ĐIỆN THẾ NGHỈ VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Phân biệt được: Điện tĩnh với điện động.

- Phân biệt được: Cơ chế hình thành.

- Mô tả được quá trình truyền xung thần kinh trong tổ

chức thần kinh (trên một sợi truc thần kinh).

- Nêu được vai trò của ứng động đối với đời sống của

cây và ứng dụng thực tiễn trong đời sống.

- Cơ chế hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt

động (xung thần kinh).

- Cơ chế truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh

(không có và có myelin).

2. Kỹ năng

- Phát triển năng lực tuy duy phân tích .

- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc

lập vớ SGK.

3. Thái độBiết cách chăm sóc cơ thể hợp lý

thông qua kiến thức về điện thế và sự dẫn truyền của

xung thần kinh.

II. Chuẩn bị dạy và học

1. Giáo viên

- Phóng to các hình 28.1; 28.2; 28.3; 28.4; 28.5

SGK.

- Phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm.

- Đèn, máy chiếu và giáo án điện tử.

2. Học sinh

- Phiếu học tập của nhóm để tham gia hoạt động

trên lớp.

- Xem trước bài mới, tìm hiểu về các loại điện

thế: điện thế nghỉ và điện thế hoạt động trong cơ thể

động vật như thế nào?

III. Tiến trình tổ chức dạy và học

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Hãy nêu đặc điểm, chức năng của hệ thần kinh

vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.

- Phản xạ là gì? So sánh phản xạ không điều kiện

và phản xạ có điều kiện.

3. Tổ chức dạy và học

a. Mở bài: Vào bài bằng phần đầu của bài 28

trong SGK từ đó đi vào tìm hiểu điện nghỉ và điện thế

động.

b. Bài mới

Hoạt động của GV và Nội dung

HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Điện thế nghỉ

về điện thế nghỉ. 1. Khái niệm

GV: Tìm hiểu tĩnh điện a. Điện tĩnh (điện thế nghỉ

là gì và được hình thành hay điện thế màng)

như thế nào? Ở trạng thái nghỉ ngơi: mặt

HS: Điện tĩnh hay còn trong của màng neuron tích

gọi là điện thế nghỉ, điện âm (-) và mặt ngoài

được hình thành do sự tích điện dương (+).

chênh lệch điện thế giữa b. Cách đo điện tĩnh trên

trong và ngoài màng. neuron

GV: Điện thế nghĩ được - Dùng 2 vi điện cực nối

đo như thế nào? với một điện kế cực nhạy.

HS: Nghiên cứu SGK, - Đặt một điện cực gần mặt

trao đổi và trả lời: ngoài của màng neuron.

- Dùng 2 vi điện cực nối - Điện cực thứ 2 đâm

với một điện kế cực xuyên qua màng vào trong

nhạy. tế bào, gần mặt của màng .

- Đặt một điện cực gần * Kim của điện kế lệch đi

mặt ngoài của màng một khoảng→có sự chênh

neuron. lệch điện thế giữa trong và

ngoài màng. - Điện cực thứ 2 đâm

xuyên qua màng vào

trong tế bào, gần mặt 2. Cơ chế hình thành điện

của màng . tĩnh

GV: Nhận xét và bổ

sung. Có sự chênh lệch điện thế

GV: Hãy thử giải thích giữa trong và ngoài màng

tại sao có tĩnh điện vì có sự khác nhau về nồng

(điện thế màng)? độ ion giữa dịch mô và

HS: tự nghiên cứu và dịch bào, (tính chất thấm

thảo luận theo nhóm có chọn lọc của màng sinh

nhỏ về bài tập đặt ra ở chất, lực hút tĩnh điện giữa

cuối mục I của SGK.

các ion trái dấu và bơm) Na+, K+ đã duy trì sự khác GV: Đề nghị một nhóm

cử đại diện thử giải nhau đó.

thích cơ chế hình thành

tĩnh điện để các nhóm

khác bổ xung căn cứ

vào sự lĩnh hội của

II. Điện thế hoạt động nhóm mình.

1. Khái niệm HS: Trình bày và nhận

- Khi bị kích thích, tính xét lẫn nhau.

thấm của màng thay đổi, Hoạt động 2: Tìm hiểu

màng chuyển từ trạng thái về điện thế động.

nghỉ sang trạng thái hoạt

GV: Hình 28.3 SGK.

động (nơi tiếp nhận kích

Điện thế động (điện thích bị hưng phấn).

động) được hình thành

- Cửa Na+ mở Na+ tràn

và truyền đi như thế

vào bên trong do chênh

nào?

lệch građien nồng độ

HS: Trao đổi với nhau (khử cực rồi ảo cực)

và trả lời. chênh lệch điện thế theo

GV: Tìm hiểu sự xuất hướng ngược lại: trong(+)

hiện và lan truyền điện ngoài(-).

động trên sợi trục của - Cửa Na+ mở trong

neuron. (Phần này GV khoảng khắc rồi đóng lại.

trình bày là chủ yếu, sử - Cửa K+ mở  K+ tràn

dụng phương pháp, giải qua màng ngoài tái phân

thích, minh họa dựa vào cực : trong (-) ngoài (+).

nội dung trong SGK,

→Quá trình biến đổi trên

kết hợp với SGV).

là quá trình hình thành

GV: Lúc Na+ vừa tràn điện động hay xung điện

vào → bên trong màng (xung thần kinh).

tĩnh điện (+)→ dòng

ion chạy từ điểm bị kích

- Trong dịch bào chứa nhiều Na+ hơn ngoài dịch

thích sang vùng tiếp

mô.

giáp mang tích điện (-

- K+ trong dịch bào chứa ít )→ kích thích màng ở

hơn ngoài dịch mô.

- Lập lại trật tự ban đầu vùng này→ thay đổi tính thấm → cửa Na+

mở → khử cực rồi đảo cực→ cửa K+ mở → K+

tràn qua màng ra

ngoài→ tái phân cực và

cứ thế tiếp diễn → bằng phân phối lại Na+ , K+ giữa trong và ngoài màng nhờ bơm Na+ - K+ (Cứ 3Na+ được chuyển ra ngoài dịch mô, có 2K+

xung được lan truyền được chuyển trở lại dịch

dọc sợi trục theo 1 bào).

chiều, không trở lại nơi

đã đi qua.

HS: Quan sát và lắng 2. Sự lan truyền xung

nghe. thần kinh trên sợi trục

GV: Yêu cầu HS quan không có bao myelin

sát và giải thích H 28.3 - Xung thần kinh xuất hiện

– SGK: Đồ thị điện ở nơi bị kích thích được

động. lan truyền dọc sợ trục.

HS: Quan sát hình, dựa - Xung thần kinh không

vào kiến thức và giải chạy trên sợi trục nó chỉ

thích.

GV: Yêu cầu HS quan kích thích vùng màng kế

sát H 28.4 – SGK: Sự tiếp ở phía trước→thay đổi

truyền xung thần kinh tính thấm của màng ở vùng

trên sợi thần kinh không này→ xuất hiện xung thần

có bao myelin. kinh tiếp theo, cứ tiếp tục

như vậy trên suốt dọc sợi GV: Xung thần kinh

trục. xuất hiện ở đâu và

truyền như thế nào? - Xung thần kinh chỉ gây

lên sự thay đổi tính thấm ở HS: Xung thần kinh

vùng màng phía trước, còn xuất hiện ở nơi bị kích

ở phía sau nơi điện động thích được lan truyền

vừa sinh ra , màngđang ở dọc sợ trục.

giai đoạn trơ tuyệt đối, nên GV: Xung thần kinh

không tiếp nhận kích thích không chạy trên sợi trục

do điện động vừa hình nó chỉ kích thích vùng

thành ở phía trước gây nên. màng kế tiếp ở phía

- Nếu kích thích ở giữa sợi trước→thay đổi tính

trục thì xung thần kinh thấm của màng ở vùng

này→ xuất hiện xung truyền theo cả 2 chiều kể

thần kinh tiếp theo, cứ từ điểm xuất phát.

tiếp tục như vậy trên

suốt dọc sợi trục. 3. Sự lan truyền xung

GV: Nếu bị kích thích ở thần kinh trên sợi trục có

giữa sợi trục thì xung bao myelin

thần kinh truyền như

thế nào?

- Thực hiện theo lối “nhảy

HS: Nếu kích thích ở cóc” từ eo Ranvier này

giữa sợi trục thì xung sang eo Ranvier khác.

thần kinh truyền theo cả

2 chiều kể từ điểm xuất

- Giữa 2 eo Ranvier sợi phát.

trục được bao bằng bao

GV: Yêu cầu HS quan

myelin có tính chất cách

sát H 28.5 – SGK: Sự

điện.

truyền xung thần kinh

- Sự thay đổi tính thấm của theo lối “nhảy cóc”

màng chỉ xảy ra tại các eo. trên sợi thần kinh có

bao myelin.

GV: Hãy so sánh sự lan

truyền xung thần kinh

trên sợi trục có và

không có bao myelin?

(cho HS thảo luận nhóm

– 3 phút).

HS: Tiến hành thảo luận

nhóm, ghi nhận kết quả

và trả lời: Sự lan truyền

xung thần kinh trên sợi

trục có bao nhêu myelin

nhanh hơn rất nhiều so

với sự lan truyền xung

thần kinh trên sợi trục

không có bao myelin

tiết kiệm được năng

lượng hoạt động bơm

Na+ - K+.

4. Củng cố

- Cho HS đọc phần kết luận chung và mục em có

biết ở cuối bài.

- Sử dụng câu hỏi 2, 3 trong SGK để củng cố.

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự dẫn truyền

của xung thần kinh trong một cung phản xạ diễn ra

như thến nào và sự mã hóa thông tin thần kinh.

- Hoàn thành phiếu học tập sau:

Trên sợi thần Trên sợi thần

kinh không có kinh có bao

bao myelin myelin

Cách thức dẫn Dọc theo sợi Theo lối “nhảy

truyền thần kinh cóc”

Tốc độ lan Chậm (1m/s) Nhanh (100m/s)

truyền

Sự tiêu tốn năng Nhiều (do hoạt Ít (Do hoạt động

lượng (ATP) của eo Ranvier)

động của bơm Na+/K+)