Thí nghim Công ngh thc phm
9
BÀI 3: XÁC ĐỊNH KHI LƯỢNG RIÊNG, DUNG LƯỢNG VÀ ĐỘ
RNG CA KHI HT, QU, C
1. MC ĐÍCH:
Xác định các thông s nói trên để phc v cho nghiên cu khoa hc, cho
quá trình tính toán công ngh, thiết b, kho tàng... trong sn xut.
2. DNG C, HOÁ CHT VÀ NGUYÊN LIU:
- Nguyên liu là các loi: Cà phê, ca cao, ngũ cc, qu và c.
- Lit - pua (Litpur) là ng đong bng kim loi dung tích đúng mt lít hay
1dm3, nó thường dùng cho các loi ht.
- ng đong có th bng thu tinh hay bng nha trong sut có khc vch
t 1/2 - 1/5ml, có dung tích t 250 - 500ml.
- Cân k thut hoc cân đin t có khong căn t 0 - 5kg vi độ chính xác
±0,1 gam.
- Toluen hoc dung môi khác, yêu cu ca dung môi không thm nhanh
vào nguyên liu.
3. CÁCH XÁC ĐỊNH:
3.1. Xác định khi lượng riêng khi ht:
* Định nghĩa: Khi lượng riêng là khi lượng mt đơn v th tích ca khi
ht thc (không k độ rng ca khi ht), nó đặc trưng cho độ chc, độ my và
mc độ chín ca khi ht, nó có th nguyên: g/cm3, kg/dm3 và tn/m3.
* Thc hin: Để xác định, nếu ta dùng ng đong loi 250ml, được làm khô
và sch thì cho vào ng đong đúng 100ml Toluen. Cân đúng 1000 ht bng cân
k thut hoc cân đin t, ri cho vào ng đong có cha Toluen nói trên. Đọc
nhanh th tích Toluen tăng thêm trong ng đong so vi th tích Toluen ban đầu,
ví d là V tính bng ml hay cm3.
* Tính toán: Khi lượng riêng ca khi ht được xác định theo biu thc
sau đây: δ = G : V ; tính theo g/cm3 hoc kg/m3
Trong đó: G - Khi lượng 1000 ht cho vào ng đong thí nghim tính
bng gam.
Thí nghim Công ngh thc phm
10
V
- Th tích Toluen tăng thêm so vi th tích dung môi ban đầu
do khi lượng ht chiếm ch trong ng đong, tính bng cm3
cũng chính là th tích ca 1000 ht.
Lp li thí nghim trên, kết qu sai s trung bình cho phép các ln thí
nghim < 0,5%.
3.2. Xác định dung lượng khi đạt:
* Định nghĩa: Dung lượng là khi lượng ca mt đơn v th tích (đối vi
ht thường là 1 lít). Khi ht k c độ rng (tc là khong không cha không
khí) trong khi ht.
* Thc hin: Ta dùng Lit pua đặt dưới phu rót ht, phu có tm ngăn có
th đóng m được. Phu này được gn c định trên giá đỡ thí nghim cao cho
khong cách t đáy phu đến ming Lit pua t 10 - 12cm. Đổ ht qua phu để
ht cháy đều đặn vào Lit pua. (Chú ý: hng ming Lit pua ngay gia dòng chy
ca ht). Khi Lit pua đầy ht to thành hình nón, ta đóng tm chn phu không
cho ht chy xung na, dùng que hoc thanh phng gt sát ming Lit pua (phn
ht hình nón trên ming Lit pua không còn na). Ta được mt th tích khi
lượng ht đúng bng 1 lít (dm3) và có mt độ phân b đều trong Lit pua. Đem
cân th tích khi ht cùng vi Lit pua trên cân k thut hoc cân đin t ta được
G1 kg. Lp li thí nghim, kết qu sai s trung bình cho phép ca các thí nghim
< 0,5%.
* Tính toán: Dung lượng ca khi ht được biu th như sau:
d = G1 - G2 tính bng g/dm3 hay g/lit
G1 - Khi lượng ca khi ht và khi lượng ca Lit pua tính bng g.
G2 - Khi lượng ca bn thân Lit pua tính bng g.
3.3. Xác định độ rng khi ht:
* Định nghĩa: Độ rng ca khi ht là khong không cha không khí
trong khi ht được tính bng % theo th tích khi ht.
* Tính toán: Cách tính độ rng ca khi ht:
+ Ta chuyn th nguyên khi lượng riêng ca khi ht cùng vi th
nguyên ca dung dch khi ht, ví d: cùng kg/dm3.
+ Độ rng khi ht được tính theo công thc sau:
(%)100
1V
dV
R1×
=
Thí nghim Công ngh thc phm
11
V
1 - Th tích khi ht tính bng cm3
V
1 = 3
cm,
d
1000.G
V - Th tích ca 1000 ht
d - Dung dch ca 1000 ht tính bng gam/lít.
3.4. Xác định khi lượng riêng, dung lượng và độ rng ca qu và c:
Đối vi qu và c ta cũng s dng phương pháp xác định tương t như
đối vi ht nói trên, nhưng chú ý dùng dng c để đo đơn v th tích thí nghim
phi có th tích ln hơn tương ng vi kích thước c, qu và dung môi thích hp
cho c và qu, thường dùng là parafin lng.
4. THÍ NGHIM XÁC ĐỊNH BA PHN:
3.1; 3.2 và 3.3, mi nhóm thí nghim t 3 - 5 sinh viên, vi 2 - 3 loi ht
khác nhau.
5. KT QU THÍ NGHIM ĐƯỢC BÁO CÁO THEO BNG MU SAU:
Tên loi
ht
Khi lượng riêng
(g/dm3 hay g/lít)
Dung lượng
(g/dm3) Độ rng (T) Ghi chú
Thí nghim Công ngh thc phm
12
BÀI 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ M CÂN BNG VÀ ĐỘ M TI HN
CA VT LIU
1. KHÁI NIM:
* Độ m cân bng:
Quan h gia vt liu môi trường xung quanh có th xy ra theo các
hướng sau đây:
+ Nếu áp sut hơi riêng phn trên b mt ca vt liu (Pbm) ln hơn áp
sut hơi nước riêng phn trong không khí (Phn), nghĩa là (Pbm) > (Phn) thì xy
ra quá trình bay hơi t vt liu hay nói mt cách khác độ m ca vt liu gim
(vt liu khô hơn).
+ Nếu (Pbm) < (Phn) thì vt liu s b làm ướt do hp th nước ca môi
trường xung quanh, nghĩa là độ m ca vt liu tăng so vi độ m ban đầu ca
nó.
+ điu kin nht định, nghĩa là thi gian, nhit độđộ m tương đối
ca môi trường không khí xung quanh có mt giá tr không đổi. Khi (Pbm) =
(Phn) thì độ m ca vt liu không tăng lên mà cũng không gim đi, người ta nói
vt liu đạt trng thái cân bng m, tương ng vi trng thái cân bng này thì vt
liu có độ m gi là độ m cân bng (Wcb).
* Độ m ti hn:
Nguyên vt liu có th đạt độ m cc đại do hp ph hơi nước t môi
trường xung quanh, vi độ m tương đối ca không khí ϕ = 100%, khi đó người
ta nói vt liu đạt được độ ti hn (Wth). Độ m ti hn ca vt liu càng cao thì
nó có kh năng hút m ln hơn khi bo qun trong không khí m. Độ m ti hn
chính là độ m cân bng độ m tương đối ca không khí ϕ = 100%. Bi vy
người ta có th xác định độ m ti hn bng cách xác định giao đim ca đường
cong hp ph đẳng nhit ca vt liu vi đường ϕ = 100%.
2. MC ĐÍCH:
* Độ m cân bng:
Độ m cân bng ca vt liu có ý nghĩa ln trong vic chn chế độ sy
cho tng loi vt liu. Vì độ m cân bng không ch ph thuc vào độ m tương
đối ca không khí mà còn vào thành phn hoá hc, liên kết m và trng thái ca
vt liu. Tu theo tính cht ca sn phm sy và giá tr trung bình ca độ m
Thí nghim Công ngh thc phm
13
tương đối (ϕ) môi trường bo qun mà người ta chn giá t thích hp cho độ
m cui cùng ca sn phm sy, để đồng thi tiết kim năng lượng sy và bo
đảm cht lượng sn phm. Thường người ta chn độ m cui cùng ca sn phm
sy bng độ m cân bng ca sn phm đó, nếu sn phm đó được bo qun
môi trường t nhiên.
* Độ m ti hn:
Thường dùng để biu din mt cách rõ ràng đường cong vn tc sy và
đường cong sy. Ngoài ra nó còn cho biết kh năng hút m cc đại ca nguyên
vt liu để tính toán trong công ngh, đặc bit trong quá trình ngâm nguyên liu.
3. PHƯƠNG PHÁP TIN HÀNH:
Để xác định độ m cân bng và độ m ti hn ca vt liu người ta có th
dùng hai phương pháp sau:
* Phương pháp động hc:
Nguyên tc ca phương pháp này là dùng mt thiết b chuyên dùng gm
mt hp kín cách nhit bên trong có cân phân tích dùng đin, có th khng chế
được nhit độ, độ m tương đối ca không khí trong thiết b. Vt liu cn xác
định độ m cân bng hoc độ m ti hn được đưa vào thiết bđóng kín ca
thiết b li để môi trường bên ngoài không nh hưởng đến điu kin (nhit độ, độ
m) bên trong thiết b. Vic cân khi lượng m tăng lên trong quá trình xác định
cũng được điu khin t bên ngoài. Ưu đim ca phương pháp này nhanh, đúng
và chính xác.
Khi độ m vt liu gi không đổi thì đó là độ m cân bng ng vi trng
thái ca không khí trong thiết b.
* Phương pháp tĩnh hc:
Nguyên tc ca phương pháp này là to ra mt môi trường tĩnh, ví d:
Trong bình hút m dùng dung dch H2SO4. Nh kh năng hút m khác nhau ca
dung dch H2SO4 vi nng độ thích hp mà người ta có độ m tương đối ca
không khí trong bình hút m tương ng. Sau đó đặt mu vt liu cn xác định độ
m cân bng hoc độ m ti hn vào bình hút m, đậy np li, đem cân ta s tính
được độ m cn xác định. Định k: Lp li s ln cân cho đến khi độ m không
tăng na. (Kinh nghim cho biết thường vi ht lương thc thi gian khong 25
- 30 ngày). Phương pháp này kéo dài thi gian, độ chính xác thp nhưng d thc
hin trong điu kin phòng thí nghim nếu không có thiết b chuyên dùng.