5
M ĐẦU
Nghiên cu các quá trình khí quyn nhit đới là mt trong nhng vn đề quan trng ca khí
tượng hin nay và ngày càng được nhiu nhà khoa hc quan tâm. Các quá trình khí tượng nhit đới
có nhng nét đặc bit mà ngoài nhit đới không có và chưa được nghiên cu mt cách đầy đủ. nhit
đới tn ti các đối tượng cn nghiên cu như báo, dài hi t nhit đới v.v... Trên quy mô ln các quá
trình nhit đới tương phai vi các quá trình ngoài nhit đới. Do s tương phai này phn ln cân
bng bi xa dương vùng nhit đới đã được vn chuyn lên vĩ độ cao. Như vy nhit đới đóng vai trò
ca mt ngun nhit trong cơ chế hoàn lưu hành trình nghiên cu các quá trình khí quyn nhit đới
giúp cho vic hiu sâu hơn v hoàn lưu khí quyn, v năng lượng và các cơ chế khác ca khí quyn.
Nhit trong nhng quá trình khí tượng quan trng nhit đới là quá trình đối lưu trong khí quyn.
Quá trình đối lưu liên tc vn chuyn năng lượng t dưới lên cao, phân b li năng lượng theo phương
thng đứng. Và nh có quá trình đối lưu mà các nhiu động do các quá trình quy mô ln gây ra b mt
đi. Để cân bng được năng lượng đai xích đạo ±100 cn tn ti khong 1500 - 5000 đám mây tích ln
hot động đồng thi. Mi đám mây vn chuyn khong 2.1012 - 4.1012 J/s. Lượng nhit này do ngưng
kết hơi mui trong mây sn ra. Chính vì thế nhit đới thường có mưa rt ln trên vùng rng.
T đầu thế k XX Benard (1900) Raykeigh (1916) đã bt đầu nghiên cu v đối lưu trong khí
quyn. Ngày nay có nhiu nhà khoa hc ln nghiên cu các khía cnh khác nhau ca đối lưu như
Emanuel K, A Smith R.K, Bétt A.K, Morton B.R v.v... Giáo trình này trình bày các quá trình đối lưu
khô và đối lưu m trong khí quyn, mô hình hóa các quá trình trên vi các gi thiết t đơn gin đến
phc tp. Giáo trình đã h thng hóa và đi sâu vào các loi mô hình tham s hóa đối lưu được s dng
trong các mô hình s tr d báo và chn đoán thi tiết.
Giáo trình là tài liu hc tp cho sinh viên và là tài liu tham kho cho hc viên sau đại hc cũng
như các khà khoa hc lĩnh vc khí tượng - thy văn.
1.1. Biu hin chuyn động đối lưu trong khí quyn
Nghiên cu các nh v tinh cho thy trong khí quyn thường hình thành các h thng mây vi
kích thước ngang t vài km đến mt hai trăm km. Các h thng này được gi là các h thng quy mô
va. Mây cu to lên h thng này thường dng hình lc lăng và các di mây. Các h thng mây
quy mô va này hình thành do chuyn động đối lưu phát trin trong lp khí quyn có phân tng n
định hoc trên mt đệm không đồng nht. Khi đối lưu phát trin mnh các h thng mây được cu to
t mây vũ tích. dng các khi rng bit, các lung mây hoc các đường xoáy c.
mây được Bend (1900) nghiên cu thc nghim và Rayleigh (1916) nghiên cu v mt lý
thuyết. Lý thuyết tuyến tính ca Rayleigh đã đưa đến hai kết lun chính:
a) Chế độ chuyn động ph thuc vào mt s không th nguyên (s Rayleigh)
4
h
K
a-
T
g
Ra υ
γγ
=
đây g là gia tc rơi t do,
T là nhit độ ca lp, γ là gradien nhit độ theo phương thng đứng,
γa gzadien đon nhit khô, ν là h s nht phân t, K là h s dn nhit độ, h là độ dày lp đối lưu.
6
b) Khi s Rayleigh ln hơn giá tr gii hn a nó (Rath) thì trong cht lng xut hin dao động
tun hoàn dng biên độ ca nó tăng theo thi gian. Khi Ra < Rath thì biên độ chuyn động sóng không
đổi theo thi gian.
Trong điu kin khí quyn thì các h s
ν
và K phi thay bng các giá tr rơi tương ng ch
không phi giá tr do chuyn động phân t gây ra. S Ra nhn được nm t 104 đến 106 ng vi h = 1
đến 3 km. Như vy trong lp đối lưu dày 1-3km khí quyn có th tn ti các chuyn động tun hoàn
n định dng đối lưu. đối lưu có hai dng h kín. h thì chuyn động thăng và mây phát
trin xung quanh tâm không khí đi xung và không có mây. kín thì ngược li. Đường kính ca
các m D khong t 11km đến 100 km vi tn sut 47% là t 31 đến 40km (kho sát 635 trường
hp). Kích thước kín t 11 đến 80 km vi tn sut cc đại 47% trong khong 31 - 40km (tng 386
trường hp). T l gia h/D nm t 1/35 đến 1/7, trung bình là 1/16. Theo lý thuyết Rayleigh là 1/3. S
dĩ có s khác bit gia lý thuyết và thc nghim là do các h s rơi theo phương ngang và thng đứng
khác nhau.
1.2. Các đối lưu trong khí quyn
Các đối lưu m xut hin trong lp gradien thng đứng ca nhit độ gim theo chiu cao
(0
z<
γ ) còn các đối lưu kín thì trong các lp có 0
z>
γ
. Theo s liu thc nghim thì giá tr trung
bình ca z
γ là -2,2.10-6 độ/m2 đối vi m và 0,2.10-6 độ/m2 đối vi kín. S liu này cho phép ta
gii thích các thường hình thành trên các dòng nóng vào mùa lnh khi hiu nhit độ mt nước và
không khí dương khong 3- 40C. Các kín thường quan sát thy trên dòng hi lưu lnh có ΔT < 0,
trung bình khong -10C.
Các đối lưu đối xng, đều đặn thường quan sát thy khi giá nh (V < 5 - 7m/s). Theo lý thuyết
thì khi V = 0. Chính vì vy các đối lưu n định thường thy vùng xoáy nghch, nơi giá tr xoáy
tuyt đối nh.
Các di mây đối lưu thường quan trc thy lp đối lưu có gió tăng theo độ cao. Các đối lưu
tng bit liên kết li thành mt di như các lung cày. Khong cách các mây trong mt lung nh
hơn khong cách gia các mây ca các lung lin nhau. Độ rng ca các lung mây dao động t 5
đến 25 km trên đất lin vii giá tr trung bình là 9,1km, và t 6 đến 50km trên bin vi giá tr trung
bình là 15,8km. Các lung mây thường nm theo hướng gió.
7
CHƯƠNG 1. CÁC QUÁ TRÌNH ĐỐI LƯU TRONG KHÍ QUYN
1.1. Khái nim v đối lưu
Tt c các chuyn động ca cht lng trong trường trng lc n định do s khác nhau ca mt độ
cht lng có th được gi là chuyn động đối lưu. Chính vì thế mà toàn b động năng ca khí quyn và
đại dương ca trái đất đều do đối lưu to ra. Trong khoa hc khí quyn người ta quan nim v chuyn
động đối lưu hp hơn. H coi chuyn động đối lưu ch gm có các chuyn động quy mô tương đối
nh, hoàn lưu thun túy nhit và do hot động ca trng lc dưới tác động ca phân b bt n định
theo phương thng đứng ca khi khí. đây chúng ta s dng định nghĩa này để nghiên cu.
1.2. Lc ni
Ta nghiên cu chuyn động ca mt vt có kích thước Δx.Δy.Δz, mt độ là P1 nm trong mt cht
lng có mt độ P2. Lc tác động lên vt th gm có trng lc và lc áp sut t các b mt ca vt th.
Vì cht lng đồng nht ngang nên gradien áp sut tác động vào các b mt ca nó theo phương ngang
bng không. Nếu vt đứng yên thì gradien áp sut theo phương thng đứng ca môi trường xung quanh
phi cân bng vi trng lc.
Hình 1.1. Các dng ca hin tượng đối lưu
Garadien áp sut thng đứng được xác định theo phương trình tính hc:
dz
dP2 = - ρ2g (1.1)
Tích phân phương trình (1.1) t o đến h, coi ρ2 =const ta được
P
2 = ρ2gh (1.2)
đây h là độ sâu. Lc tác động trên b mt trên ca vt là ρ2gh1 ΔxΔy, b mt dưới ca vt là
ρ2gh2 ΔxΔy. Lc tác động lên vt là:
F = ρ2g(h2 - h1)Δx Δy - ρ1g ΔxΔyΔz
vì h2 - h1 = Δz nên:
8
F = g(ρ2 - ρ1) ΔxΔyΔz (1.3)
Lc này bng hiu trng lượng ca th tích cht lng mà vt chiếm ch và trng lượng ca vt th
(Lc Asimét). Nếu lc này khác không thì vt s chuyn động vi gia tc:
1
12 )(g
m
F
aρ
ρ
ρ
== (1.4)
Khi chuyn động thì xut hin lc ma sát và áp sut động. Các lc này góp phn làm thay đổi gia
tc chuyn động ca vt.
Trong khí quyn mt độ ca các khi khí biến động theo không gian và thi gian nên lc ni xut
hin mt s th tích khí và gây ra chuyn động thng đứng vi tc độ ln hơn nhiu so vi tc độ
chuyn động trung bình ca khí quyn. Trong quá trình chuyn động th tích khí luôn xáo trn ri vi
i trường xung quanh nên quá trình s tr nên phc tp hơn.
Ta có th xác định lc ni da trên phương trình chuyn động theo phương thng đứng. Gi thiết
là biến đổi địa phương ca mt độ và áp sut nh hơn nhiu so vi giá tr trung bình tương ng ca
chúng. Gi thiết này tương đương vi gi thiết gia tc do lc ni gây ra nh hơn nhiu so vi gia tc
trng trường. Điu này tha mãn vi hu hết các quá trình địa vt lý nên gi thiết đưa ra là hoàn toàn
tha mãn trong điu kin thc tế.
Đối vi cht lng lý tưởng phương trình chuyn động theo phương thng đứng có dng:
g
Z
P
1
dt
dW
ρ
= (1.5)
đây W là tc độ thng đứng.
Áp sut và mt độ cht lng được biu din dng tng ca giá tr trung bình và độ lch ca
chúng. Trường trung bình ca mt độ và áp sut tha mãn điu kin đồng nht ngang, tc là chúng ch
ph thuc vào độ cao Z.
(Z)p p
)Z(
=
ρ=ρ
điu kin thy trình:
g-
Z
Pρ=
(1.6)
Khi đó áp sut và mt độ cht lng được biu din dng:
P =
)Z(P + P'
ρ = )Z(ρ + ρ' (1.7)
Thay (1.7) vào (1.5) ta được:
z
)P' P(
'
1
dt
dW
+
ρ+ρ
= - g (1.8)
Ta tính đại lượng:
9
+
ρ
ρ
+
ρ
ρ
ρ
=
ρ
ρ
+
ρ
=
ρ+ρ ...
''
1
1
'
1
1
1
'
12
ρ
ρ' << 1 nên ta b các thành phn có bc cao hơn đi và viết li (1.8) v dng:
ρ
ρ
ρ
+
ρ
ρ
= '
Z
P
1
Z
P'
1
g
Z
P
1
dt
dW
S dng phương trình tính hc (1.6) ta viết phương trình trên v dng:
ρ
ρ
ρ
= '
g
Z
'P
1
dt
dW (1.9)
Thành phn đầu vế phi (1.9) ch gia tc phi tính hc ca gradien áp sut. Thành phn này
thường xut hin ///// các hiu ng động lc biến đổimen lc. Thành phn th hai là gia tc ni, nó
do s bt bình thường ca mt độ cht lng trong trường trng lc gây ra. Ta ký hiu là B.
B = -g
ρ
ρ' (1.10)
Nhiu động mt độ trong dòng chy có th do biến động áp sut, nhit độ gây ra. Biến động áp
sut thường gây ra biến động mt độ rt nh nên có th b qua hiu ng này trong các trường hp tc
độ ca nó nh hơn tc độ âm trong khí quyn.
T phương trình trng thái cho không khí khô:
ρ = RT
P (1.11)
vi ρ là mt độ, P là áp sut, T là nhit độ và R là hng s khí cho không khí ta tìm được:
T
'T
p
'p
p
'=
ρ (1.12)
Trong biu thc (1.12) thành phn đầu ca vế phi nh hơn nhiu so vi thành phn th hai. Ta
làm sáng t điu này như sau:
Ta xét mt bong bóng khí, s nhiu động v áp sut và nhit độ trong đó là P' và T'. Gi thiết
Gradien nm ngang ca nhiu động áp sut cân bng vi chuyn động ca không khí bên trong nó. Khi
đó theo phương trình chuyn động theo trc Ox ta có th viết:
x
'p
p
1
z
u
w
y
u
v
x
u
u
t
u
=
+
+
+
(1.13)
Trong (1.13) các thành phn vế trái có cùng bc đại lượng. Nếu bong bóng có đặc trưng tc độ
u0 thì bc ca đại lượng gradien áp sut s là:
x
u
u
x
'P
10
0
ρ (1.14)
Ta thay