Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 4
lượt xem 10
download
Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sự chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon 2. Kĩ năng: viết phương trình chuyển hóa giữa các chất 3. Trọng tâm: Từ hydrocacbon điều chế các dẫn xuất của chúng II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ 2 sơ đồ chuyển hóa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 4
- Bài 4: LUYỆN TẬP I .Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sự chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon 2. Kĩ năng: viết phương trình chuyển hóa giữa các chất 3. Trọng tâm: Từ hydrocacbon điều chế các dẫn xuất của chúng II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ 2 sơ đồ chuyển hóa III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ:Kêt hợp vơi luyên tập 3. Bài mới: Hoạt động cúa thầy và trò Nội dung bài học LUYỆN TẬP MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HĐ1: HIĐROCACBON +Xem sơ đồ chuyển hóa nêu mối liên quan giữa các loai hydro cacbon và cach chuyển hóa. I- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC
- HIĐROCACBON 1. Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm +Cách chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm a) Phương pháp đehiđro hóa xt, t0 xt, t0 xt, t0 CnH2n – 6 CnH2n + 2 -H2 -H2 -4H2 CnH2n CnH2n - 2 b) Phương pháp cracking xt, t0 CnH2n + 2 CxH2x + 2 + CyH2y ( x + y = n) +Cách chuyển hiđrocacbon không no 2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm và thơm thành no thành no a) Phương pháp hiđro hóa không hoàn toàn +H2 +H2 R – C C – R’ R – C = C – R’ Pd/PbCO3, t0 Ni, t0 RCH2CH2R’ b) Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
- 0 Ni ,t CnH2(n - x) + (x + 1) H2 CxH2x + 2 ( x = 1, 2) 0 Ni ,t CnH2n – 6 + 3H2 CnH2n aren xicloankan II- MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON 1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi a) Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện HĐ2: thích hợp: Oxi hóa ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp thu được dẫn xuất chứa + Từ hydrocacbon cho biết cách oxi. Thí dụ : chuyển hóa thành ancol, andehit, axit,este. 0 O2 , xt ,t R - CH2 - CH2 - R’ R - COOH + R’- COOH b) Hiđrat hóa anken thành ancol 0 H ,t , p R – CH = CH2 + H2O R - CH(OH) - CH3 c) Hiđrat hóa ankin thành anđehyt hoặc xeton 0 H 2O ,t , xt R – C C – R’ [R – CH = C(OH)
- – R’] RCH2COR’ + Cách chuyển hiđrocacbon trực tiếp 2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất thành dẫn xuất chứa oxi chứa oxi qua dẫn xuất halogen a) Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân 0 X 2 , as ,( t ) R - H R - X 0 NaOH , H 2 O ,t R - OH X 2 , Fe Ar - H Ar - X 0 NaOH , p ,t Ar - OH + Cách chuyển hiđrocacbon thành b) Cộng halogen hoặc hiđrohalogenua dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất vào hiđrocacbon không no rồi thủy phân halogen HX R – CH = CH2 R - CHX 0 NaOH , H 2 O ,t - CH3 R - CH(OH) - CH3 3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon a) Tách nước từ ancol thành anken H2SO4, 1700C H - C - C - OH C=C b) Tách hiđrohalogenua từ dẫn xuất halogen thành anken KOH/C2H5OH, t0
- CH - CX C=C 4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi a) Phương pháp oxi hóa Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được anđehyt, xeton. Oxi hóa mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được axit cacboxylic : 0 CuO ,t [O ] RCH2OH RCHO RCOOH 0 CuO ,t RCHOHR’ RCOR’ + Cách chuyển hóa giữa các dẫn b) Phương pháp khử xuất chứa oxi - Khử anđehyt, xeton thành ancol : 0 Ni ,t RCOR’ + H2 RCHOHR’ - Khử este thành ancol : 0 LiAlH 4 ,t RCOOR’ RCH2OH + R’OH c) Este hóa và thủy phân este H+ , t0 RCOOH + R’OH RCOOR’+
- H2O III- SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HYDROCACBON (SGK) HĐ3:cho học sinh thảo luận sơ đồ trang 20 sgk 4. Củng cố: Từ etan viết các ptpư điều chế Etylaxetat và phenol 5. Dặn dò:Xem trước bài5 IV. Rút kinh nghiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1697 | 724
-
Giáo án Hóa học lớp 12 căn bản
21 p | 2041 | 615
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 691 | 94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1073 | 55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 480 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 651 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p | 352 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p | 519 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p | 410 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p | 524 | 28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 384 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 269 | 14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 32 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn