intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

Chia sẻ: Abcdef_26 Abcdef_26 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

291
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3. Vì mọi người xung quanh, tích cực

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

  1. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3. Vì mọi người xung quanh, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:
  2. Sữa bài tập 5.1 : Câu C Sữa bài tập 5.3 : a: Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: (2 phút) Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác I. LỰC : dụng những lực gì 1. Thí nghiệm: lên cái tủ? Học sinh làm 3 thí Hoạt động 2: (15 nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra phút) nhận xét. Hình thành khái C1: Lò xo lá tròn niệm lực
  3. Cho học sinh làm thí bị ép đã tác dụng nghiệm, thảo luận lên xe lăn một lực nhóm để thống nhất đẩy. Lúc đó tay ta trả lời câu hỏi! (thông qua xe lăn) C1: Nhận xét về tác đã tác dụng lên lò dụng của lò xo lá xo lá tròn một lực tròn lên xe và của xe ép làm cho lò xo bị lên lò xo lá tròn khi giãn dài ra. ta đẩy xe cho nó ép C2: Lò xo bị giãn lò xo lại. đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, 2. Rút ra kết luận: lúc đó tay ta (thông - Khi vật này đẩy C2: Nhận xét về tác qua xe lăn) đã tác hoặc kéo vật kia, ta dụng của lò xo lên dụng lên lò xo một nói ta nói vật này xe và của xe lăn lực kéo làm cho lò tác dụng lên vật kia. xo bị dãn. lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả II. PHƯƠNG VÀ
  4. nặng một lực hút. CHIỀU CỦA C3: Nhận xét về tác C4: a) 1: lực đẩy ; LỰC: dụng của nam châm 2: lực ép Mỗi lực có phương lên quả nặng. b) 3: lực kéo ; và chiều xác định . C4: Học sinh dùng 4: lục kéo từ thích hợp điền c) 5: lục hút. vào chỗ trống. Hoạt động 3: (10 - Lực do lò xo lá phút) tròn tác dụng lên Nhận xét và rút ra xe lăn có phương phương chiều của gần song song với lực. H.6.1: Cho biết lực mặt bàn và có III. HAI LỰC chiều đẩy ra. lò xo lá tròn tác CÂN BẰNG: dụng lên xe lăn có - Lực do lò xo tác Hai lực cân bằng là phương và chiều thế dụng lên xe lăn có hai lực mạnh như phương dọc theo lò nhau có cùng nào?
  5. H.6.2: Cho biết lực xo và có chiều phương nhưng do lò xo tác dụng lên hướng từ xe lăn ngược chiều. xe lăn có phương và đến trụ đứng. chiều thế nào? C5: Phương ngang chiều từ trái sang phải. IV. Vận dụng: C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Hoạt động 4: (10 Học sinh trả lời: C8: a) 1: Cân bằng phút) ; 2: Đứng yên Nghiên cứu hai lực cân bằng C6 và C7: b) 3: Chiều. Học sinh trả lời câu c) 4: Phương; 5: hỏi Hình 6.4 Chiều. C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền
  6. vào chỗ trống. C9 : a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một Hoạt động 5: ( 5 lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng phút) lên toa tàu là một Vận dụng. C9: Điền từ thích lực kéo. hợp vào chỗ trống. 4. Củng cố bài: Giải bài tập 6.1 SBT Ghi nhớ: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Dặn dò:
  7. Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2