
GV: Ngô Viết Nhật Quang Trường THPT Thừa Lưu
Tiết 4: §4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
1/5
GIÁO ÁN
Người soạn: Ngô Viết Nhật Quang
Giáo viên Trường THPH Thừa Lưu.
Tiết 4: §4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
(SGK Hình học 11 Chuẩn)
----------------------
I. Mục tiêu:
Về kiến thức và kĩ năng:
1. Nắm được định nghĩa và quy tắc xác định ảnh khi đã xác định được phép đối xứng
tâm. Phếp đối xứng tâm được xác định khi cho tâm đối xứng.
2. Hiểu rõ biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm và biết cách xác định tọa độ ảnh của
một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một
phép đối xứng tâm với tâm là gốc tọa độ.
3. Nắm được các tính chất cơ bản của phép đối xứng tâm.
4. Hiểu rõ khái niệm tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng trong thực tế.
Về thái độ học tập:

GV: Ngô Viết Nhật Quang Trường THPT Thừa Lưu
Tiết 4: §4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
2/5
Hiểu được tính thực tiễn của phép đối xứng tâm và ứng dụng phép đối xứng tâm vào
cuộc sống.
II. Chuẩn bị bài học:
Chuẩn bị của GV:
+ Hình vẽ 1.19 đến 1.25 trong SGK
+ Thước kẻ, phấn màu,...
+Chuẩn bị sẵn một vài hình ảnh thực tế trong trường là đối xứng tâm
+Chuẩn bị các bài toán nâng cao cho học sinh khá giỏi.
Chuẩn bị của HS:
+ Ôn lại các phép toán vectơ.
+ Nắm được quy trình nghiên cứu một phép biến hình(định nghĩa, tính chất, ứng dụng)
III. Phương pháp dạy học:
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi, phát hiện
chiếm lĩnh tri thức: gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động
nhóm.

GV: Ngô Viết Nhật Quang Trường THPT Thừa Lưu
Tiết 4: §4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
3/5
iV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ:
Câu 1. Hãy tìm các trục đối xứng của hình vuông ABCD
Câu 2. Cho M và M ’ là ảnh và tạo ảnh. Hãy tìm trục đối xứng.
Hãy nêu quan hệ biểu thức vectơ biểu thị I là trung điểm của đoạn thẳng MM ’
2. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Cho 2 điểm A và M. Hãy xác định điểm M ’ đối xứng với điểm M qua A và nêu nhận
xét về mối quan hệ giữa 3 điểm A, M, M ’trong 2 trường hợp sau:
a. A và M phân biệt.
b. A và M trùng nhau.
GV: Cho học sinh trả lời và hướng đến khái niệm phép đối xứng tâm.
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Định nghĩa: HS đọc và nghe GV
nêu tóm tắt định

GV: Ngô Viết Nhật Quang Trường THPT Thừa Lưu
Tiết 4: §4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
4/5
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa phép đối xứng
tâm .
1. Cho M ’ = ĐI ( M ) . Hãy xác định
ĐI ( M ’)? Từ đó hãy rút ra mối quan hệ giữa
IM
uuur
và
'
IM
uuuur
?
GV kết luận:
M ’ = ĐI ( M )
'
IM IM
uuuur uuur
(1).
GV nhấn mạnh:
Nếu hình H’ là ảnh của hình H qua ĐI thì ta
còn nói H’ đối xứng với H qua tâm I, hay H
và H’ đối xứng với nhau qua I
-GV:
ngh
ĩa
phép đ
ối xứng
tâm và vẽ hình.
I
M
M'
ĐI ( M ’) = M .
'
IM IM
uuuur uuur
Mệnh đề (1) cho ta
một định nghĩa khác
của phép đối xứng
tâm.
Học sinh tiếp thu,
ghi nhớ.

GV: Ngô Viết Nhật Quang Trường THPT Thừa Lưu
Tiết 4: §4 PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
5/5
+
N
êu
ví dụ
1
trong SGK, treo hình 1.20, sau
đó cho HS chỉ ra ảnh của các điểm C, D, E và
X, Y, Z qua ĐI . + Nêu các hình đối xứng
trong hình 1.21.
2. Trong hình 1.20, điểm I là trung điểm
của những đoạn thẳng nào?
Hoạt động 1
Gợi ý: Sử dụng biểu thức vectơ của phép
đối xứng tâm:
+ M ’ = ĐI ( M ) cho ta điều gì?
+ M = ĐI ( M ’) cho ta điều gì?
+ Kết luận .
Hoạt động 2
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
I là trung điểm của
các đoạn thẳng CZ,
DX, EY.
Hoạt động 1
M ’ = ĐI ( M )
'
IM IM
uuuur uuur
'
IM IM
uuur uuuur
M = ĐI ( M ’)
(HS hiểu rõ hơn về
phép đối xứng tâm
qua biểu thức vectơ
của nó.)
Hoạt động 2
Các cặp điểm cần
tìm sẽ là: (A ; C), (B ;
D) và
(E ; F).

