Tuần: 4
Tiết: 4
Ngày dạy :
BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU:
1.Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên
ơng phẳng.
2.Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong
mỗi thí nghiệm.
3.Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
4.Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng
theo ý muốn.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin
màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song ), 1 tờ giấy dán trên
mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học trước. Giải bài tập 3.1
(B), 3.2 (B), 3.3
đêm rằm, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới khả năng nằm trên cùng
một đường thẳng. Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu
sáng Mặt Trăng.
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Làm thí nghiệm phần mđầu bài
SGK. Phải đặt đèn pin thế nào để
thu được tia sáng hắt lại trên gương
chiếu sáng đúng điểm A trên màn ?
Điều này liên quan đến định luật
phản xạ ánh sáng.
Bài 4: Định luật
phản xạ ánh sáng.
I.Gương phẳng.
Gương soi mặt
ơng một mặt
phẳng nhẵn bóng
nên gọi gương
A
HĐ2: bộ đưa ra khái niệm
ơng phẳng.
Yêu cầu học sinh cầm gương lên
soi nói xem các em nhìn thấy gì
trong gương ?
Hình của một vật mà ta nhìn thấy
trong gương gọi là ảnh của vật đó
tạo bởi gương.
Mặt gương có đặc điểm gì ?
Gương soi mặt ơng một
mặt phẳng và nhẵn bóng nên gọi là
ơng phẳng.
C1: Em hãy chra một svật bề
mặt phẳng, nhẵn bóng thể dùng
để soi ảnh của mình như một gương
phẳng.
HĐ3: bộ hình thành biểu tượng
về sự phản xánh sáng.
Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm ở
hình 4.2. Tchức cho học sinh làm
thí nghiệm.
Thông báo: Hiện tượng tia sáng sau
khi ti mặt gương phẳng bị hắt lại
theo một hướng xác định gọi là s
phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại
gọi là tia phn xạ.
HĐ4: Tìm quy luật về sự đổi hướng
của tia sáng khi gặp gương phẳng.
Hướng dẫn học sinh cách tạo tia
sáng theo dõi đường truyền của
ánh sáng.
Chiếu một tia sáng tới gương phẳng
sao cho tia sáng đi trên mặt tờ
giấy đặt trên bàn, tạo ra một vệt
sáng hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia
đó là tia tới SI.
Khi tia ti gặp ơng phẳng thì đổi
hướng cho tia phản xạ. Thay đổi
hướng đi của tia tới xem hướng của
tia phản xạ phụ thuộc vào hướng
của tia tới gương như thế nào ?
Giới thiệu pháp tuyến IN, tia phản
xạ IR.
Học sinh tự trả lời.
Học sinh thảo luận để
đi đến kết luận.
C1: Học sinh tự trả
lời.
Học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.
Học sinh hoạt động
theo nhóm.
Kết luận:
Tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường
pháp tuyến.
Học sinh tiến hành
thí nghim nhiều lần
với c góc tới khác
nhau, đo các góc
phản xạ tương ứng và
ghi sliệu vào bng.
Các nhóm rút ra kết
luận chung về mối
quan h giữa góc tới
và góc phản xạ.
Kết luận: Góc phản
x luôn luôn bằng
góc tới.
phẳng.
II.Định luật phản x
ánh sáng.
Định luật phản xạ
ánh sáng.
S
N
R
I
R
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào ?
Tia phản xạ nằm trong cùng một
mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến.
Cho học sinh điền từ vào câu kết
luận.
Tìm phương của tia phản xạ.
Giới thiệu góc tới NIS ˆ= i
Giới thiệu góc phản xạ RIN ˆ= i’
Cho học sinh d đoán xem góc
phản xạ quan hệ với góc tới như thế
nào ? Thí nghiệm kiểm chứng.
Cho học sinh điền từ vào câu kết
luận.
HĐ5: Phát biểu định luật.
Người ta đã m thí nghim với các
môi trường trong suốt đồng tính
khác cũng đưa đến kết luận như
trong không khí. Do đó kết luận
trên ý nghĩa khái quát thể coi
như là một định luật gọi là định luật
phản xạ ánh sáng.
HĐ6: Qui ước cách vẽ gương và tia
sáng.
HĐ7: Vận dụng.
C3: Vtia phản xạ IR.
C4: Cách đặt vị trí gương ? ( hình
4.4 ).
Tia phản xạ
nằm trong
mặt phẳng
chứa tia tới
đường
pháp tuyến
của ơng
điểm tới.
Góc phản xạ
bằng góc tới.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập nhà : 4.1, 4.2
bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày dạy :
BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.MỤC TIÊU:
1.B trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi ơng
phẳng.
2.Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3.Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nm học sinh: Một gương phẳng gđỡ thẳng đứng, 1 tấm kính
trong suốt., màn chắn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học trước. Giải bài tập 4.1,
4.2.
3.Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Học sinh đọc nội dung phần mở đầu
bài.
Lan nhìn thấy ảnh của tháp trên
mặt nước.
Bài y s nghiên cứu những tính
chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm để quan sát ảnh của một
chiếc pin hay một viên phấn trong
ơng phẳng.
Đọc nội dung phần
mở bài.
Học sinh làm việc
theo nhóm , chú ý đặt
ơng thẳng đứng
vuông góc với tờ giấy
phẳng.
Học sinh làm việc
theo nhóm: d đoán
Bài 5: Ảnh của một
vật tạo bởi gương
phẳng.
I.Tính chất của
ảnh tạo bởi gương
phẳng.
Ảnh ảo tạo bởi
ơng phẳng
không hứng được
trên màn chắn và
HĐ3: Xét xem ảnh tạo bởi ơng
phẳng hứng được trên màn
không ?
C1: Đưa màn chắn ra sau gương để
kiểm tra dự đoán. Kết luận ?
HĐ4: Nghiên cứu độ lớn của ảnh
tạo bởi gương phẳng.
Yêu cầu học sinh dự đoán độ lớn
của ảnh của viên phấn so với độ lớn
của viên phấn. Quan t bằng mắt
một vài vị trí rồi đưa ra dự đoán, sao
đó làm thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán.
C2: Dùng viên phấn thứ hai đúnh
bằng viên phn thứ nhất, đưa ra sau
tấm kính để kiểm tra dự đoán về độ
lớn của ảnh. Kết luận ?
HĐ5: So sánh khoảng cách t một
điểm của vật đến gương khoảng
cách tảnh của điểm đó gương.
C3: Hãy tìm cách kim tra xem AA’
vuông góc với MN không ? A và
A’ có cách đều MN không ?
HĐ6: Giải thích sự tạo thành ảnh
của vật bởi gương phẳng. Vì sao ta
nhìn thấy nh và sao ảnh đó lại là
ảnh ảo ?
Một điểm sáng A được xác định
bằng hai tia sáng giao nhau xuất
phát tA. Ảnh của A điểm giao
nhau của hai tia phản xạ tương ứng.
C4: V hình 5.4 theo yêu cu câu
hỏi.
Kết luận.
rồi làm thí nghiệm
kiểm tra.
C1: nh của vật tạo
bởi ơng phẳng
không hứng được trên
màn chắn, gọi là ảnh
ảo.
Học sinh làm việc
theo nhóm.
C2: Đ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi
ơng phẳng bằng độ
lớn của vật.
C3: Điểm sáng và ảnh
của tạo bởi gương
phẳng cách gương
một khoảng bằng
nhau.
C4: Mắt ta nhìn thấy
S’ các tia phản xạ
lọt vào mắt ta coi
như đi thẳng từ S’
đến mắt. Không hứng
được S’ trên màn vì
chđường kéo dài
của các tia phản xạ
gặp nhau S’ chứ
không ánh sáng
thật đến S’.
Kết luận: Ta nhìn
thấy ảnh ảo S’ vì các
tia phản xạ lọt vào
mắt đường kéo dài
đi qua ảnh S’.
Ảnh của một vật là
tập hợp ảnh của tất cả
các điểm trên vật.
C5: K AA’ và BB’
vuông góc với mặt
ơng rồi lấy AH =
HA’ BK = KB’.
Nối A’B’, A’B’ là
ảnh của mũi tên.
lớn bằng vật.
Khoảng cách t
một điểm của vật
đến gương phẳng
bằng khoảng cách
tảnh của điểm đó
đến gương.
II.Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi
ơng phẳng.
Các tia sáng t
điểm sáng S tới
ơng phẳng cho
tia phản xạ
đường kéo dài đi
qua ảnh ảo S’.
B
A
A
K H
S
S
N
2
N
1
K
R2 R1