Viêm Gan Siêu Vi C và Thai K
Các chc năng ca gan bình thường:
1- Chuyn hoá carbohydrates, m, protein, và rượu.
2- D tr các vitamin và cht st.
3- Sn xut và bài tiết mt.
4- Gii độc máu.
5- Sn xut các protein ca huyết tương và các yếu t đông máu)
Nguy cơ Viêm Gan C:
1- Dùng chung kim tiêm thuc.
2- Nhân viên Y tế phơi nhim vi máu nhim virus.
Triu chng ca Viêm Gan C:
1- Đau h sườn (P).
2- Nôn và bun nôn.
3- Chán ăn.
4- Vàng da, mt mi, nga ngáy.
Ngun lây nhim virus Viêm Gan C (HCV) người:
1- Thm phân máu+chăm sóc y tế+chu sinh=5%,
2-Truyn máu= 10%,
3- Quan h tình dc= 15%,
4- Tiêm chích ma tuý 60%,
5- Nguyên nhân chưa rõ 10%
Bn đồ phân b 6 genotypes ca HCV trên toàn thế gii
A- Gim thiu nguy cơ lây nhim trong và sau thai k
Ph n b viêm gan C khi mun có thai s lo lng đặc bit v sc kho ca đứa
con mà mình s sanh ra. Nguy cơ lây nhim virus cho con là 5-10%, và t l này s còn
cao hơn nhng bnh nhân đồng nhim vi HIV.
Khi người m mc thêm AIDS, nguy cơ có th tăng t 36 đến 100 ln. Nguy cơ
cũng s cao hơn khi m nhim c HBV (viêm gan siêu vi B) ln HCV.
Cu trúc ca HCV: V Glycoproteins E1 và E2; V Lipid; Capsid Protein;
Nucleic Acid
Sơ đồ genome ca HCV: HCV-RNA
Đồng nhim HCV và HIV s gia tăng rt nhiu nguy cơ lây nhim HCV t m
sang con
Nguy cơ lây nhim HCV t m sang con s tăng cao trong thi gian chu sinh
Lây nhim cho tr có th xy ra trước hoc trong khi sanh. nhng nơi trên thế
gii có chun thp v y tế, vic lây truyn HCV t m sang con li càng d xy ra hơn.
Bác sĩ và các n h sinh cn giúp đỡng h người ph n b viêm gan C khi h
thc s mun có mt đứa con. Hin nay vn chưa có khuyến cáo chính thc v vn đề
m viêm gan C không nên có con.