
TẬP TÍNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Nắm được một số tập tính của động vật thông
qua các ví dụ tự chọn, từ đó nêu lên định nghĩa ngắn
gọn về tập tính của động vật.
- Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính
học được trong đời sống cá thể và bầy đàn.
- Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với
đời sống của động vật và cơ sở thần kinh của các tập
tính động vật.
b. Trọng tâm
- Khái niệm về tập tính.
- Cơ sở thần kinh của các loại tập tính (tập tính
bẩm sinh và tập tính học được).

2. Kỹ năng
Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính
học trong cuộc sống cá thể, bầy đàn.
3. Thái độ, hành vi
Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với
đời sống của động vật.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 30.1; 30.2 SGK.
- Băng hình về một số tập tính động vật (1 đoạn
ngắn về tập tính săn mồi ).
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
2. Học sinh
- Phiếu học tập của nhóm để thảo luận.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về tập tính hoạt
động ở cá nhóm động vật khác nhau.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những diễn biến diễn ra ở cúc xynap
khi có kích thích.
- Cung phản xạ gồm có những thành phần nào?
Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào trong
cung phản xạ?
3. Hoạt động dạy và học
a. Mở bài
Giáo viên vào bài bằng cách đặt câu hỏi trực
tiếp: tập tính là gì? Sau khi nghe HS trả lời dựa trên
kiến thức của mình thì GV nhận xét và dẫn dắt vào
bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của GV và
HS
Nội Dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm về tập tính ở
động vật.
GV: Có thể cho HS nghi
ên
cứu 1 số hiện tư
ợng trong
SGK (có th
ể xem phim
ng
ắn), phân tích ý nghĩa
của từng hiện tượng đối
v
ới đời sống của động vật
đó.
GV: Có th
ể phân công mỗi
tổ nghiên cứu 1 hiện tượng,
sau đó cử đại diện tr
ình bày
và nh
ận xét lẫn nhau. Sau
đó GV nhận xét và x
ử lý
các ý kiến đó.
HS: Nghiên c
ứu các hiện
tư
ợng hay đề xuất các hiện
I. Khái niệm
1. Hiện tượng
a. Tiếng ếch nhái vang vọng
vào cuối xuân đầu hạ → tập
tính bẩm sinh.
Ếch nhái từng cặp di chuyển
về phía bờ nước tìm nơi đ
ẻ
→ tập tính bẩm sinh.
b. Cóc rình mồi + nhỏm lên
bắt mồi → tập tính bẩm sinh.
Cóc vội vàng nhả mồi ra, thu
mình lại để tránh mồi → tập
tính thứ sinh.
c. Đàn ngỗng mới nở đi theo

tượng quan sát đư
ợc trong
tự nhiên và thảo luận.
GV: T
ất cả những hiện
tượng nêu trên đều là
những biểu hiện của tập
tính. Vậy tập tính là gì?
HS: Tập tính động vậy l
à
m
ột chuỗi những phản ứng
tr
ả lời các kích thích của
môi trường để tồn tại v
à
phát triển.
GV: Nhận xét và b
ổ sung
cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
các loại tập tính, cơ sở
thần kinh và ý nghĩa của
tập tính.
mẹ → tập tính bẩm sinh.
2. Định nghĩa về tập tính
Tập tính động vậy là một
chuỗi những phản ứng trả lời
các kích thích của môi trường
để tồn tại và phát triển.
II. Các loại tập tính
- Tập tính bẩm sinh.
- Tập tính thứ sinh.
1. Tập tính bẩm sinh