HỢP KIM

I. Mục tiêu:

+ Nắm được đ/n và cấu tạo của hợp kim.

+ So sánh và giải thích được t/c của hợp kim.

II. Chuẩn bị:

+ Gv: Hệ thống câu hỏi

+ Hs: Xem bài trước ở nhà

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra 15’: Câu 1: Nêu t/c hh chung của kl ? Viết các pt pư

c/minh.

Câu 2: So sánh t/c của các cặp oxi hóa – khử:

Mg2+/ Mg; Fe2+/ Fe; 2H+/ H2.

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và Nội dung

trò

I. Định nghĩa:

Hd cho hs nêu đ/ n ? Hợp kim là chất rắn thu được sau khi

nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kl khác

nhau hoặc hỗn hợp kl và phi kim.

Hợp kim có cấu tạo II. Cấu tạo của hợp kim:

như thế nào ? Sau đó 1. Tinh thể hỗn hợp: Những tinh thể của

cho vd. các đơn chất khi nung nóng chảy không tan

vào nhau.

2. Tinh thể dd rắn: Những tinh thể của

các đơn chất khi nóng chảy hòa tan vào

nhau.

3. Tinh thể hợp chất hóa học: Là tinh thể

của những hợp chất hóa học được tạo ra

Trong hợp kim có khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn

những loại lk hh nào ? hợp.

III. Liên kết hóa học trong hợp kim:

Hợp kim có những + Tinh thể hỗn hợp và tinh thể dd rắn:

t/c nào so với đơn Lk kim loại.

chất kl ? + Tinh thể hợp chất hóa học:Lk cộng

hóa trị.

Hợp kim có những IV. T/ c của hợp kim:

ứng dụng gì ? + Tính dẫn điện, dẫn nhiệt: Thường kém

hơn các kl.

+ Cứng và giòn hơn các kl.

+ Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn

các kl.

V. Ứng dụng của hợp kim: Sgk.

4. Củng cố: Nắm đ/n, cấu tạo và ứng dụng.

5. Bài tập: 2, 3, 4 tr 96 sgk.