Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 17
lượt xem 42
download
Bài 17: Vật liệu polime I .Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về các vật liệu: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán. Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 17
- Bài 17: Vật liệu polime I .Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về các vật liệu: chất dẻo, cao su, t ơ, sợi và keo dán. Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng. - 2. Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng hoá học tổng hợp các vật liệu trên. 3. Trọng tâm: cách điéu chế môt số loại polime II. Chuẩn bị: III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: -Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng hợp ? -Điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng ngưng? 3. Bài mới Hoạt động cúa thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Gv cho HS xem một số mẫu vật như: I- CHẤT DẺO ống nhựa PVC, mẫu bút bi, keo dán, cao su (xăm 1. Khái niệm xe) và yêu cầu các em t ìm hiếu tn gọi, tính chất v ứng dụng của chng. Sau đó GV giới thiệu vo bi) Chất dẻo là những vật liệu polime có túnh dẻo. Hoạt động 2: Khái niệm chất dẻo
- GV làm TN: Hơ nóng mẫu bút bi, uốn cong một sợi Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime . dây kẽm. Yêu cầu HS nhận xét: Ngoài racòn c1o các thành phần phụ thêm: chất hóa dẻo, chất độn để tăng khối lượng của chất dẻo, chất - Vật cĩ bị biến dạng ko? ( cĩ) màu, chất ổn định,... - Khi ngừng tác dụng, vật có giữ nguyên được sự 2. Một số polime dùng làm chất dẻo biến dạng đó hay ko? ( có) a) Polietilen (PE) ? Tính chất ny gọi l tính gì? (tính dẻo) 0 nCH2 = CH2 t ( CH2 - CH2 , p , xt ? Vậy, thế no l tính dẻo? V chất dẻo l chất ntn? )n GV yu cầu HS cho biết thnh phần cấu tạo của chất PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ dẻo… lớn hơn 1100C, có tính trơ tương đối của ankan mạch dài, dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,... Hoạt động 3: Một số polime dung làm chất dẻo b) Poli(vinyl cloru) (PVC) Gv dng bảng cm (hoặc phiếu học tập) yu cầu HS 0 nCH2 = CHCl t , p , xt chia nhĩm, thảo luận, nghin cứu SGK và điền thông ( CH2 - CHCl tin: tên gọi, phương trình điều chế, tính chất, ứng )n dụng vào bảng. PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,. c) Poli(metyl metacrylat) Poli(metyl metacrylat) được điều ché từ metyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp :
- CH3 - 0 xt,t CH - C nCH = C - COOCH3 n COOCH3 CH3 Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas d) Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) PPF có 3 dạng : nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. Nhựa novolac OH OH OH CH2 CH2 OH CH2 CH2 OH Nhựa rezol OH OH OH CH2 ... CH2 CH2 HOCH2 C HO CH2OH II- TƠ 1. Khái niệm Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định 2.Phân loại Tơ được chia làm 2 loại :
- a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ t ằm. Hoạt động 4: Khái niệm tơ b) Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp GV cho HS quan sát một mẫu tơ tằm, yêu cầu các hóa học): được chia làm 2 nhóm em nhận xét về đặc điểm bên ngoài( gồm những sợi dài, mnh, bền, đẹp…) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như các tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic Rút ra định nghĩa tơ (SGK) (vinilon). - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo ( xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến Hoạt động 6: Phân loại tơ thêm bằng phương pháp hóa học) như tớ visco, tơ GV cho VD về một số tơ thuộc các nhóm riêng biệt xenlulozơ axetat,... gồm: 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp Nhóm 1: tơ tằm, tơ nhện a) Tơ nilon-6,6 Nhóm 2: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO- Nhóm 3: Tơ capron, tơ nilon NH-. Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen Yu cầu HS t ìm hiểu về nguồn gốc của cc nhĩm t ơ điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipit (axit trên. Sau đó gợi ý để các em phân loại được các loại hexanđioc) : tơ n H2N[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH 0 t (HN[CH2]6NHOC[CH2]4CO )n + 2nH2O poli(hexametylen-ađipamit)(nilon-6,6) b) Tơ lapsan
- Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylenglycol. Tơ lapsan Hoạt động 7: Một số loại t ơ tổng hợp thường gặp rất bền về mặt cơ học, bền đới với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon, được dùng đề dệt vải may mặc. Yu cầu HS tự nghin cứu SGK v trình by tn gọi, PTPƯ điều chế, tính chất và ứng dụng của các loại c) Tơ nitron (hay olon) tơ được nêu trong SGK Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi poliacrilonitrin : GV lưu ý HS: 0 nCH2 = CHCN t , p , xt ( CH2 - CHCN )n -Tơ poliamit nói chung kém bền với nhiệt, với axit, bozơ III- CAO SU - Nhĩm amit l nhĩm –CO-NH- 1. Khái niệm Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi Có hai loại cao su : Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. 2. Cao su thiên nhiên a) Cấu trúc Cao su thiên nhiên là polime của isopren Nghiên cứu nhiều xạ tia X cho biết các mắt xích isopren đều có cấu hình cis như sau : CH2 CH2 C= C CH3 H n
- Hoạt động 8: Khái niệm cao su b) Tính chất và ứng dụng GV lấy một mẫu dy cao su. Lm thí nghiệm ko gin sợi dy v buơng ra. Khi bị ko gin,vật liệu cĩ bị biến dạng ko? Cao su thiên nhiên có tính chất đàn hồi, không đẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước, không tan Khi ngừng tc dụng, vật liệu có giữ nguyên được sự trong nước, etanol,...nhưng tan trong xăng và biến dạng đó hay ko? benzen. Tính chất đó gọi là tính gì? (Tính đàn hồi) Cao su có tính đàn hồi vì mạch phân tử có cấu hình cis, có độ gấp khúc lớn Từ đó rút ra khái niệm cao su (SGK) 2. Cao su thiên nhiên Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime Hoạt động 9: Cao su thiên nhiên tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế GV cho HS xem mẫu mũ cao su thiên nhiên tươi và từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. 1 mẫu cao su đ đông tụ. Có nhiều loại cao su tổng hợp, trong đó có một loại thông dụng sau đây : a) Cao su buna Hoạt động 10: Tính chất v ứng dụng Cao su buna chính là polibutađien t ổng Yu cầu HS rt ra tính chất vật lý của chng. hợp bằng phản ứng trùng hợp buta - 1,3 - đien có GV làm thí nghiệm cho cao su tác dụng với dd axit, mặt Na: bazơ rồi yêu cầu HS nhận xét, kết luận… nCH2 = CH - CH = CH2 0 p ,t ( CH2 - CH = CH - CH2 )n Na , GV: Để tăng tính đàn hồi, độ bền của cao su thiên Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém nhiên, người ta thực hiện sự lưu hóa cao su(cho cao cao su thiên nhiên . su thiên nhiên cộng hợp với lưu huỳnh theo tỷ lệ
- khối lượng 97:3) b) Cao su isopren Khi trùng hợp isopren có hệ xúc tác đặc biệt, ta được poliisopren gọi là cao su isopren : ( CH2 - C = CH - CH2 )n CH3 Chúng bền với dầu mỡ hơn cao su isopren. III- KEO DÁN 1. Khái niệm Hoạt động 11: Cao su tổng hợp Keo dán (keo dán tổng hợp hoặc keo dán tự Yêu cầu HS đọc SGK và nêu những đặc điểm tính nhiên) là loại vật liệu có khả năng kết dính hai chất của cao su tổng hợp và viết PTPƯ điều chế. mảnh vật liệu giống nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. 2. Phân loại Có thể phân loại keo dán theo hai cách thông thường sau: a) Theo bản chất hóa học b) Theo dạng keo 3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng a) Keo dán epoxi Keo dán epoxi gồm 2 hợp phần : hợp phần chính là hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm epoxi
- b) Keo dán ure - fomanđehit 0 nNH2 -CO -NH2 + nCH2O ,t nNH2 H 0 - CO -NH - CH2OH ,t ( NH - CO -NH - H CH2 )n + nH2O ure fomanđehit monometylolure poli(ure - fomanđehit) 4. Một số loại keo dán tự nhiên Hoạt động 12: Khái niệm keo dán a) Nhựa vá săm GV cho HS xem mẫu keo dán và làm thí nghiệm đơn giản để chứng minh tính kết dính của keo dán. b) Keo hồ tinh bột GV nĩi thm: Bản chất của keo dn l cĩ thể tạo ra mng hết sức mỏng bền vững (kết dính nội) v bm chắc vo 2 mảnh vật liệu (kết kính ngoại) Hoạt động 13: Phân loại keo dán GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các cách phân lo ại keo dán. Hoạt động 14: GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu một số loại keo dán tổng hợp và keo dán thiên nhiên thường gặp.
- 4. cũng cố:2,3/99 sgk 5. Dặn dò: 4,5/99 sgk IV. Rút kinh nghiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1696 | 724
-
Giáo án Hóa học lớp 12 căn bản
21 p | 2041 | 615
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 691 | 94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1068 | 55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 478 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 649 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p | 350 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p | 518 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p | 410 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p | 524 | 28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 383 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 268 | 14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 22 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 28 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn