình ảnh phân tử ancol
•Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, đèn cồn
•Hóa chất: ancol etylic, Na, glixerol, CuSO4, NaOH, CuO
2. Học sinh
Ôn lại bài Dẫn xuất halogen, đọc trước bài Ancol
III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu Định
nghĩa Ancol
GV: ancol là những hợp
chất hữu cơ mà phân tử có
nhóm hydroxyl (OH) liên
kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no
Ví dụ: C2H5OH, C3H7OH,
…
Dãy đồng đẳng của ancol
no, đơn chức, mạch hở có
công thức chung là
CnH2n+1OH (n≥1)
I. Định nghĩa, phân
loại
1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất
hữu cơ mà phân tử có
nhóm hydroxyl (OH) liên
kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no
Ví dụ: C2H5OH, C3H7OH,
…
Dãy đồng đẳng của ancol
no, đơn chức, mạch hở có
công thức chung là
CnH2n+1OH (n≥1)
HĐ 2: Tìm hiểu Phân loại
? Ta có thể phân loại
ancol như thế nào? Ta có thể phân loại ancol
theo đặc điểm gốc
2. Phân loại
Ta có thể phân loại ancol
theo đặc điểm gốc
hidrocacbon, theo số

? Cho biết một số loại
ancol tiêu biểu, cho ví dụ
và tổng quát thành công
thức chung
hidrocacbon, theo số
nhóm OH hoặc theo bậc
của ancol
a. Ancol no , đơn chức,
mạch hở: CnH2n+1OH
b. Ancol không no, đơn
chức, mạch hở: CnH2n-
1OH
c. Ancol thơm, đơn chức:
d. Ancol vòng no, đơn
chức
e. Ancol đa chức
nhóm OH hoặc theo bậc
của ancol
a. Ancol no , đơn chức,
mạch hở: phân tử có 1
nhóm OH liên kết với
gốc ankyl: CnH2n+1OH.
Ví dụ: C3H7OH
b. Ancol không no, đơn
chức, mạch hở: phân
tử có 1 nhóm OH liên
kết với nguyên tử
cacbon no của gốc
hidrocacbon không no
CnH2n-1OH:
Ví dụ: CH2=CHCH2OH
c. Ancol thơm, đơn chức:
phân tử có 1 nhóm OH
liên kết với nguyên tử
cacbon no thuộc mạch
nhánh của vòng
benzen:
Ví dụ: C6H5-CH2OH
d. Ancol vòng no, đơn
chức: phân tử có 1
nhóm OH liên kết với

nguyên tử cacbon no
thuộc gốc hidrocacbon
vòng no:
Ví dụ: C6H11OH
e. Ancol đa chức: phân tử
có 2 hay nhiều nhóm
OH:
Ví dụ: CH2OH-CH2OH
HĐ 3: Tìm hiểu Đồng
phân, danh pháp
GV: Ancol có đồng phân
mạch cacbon và đồng
phân vị trí nhóm chức
GV: có thể gọi tên ancol
theo tên thường hoặc tên
thay thế
Tên thường=ancol+tên
gốc ankyl+ic
Tên thay thế=tên HC
tương ứng với mạch
chính+số chỉ vị trí nhóm
OH+ol
Mạch chính là mạch
cacbon dài nhất có chứa
nhóm OH, đánh số thứ tự
II. Đồng phân, danh
pháp
1. Đồng phân
Ancol có đồng phân mạch
cacbon và đồng phân vị trí
nhóm chức
2. Danh pháp
Tên thường=ancol+tên
gốc ankyl+ic
Tên thay thế=tên HC
tương ứng với mạch
chính+số chỉ vị trí nhóm
OH+ol

bắt đầu từ phía gần nhóm
OH hơn
? Viết công thức cấu tạo
và gọi tên các đồng phân
ancol có công thức phân
tử C4H10O
CH
3
OH
butan-1-ol
CH
3
CH
3
OH
butan-2-ol
CH
3
CH
3
OH
2-methylpropan-1-ol
CH
3
CH
3
CH
3
OH
2-methylpropan-2-ol
HĐ 4: Tìm hiểu Tính chất
vật lí
? Quan sát bảng 8.2 trang
181, nhận xét về nhiệt độ
sôi và khối lượng riêng và
tính tan của các ancol
Ancol có nhiệt độ sôi cao
hơn các hidrocacbon có
cùng phân tử khối hoặc
đồng phân ete là do ancol
Nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của các ancol tăng
dần theo chiều tăng của
phân tử khối; độ tan trong
nước lại giảm khi phân tử
khối tăng
III. Tính chất vật lí
Nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của các ancol tăng
dần theo chiều tăng của
phân tử khối; độ tan trong
nước lại giảm khi phân tử
khối tăng
Ancol có nhiệt độ sôi cao
hơn các hidrocacbon có
cùng phân tử khối hoặc
đồng phân ete là do ancol