intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống động vật có xương sống

Chia sẻ: Le Tran Tuyet Mai | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

84
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu trình bày các nội dung liên quan đến hình thái, hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ sinh sản và đặc điểm phân loại của các loài động vật có xương sống trong tự nhiên. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống động vật có xương sống

  1. NGÀNH NỬA DÂY SỐNG Hình thái ­ Cơ thể hình giun, mềm, ngắn hoặc dài ­ Cơ thể chia ra vòi, cổ và thân Dây sống Không phát triển Hệ thần kinh Có mầm của xoang thần kinh Hệ hô hấp Có các khe mang ở thành hầu Hệ tuần hoàn ­ Hở ­ Có túi tim, mạch lưng và mạch bụng Hệ bài tiết Không có thận chính thức Sinh sản ­ Phân tính ­ Sinh sản hữu tính hoặc vô tính ­ Ấu trùng phát triển có biến thái Phân loại ­ Lớp Mang ruột ­ Lớp Mang lông Đặc điểm giống với Da gai và Dây sống: ­ Sự hình thành hậu môn từ miệng phôi ­ Sự phân cắt trứng theo kiểu phóng xạ ­ Cách hình thành xoang cơ thể Đặc điểm giống với ngành Dây sống: ­ Hầu thủng nhiều khe mang ­ Có mầm của xoang thần kinh ­ Có mầm dây sống Đặc điểm giống với Da gai: ­ Giai đoạn sớm của sự phát triển phôi ­ Hoạt động lấy nước và thải nước NGÀNH DÂY SỐNG Đặc điểm hình thái: ­ Đối xứng 2 bên ­ Cơ thể phân đốt, có 3 lá phôi ­ Thể xoang phát triển
  2. ­ Đuôi sau hậu môn, thường nhô ra quá lỗ hậu môn ­ Cơ phân đốt Dây sống: ­ Xuất hiện ở một số giai đoạn trong chu trình sống Hệ thần kinh: ­ 1 dây thần kinh lưng hình ống ­ Đầu trước của dây thần kinh phình to lên, hình thành não bộ Hệ hô hấp: ­ Các túi hầu xuất hiện ở 1 số giai đoạn trong chu trình sống ­ Ở các động vật sống dưới nước, túi hầu phát triển thành mang Rãnh nội tiêm: ­ Ở mặt dưới vùng hầu, là nguồn gốc của tuyến giáp Hệ tuần hoàn: ­ Kín ­ Tim ở mặt bụng, có mạch máu lưng và bụng Hệ tiêu hoá: ­ Hoàn chỉnh Bộ xương: ­ Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương Đặc   điểm   hình  ­ Đối xứng 2 bên thái ­ Cơ thể phân đốt, có 3 lá phôi ­ Thể xoang phát triển ­ Đuôi sau hậu môn, thường nhô ra quá lỗ hậu môn ­ Cơ phân đốt Dây sống Xuất hiện ở một số giai đoạn trong chu trình sống Hệ thần kinh ­ 1 dây thần kinh lưng hình ống ­ Đầu trước của dây thần kinh phình to lên, hình thành não bộ Hệ hô hấp ­ Các túi hầu xuất hiện ở 1 số giai đoạn trong chu trình sống ­ Ở các động vật sống dưới nước, túi hầu phát triển thành mang Rãnh nội tiêm Ở mặt dưới vùng hầu, là nguồn gốc của tuyến giáp Hệ tuần hoàn ­ Kín ­ Tim ở mặt bụng, có mạch máu lưng và bụng
  3. Hệ tiêu hoá Hoàn chỉnh Bộ xương trong Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương 5 đặc điểm đăc trưng của động vật dây sống: 1. Có dây sống: + Có cấu trúc hình que, chạy dọc từ đầu đến chân + Chức năng: nâng đỡ, vừa cứng rắn vừa mềm dẻo 2. Thần kinh trung ương hình ống, phần đầu hình thành não bộ: + Ống thần kinh lưng có nguồn gốc từ ngoại bì 3. Thành hầu thủng nhiều khe mang: + Khe mang là lỗ thông giữa cơ thể và môi trường + Động vật có dây sống thấp: tồn tại suốt đời + Động vật có xương sống: biến mất, để lại 1 số di tích (VD: Amidan ở người) 4. Rãnh nội tiêm: + Có khả  năng tiết ra 1 loại hormone có gắn với I­ ­ giống với tuyến giáp  ở động  vật có xương sống 5. Đuôi luôn ở sau và nhô ra quá lỗ hậu môn: + Đuôi tính từ lỗ hậu môn về phía sau + Vai trò quan trọng: giữ thăng bằng, bơi (tinh trùng, cá,...) Phân loại: i. Phân ngành Đuôi sống: + Đặc điểm chung: Gồm 1 số ít loài động vật có dây sống phân bố ở biển Đời sống chuyên hoá định cư – giá thể Kích thước: 1 – 60 mm Là nhóm động vật chuyên hoá thoái hoá Có thể sống đơn độc hoặc sống tập đoàn + Đại diện: Hải tiêu:
  4. Đặc điểm Cơ thể ­ Có cấu trúc cellulose giống thực vật ­ Lõi rỗng, có bao Tunixin bên ngoài Thần kinh Thần kinh dạng hạch, chỉ có ở siphon hút và siphon thoát Giác quan Có nhiều tế bào cảm giác tập trung ở miệng (siphon hút) Cơ   quan   tiêu  ­ Hầu thủng nhiều khe mang hoá và hô hấp ­ Là động vật ăn lỏng thụ  động => lông nhung  ở  siphon hút quét   thức ăn theo dòng nước Tuyến   tiêu  Có túi gan có tác dụng tiết enzyme hoá Hệ tuần hoàn Mạch lưng và mạch bụng => máu lưu thông theo 2 chiều Hệ bài tiết Số lượng quản cầu thận nhiều hơn sun dải, phân tán Sinh sản ­ Là động vật lưỡng tính ­ Sản phẩm sinh dục chín thoát ra ngoài theo siphon thoát + Ấu trùng và biến thái: Ấu trùng dạng nòng nọc, dài khoảng 0,5mm, có đủ  5 đặc điểm của động  vật có dây sống Quá trình biến thái:  Ấu trùng bơi tự  do  → Bám vào giá thể  (đuôi ngắn lại,   dây sống,  ống thần kinh ngắn lại)  →  Trưởng thành (số  lượng khe mang   tăng lên, dây sống tiêu giảm) + Đa dạng: 3 lớp: Lớp Hải tiêu Lớp Có cuống Lớp Sanpơ ii. Phân ngành Đầu sống: + Đặc điểm chung: Dây sống nằm ở đầu Ống thần kinh lưng Cơ phân đốt, nhiều lớp hình thành chữ V ngược Tế bào cảm giác rải rác dọc cơ thể, tập trung ở miệng, xúc tu; tế bào cảm  giác ánh sáng (mắt Hesse) tập trung ở dọc ống thần kinh lưng Hầu thủng nhiều khe mang, rãnh bụng có lông nhung để  vận chuyển thức  ăn xuống ruột => là dạng động vật ăn lỏng điển hình Hô hấp qua da, trên bề mặt cơ thể
  5. Tuần hoàn: gồm động mạch lưng và tĩnh mạch phụ, tim chưa thực sự phát  triển, masyu thiếu hồng cầu và Hem Bài tiết: nước ra ở lỗ bao mang, thức ăn ra ở hậu môn Sinh sản: 25 đôi tuyến sinh dục dọc theo thành + Đa dạng: 1 họ Mang miệng gồm 2 giống với 28 loài iii. Phân ngành Có xương sống: + Đặc điểm chung: Các đặc điểm đặc trưng nhất của động vật có dây sống đều xuất hiện   trong một số giai đoạn của chu kỳ sống Thường có 2 đôi chi Vỏ da gồm 2 lớp: biểu bì (nguồn gốc ngoại bì) và bì (nguồn gốc trung bì) Có bộ xương trong Thể xoang phát triển được lấp đầy bởi các hệ phủ tạng Hầu thủng nhiều khe mang Cơ phân đốt Ống tiêu hoá hoàn chỉnh Tim có từ 2 đến 4 ngăn, hệ mạch máu kín, máu có chứa các tế bào hồng cầu   mang Hem và các tế bào bạch cầu Hệ bài tiết gồm 1 đôi thận Não bộ phân hoá cao thành 3 phần, có 10 hoặc 12 đôi dây thần kinh não, các   đôi cơ quan cảm giác phát triển Hệ nội tiết phát triển Sinh sản: gần như luôn luôn phân tính + Thích nghi dẫn đến tiến hoá: Hệ  cơ  xương: có bộ  xương trong  →  bộ  khung bằng sụn hoặc xương =>   bảo vệ và nâng đỡ cơ thể o Phát triển cùng với quá trình phát triển của động vật o Cung cấp nguyên liệu (P, Ca, ...) cho các quá trình trao đổi chất
  6. o Không bị giới hạn kích thước cơ thể Hệ cơ quan phát triển: o Khe mang thực hiện chức năng trao đổi khí (O2 – dòng nước) o Các tuyến tiêu hoá hoàn chỉnh o Tim chia ngăn, máu tăng khả năng mang khí và chất dinh dưỡng o Thận phát triển, chia thành tiền thận, trung thận và hậu thận => khả  năng lọc tốt hơn Não bộ và các hệ cơ quan cảm giác phát triển: o Não bộ lớn, phân chia thành nhiều trung khu và nhiều chức năng (não  trước, não giữa và não sau) o Các đôi cơ  quan cảm giác phát triển (thị  giác, thính giác, khứu giác,  vị giác, cơ quan đường bên, cơ quan điện) Mào thần kinh, tấm ngoại bì và gene Hox: o Mào thần kinh → hộp sọ, xương hầu, răng và 1 số tuyến nội tiết o Tấm ngoại bì  →  biểu mô khứu giác, thính giác, các cơ  quan cảm  giác, dây thần kinh sọ não o Gene Hox (180bp)  →  kiểm soát sơ  đồ  cấu trúc cơ  thể  => động vật  càng phức tạp thì số lượng bản sao của gene Hox càng nhiều CÁC LỚP CÁ: i. Cá miệng tròn: Đặc điểm Lớp Cá Myxin Lớp Cá bám Cơ thể Thon, tròn, dạng lươn, không có chi chẵn Da Trần, chưa có vảy Bộ xương Dạng sợi và sụn, dây sống tồn tại suốt đời, cột sống tiêu  giảm hoặc không có Hệ tiêu hoá ­ Không có hàm ­ Dạ dày không rõ ràng, chưa có sự phân hoá ­ Miệng dạng cắn ­ Có các tấm sừng ­ Có răng Hệ thần kinh ­ Não nhỏ, tiểu não kém phát triển => chậm chạp, kém  linh hoạt Cơ quan cảm giác Có 1 hoặc 2 đôi ống bán khuyên  ­ Cơ   quan   khứu   giác   rất   phát  ­ Mắt phát triển hơn
  7. triển ­ Mắt kém phát triển Hệ hô hấp ­ 5 – 16 đôi mang ­ 7 đôi mang Hệ bài tiết ­ Thận dẫn nước qua ống thận nguyên thuỷ → lỗ huyệt ­ Nitơ thải ra là NH3 ­ Gồm tiền thận và trung thận ­ Thận   dạng   Opisthonephric  (biến đổi của trung thận) Hệ tuần hoàn ­ Tim: tâm nhĩ, tâm thất, xoang tĩnh mạch (giảm áp lực  của máu đi vào tâm nhĩ) ­ Có tim phụ ở nội quan và đuôi ­ Tuần hoàn 1 vòng Đời sống ­ Hoàn toàn ở biển ­ Có   đời   sống   ký   sinh   hoặc  ­ Ăn   xác   chết   hoặc   gần   chết  không (miệng giác mút → hút dịch) ­ Những loài không ký sinh khi  trưởng thành ống tiêu hoá tiêu  giảm ­ Di cư  biển – sông hoặc hoàn  toàn ở nước ngọt Đa dạng ­ 1 bộ gồm 1 họ với 70 loài ­ 1 bộ gồm 2 họ với 41 loài ii. Cá sụn: Cơ thể ­Hình thoi hoặc dẹp theo hướng lưng bụng ­Vây đuôi dị vĩ (chia các thuỳ khác nhau), thứ vĩ (biến đổi thứ cấp),  đồng vĩ (chia các thuỳ giống nhau) Da Trần hoặc phủ vảy tấm (biểu bì, tấm gốc, chất răng, xoang tuỷ) Bộ xương  ­ Bằng sụn trong ­ Dây sống tồn tại suốt đời nhưng bị tiêu giảm ­ Cột sống chia đốt hoàn toàn Hệ thần kinh  ­ Não bộ phát triển, có 10 đôi dây thần kinh não và các cơ  ­ Có cơ quan khứu giác, cp quan cảm nhận rung động (hệ thống cơ  quan cảm  quan đường bên), thị giác và cảm nhận điện phát triển giác Hệ hô hấp ­ Không có bóng bơi hoặc phổi ­ 5 – 7 cặp mang, khe mang hở và tách biệt nhau (cá mang tấm) hoặc 4  khe mang bị che bởi nắp mang (cá Khime) Hệ tuần hoàn ­ Tim gồm tâm nhĩ, tâm thất, xoang tĩnh mạch và nón động mạch ­ Tuần hoàn 1 vòng Hệ bài tiết ­ 1 đôi thận kiểu Opisthonephric ­ Nước tiểu dẫn quan ống thận nguyên thuỷ ­ Có tuyến trực tràng ­ Hàm lượng urea và trymethylamine oxide trong máu rất cao (cao hơn  khoảng 5% so với nước biển) → tránh hiện tượng mất nước Sinh sản ­ Phân tính, con đực có gai giao cấu ­ Thụ tinh trong, không phát triển qua giai đoạn ấu trùng
  8. ­ Hình thức sinh sản: + Đẻ trứng: bám vào giá thể → phát triển thành phôi → lớn ra ngoài + Đẻ trứng thai: khi mang thai, chất dinh dưỡng của nang trứng nuôi  dưỡng phôi → sinh ra là sinh con  => phát triển trong bụng mẹ =>  tăng khả năng sống sót Phân loại  ­ Phân lớp Mang tấm: 15 bộ với 1139 loài ­ Phân lớp Toàn đầu: 1 bộ với 49 loài iii. Cá xương Đặc điểm Lớp Cá vây tia Lớp Cá vây thịt Vây ­ Vây đuôi hầu hết là đồng vĩ  ­ Vây đuôi thứ  vĩ  ở  các dạng  (1 số dị vĩ) đang sống, dị  vĩ  ở  các hoá  thạch tổ tiên Thường có đôi vây ngực và vây bụng được nâng đỡ bởi các   tia vây bằng xương có cơ điều khiển nằm ở gốc vây Da ­ Có   các   tuyến   nhờn   có   gắn  ­ Phủ  vảy bì, vảy gồm 2 lớp   vảy có nguồn gốc từ bì: vảy  xương láng   (dạng   cổ),   vảy   tròn,  vảy lược hoặc không có vảy  (dạng tiến bộ) Bộ xương Bằng xương, các đốt sống tách biệt riêng rẽ Hệ tiêu hoá ­ Có hàm, thường có răng thay thế  liên tục phủ  men   răng ­ Ruột có van xoắn Hệ thần kinh Não bộ phát triển nhưng tương đối nhỏ, có 10 đôi dây thần  kinh sọ não Các cơ quan cảm giác Phát triển khác nhau  ở  các nhóm khác nhau, có 3 đôi  ống  bán khuyên Sinh sản ­ Thường phân tính (1 số  loài  ­ Phân tính, thụ  tinh ngoài (cá  có   sự   thay   đổi   giới   tính),  phổi)   hoặc   thụ   tinh   trong  nhiều loài lưỡng tính (cá vây tay) ­ Thường thụ  tinh ngoài, 1 số  ­ Đẻ trứng thụ   tinh   trong,   1   số   tự   thụ  tinh ­ Hầu hết đẻ  trứng, 1 số  đẻ  trứng thai hoặc đẻ con Hệ bài tiết ­ 1 đôi thận kiểu Opisthonephric ­ Nitơ thải ra dưới dạng NH3 Hệ hô hấp ­ Mang được che bởi xương nắp mang ­ Bóng bơi có chức năng nổi và hô hấp (ở 1 số nhóm) ­ Một số nhóm có cơ quan hô hấp phụ Hệ   tuần  ­ Tim: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất ­ Tim: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất  hoàn ­ Có xoang tĩnh m ạ ch và b ầ u   có vách ngăn 1 phần chủ   động   mạch   (không   co  ­ Có xoang tĩnh mạch và nón  bóp được, dạng sụn trắng) động mạch ­ 4 đôi cung động mạch ­ Tuần hoàn 2 vòng: phổi và 
  9. ­ Tuần hoàn 1 vòng cơ thể (tách biệt không hoàn  ­ Hồng cầu có nhân toàn) ­ Hồng cầu có nhân Phân loại ­ Phân lớp Cladistia: 1 bộ  (Cá  ­ Phân  lớp  Cá  vây   tay:  1  bộ  nhiều vây) với 2 loài ­ Phân lớp Cá láng sụn: 1 bộ  ­ Phân lớp Cá phổi: 2 bộ có 3  (Cá tầm) họ với 6 loài ­ Phân lớp Cá vây tia mới: + Tổng bộ Cá láng xương: 2  bộ (Caiman, Amia) + Tổng bộ Cá xương: 38 bộ Bộ  Cá trích: Cá trích,  cá mòi, cá cơm,... Bộ Cá chép: Cá chép,  cá   trắm,   cá   trôi,   cá  mè,... Bộ   Cá   nheo   (Cá   da  trơn): Cá tra, cá trê,... Bộ Mang liền: Lươn Bộ   Cá   vược:   Cá  song,   cá   mú,   cá  hồng,... Bộ Cá ngừ: Cá ngừ Bộ Cá bơn: Cá bơn Bộ Cá nóc: Cá nóc Thích nghi về cấu trúc và chức năng của cá: 1. Chuyển vận trong nước: + Tốc độ: gấp 10 lần chiều dài cơ thể/s → càng lớn bơi càng nhanh + Cơ vận động được bố trí theo dạng băng zigzag dọc theo trục cơ thể → loài động   vật di chuyển nhanh + Bơi là dạng hiệu quả nhất trong các hình thức di chuyển của động vật 2. Sự nổi và bóng bơi: + Hai loại bóng bơi: có ống nối thông với thực quản (1) và không có ống nối thông   với thực quản (2) + Hai cách tăng/giảm lượng khí trong bóng bơi: nuốt không khí và chiết khí (1): ở các tầng mặt, tầng nước nông Nổi: giảm khí → giảm áp suất 
  10. Chìm: tăng khí → tăng áp suất (2): ở tầng đáy, tầng nước sâu Chìm: tín hiệu thần kinh  → giải phóng acid lactic  → tách liên kết giữa Oxy   và Hem → đến 1 mức độ  đủ lớn thì khuếch tán vào bóng bơi → tăng lượng   khí trong bóng bơi Nổi: vùng hấp thụ hấp thu bớt khí trong bóng bơi 3. Nghe và cơ quan Weber: + Cơ  quan Weber: 4 đốt sống đầu của cá liên kết đầu bóng bơi với tai trong →  khuếch đại âm thanh (thay đổi áp lực được tạo bởi các sóng âm từ  bên ngoài từ  bóng bơi đến tai) 4. Hô hấp ở cá: + Lá mang: sợi mang (phiến mỏng xếp cạnh nhau  → phiến mang để  trao đổi khí,   màu đỏ  do vi mạch), cung mang (nâng đỡ) và lược mang (bắt giữ thức ăn ở  nhóm   ăn lỏng) + Hoạt động hô hấp ở cá: nhờ cử động của xương nắp mang Cá nâng nắp mang → màng da ở cạnh sau bám vào khe mang → áp suất trong  khoang mang giảm → nước qua miệng vào xoang bao mang Nắp mang hạ   →  áp suất trong khoang mang tăng  →  nước thoát ra phía sau  qua khe mang  Cá có thể hô hấp Máu chảy theo hướng ngược với hướng nước chảy qua mang → cơ chế trao   đổi ngược dòng (mang có thể  lấy đi 80% Oxy hoà tan trong nước đi ngang   qua bề mặt hô hấp) + Cơ quan hô hấp phụ ở cá: Da: lươn, chạch Ruột (thành ruột mỏng): cá đòng đong Phổi: cá phổi Hoa khế: cá rô, cá chuối Bóng bơi 5. Điều hoà thẩm thấu:
  11. + Cá nước ngọt: cơ  quan bài tiết phát triển  →  nước tiểu loãng    →  thải nước ra  ngoài và lấy muối từ thức ăn nhờ cơ quan hấp thụ muối + Cá nước mặn: tuyến thải nuối nằm  ở mang  → thải muối qua phân và nước tiểu   đặc + Cá di cư: có cả 2 cơ chế trên 6. Tập tính dinh dưỡng: + Ăn và tìm kiếm thức ăn chiếm nhiều thời gian và năng lượng → tập tính kiếm ăn  có ảnh hưởng nhiều nhất đến đời sống  Sự xuất hiện của hàm là một tiền đề quan trọng → chủ động bắt mồi và   đa dạng hoá các thể loại thức ăn + Phân loại cá theo thức ăn: Cá ăn động vật Cá ăn thực vật Cá ăn lọc Cá ăn cặn Cá ký sinh Cá ăn tạp + Thành phần thức ăn: thay đổi theo tuổi 7. Sự di cư: + Sự hình thành và tiến hoá của hiện tượng di cư phát sinh và phát triển trong quá   trình chọn lọc tự nhiên của từng loài cá, liên quan đến đặc điểm sinh học + 2 hình thức: thụ  động (bám giá thể, dòng nước,...) và chủ  động (kiếm ăn, tránh  rét, sinh sản,...) + Định hướng: Mùi đặc trưng của dòng nước (do hệ thực vật, đất,...) Ánh sáng mặt trời Từ trường Dòng chảy đại dương, gradient nhiệt độ, nguồn thức ăn 8. Sinh sản và phát triển: + Các kiểu sinh sản ở cá: đẻ trứng, đẻ trứng thai, đẻ con
  12. + Hầu hết cá phân tính, sai khác đực, cái chỉ rõ ở một số loài + Thời gian sinh sản: Nhiệt độ  là nhân tố  quyết định sinh sản thành công và cho sự  sống sót của  trứng và con Hầu hết sinh sản vào mùa xuân và đầu hè, một số  sinh sản vào mùa thu và   đông + Số lứa đẻ: tuỳ loài và tuỳ vùng phân bố địa lý + Số trứng trong 1 lứa: phụ thuộc vào khả năng chăm sóc và bảo vệ con non + Sự phát triển và sinh trưởng: phụ thuộc vào nhiệt độ nước và nguồn thức ăn  Tuổi thọ: nhiều loài có tuổi thọ nhất định 9. Cơ quan tự vệ và tấn công: LỚP LƯỠNG CƯ: Đặc điểm của môi trường cạn so với môi trường nước: ­ Hàm lượng Oxy cao hơn 20 lần ­ Độ đậm đặc thấp hơn 1000 lần ­ Nhiệt độ không ổn định, biên độ dao động lớn ­ Sinh cảnh đa dạng Đặc điểm chung: Hình thái Thường có 4 chân, chân trước có 4 ngón, chân sau có 5 ngón Xương Bộ xương chủ yếu là xương Nhiệt độ Là động vật ngoại nhiệt Da Trơn và ẩm ướt với nhiều tuyến da Sọ Nhẹ, ít cốt hoá Hệ tiêu hoá Miệng lớn với răng trên hàm và răng trên vòm miệng Hệ   thần  ­ Não bộ chia làm 3 phần: não trước, não giữa và não sau kinh ­ 10 đôi dây thần kinh sọ não Cơ   quan  ­ Tai có màng nhĩ và xương bàn đạp ­ Đôi lỗ mũi trong thông với xoang mũi
  13. cảm giác Hệ hô hấp Hô hấp qua da, một số dạng hô hấp bằng mang hoặc phổi Hệ   tuần  ­ Tim có 1 xoang tĩnh mạch, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, 1 nón chủ  động   hoàn mạch ­ Tuần hoàn 2 vòng đi qua tim, da có nhiều mạch máu Hệ bài tiết ­ Gồm 1 đôi trung thận ­ Nitơ được thải ra chủ yếu dưới dạng NH3 Sinh sản ­ Phân tính, thụ  tinh ngoài (ếch, cóc) hoặc thụ  tinh trong (hầu hết   lưỡng cư có đuôi và không chân) ­ Đẻ trứng, một số đẻ trứng thai hoặc đẻ con ­ Trứng vừa noãn hoàng có màng keo bao phủ  bên ngoài; thường có  ấu trùng ở nước sau đó biến thái thành dạng trưởng thành Điều kiện hình thành và nguồn gốc lưỡng cư đầu tiên: ­ Khí hậu trên Trái Đất ôn hoà xen kẽ với thời kỳ khô hạn và lụt lội ­ Cá vây tay và cá phổi có xoang khí để hấp thụ Oxy trong không khí ­ Xuất hiện lỗ mũi trong ­ Phần xương của vây biến đổi để  có thể  di chuyển trên bề  mặt dưới nước và trên  mặt đất Phân loại và đa dạng: 3 bộ gồm 75 họ với 7937 loài: i. Bộ Không chân: ếch giun ii. Bộ Có đuôi: + Họ Mang ẩn: cá cóc khổng lồ + Họ Sa giông: cá cóc Tam Đảo iii. Bộ Không đuôi + Họ Cóc tía: cóc tía + Họ Cóc: cóc nhà, cóc rừng + Họ Nhái bén: nhái bén nhỏ, nhái bén Trung Quốc + Họ Nhái chính thức: cóc nước sần, ếch đồng, ngoé + Họ Ếch: ếch xanh, ếch suối, chẫu chàng + Họ Ếch cây: ếch cây xanh đốm, nhái cây mép trắng + Họ Nhái bầu: ễnh ương, nhái bầu vân Thích nghi về cấu trúc và chức năng:
  14. 1. Điều kiện sống và phân bố: + Là động vật biến nhiệt + Da trần + Chỉ sống được trong các vực nước ngọt + Trứng phát triển trong môi trường nước hoặc rất ẩm + Phân bố  nhiều  ở  vùng nhiệt đới, dọc theo Xích đạo => Từ  nhiệt đới đến vùng  cực, số lượng loài giảm dần nhưng số lượng cá thể của mỗi loài tăng dần 2. Các nhóm sinh thái (theo nơi ở): + Nhóm ở cây: ếch cây (đầu ngón chân có giác bám và màng da) + Nhóm  ở  đất:  ễnh  ương (mõm nhọn, cứng  →  đào đất),  ếch giun (chi tiêu giảm,  mắt tiêu giảm → luồn lách) + Nhóm ở nước: Bộ Có đuôi (phát triển cơ quan đường bên giống cá) + Nhóm trên mặt đất: cóc, ếch, nhái 3. Vỏ da và màu sắc: + Da luôn ẩm, không dính vào cơ → có tuyến nhờn và túi bạch huyết → hô hấp qua   da + Màu sắc: màu đất hoặc màu sặc sỡ, nổi bật  →  tế  bào sắc tố  trên da tập trung   hoặc phân tán với 3 lớp sắc tố (vàng, cam, đỏ → bạc, sáng → đen, nâu) + Tuyến độc: tự vệ, được tích luỹ từ thức ăn  Có khả năng đóng gói chất độc để chất độc không ngấm vào nó 4. Bộ xương và hệ cơ: + Thay đổi để thích nghi với việc nâng đỡ khi ở trên cạn + Chi trước – trục: đai vai/ đai ngực    Chi sau – trục: đai hông 5. Cơ quan hô hấp: + Thay đổi để thích nghi với việc hô hấp trên cạn + Cơ quan hô hấp:  Phổi: túi rỗng, nang ở lớp ngoài → diện tích bề mặt phổi ếch nhỏ Da: tách biệt với lớp cơ, hệ thống mạch bạch huyết dày đặc → trao đổi khí
  15. Mang: mang ngoài + Cơ chế: hô hấp áp lực dương: Thềm miệng hạ → không khí đi từ ngoài vào lỗ mũi → thềm miệng nâng, lỗ  mũi đóng → áp lực trong cao hơn bên ngoài → nén khí đi vào phổi Không có lồng ngực, không có xương sườn  →  tiêu giảm để  thích nghi với   việc bật nhảy + Hầu có khe thanh quản → không khí đi qua khe này sẽ phát ra tiếng kêu 6. Hệ tuần hoàn: + Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất Tâm nhĩ phải: máu nhiều CO2, ít O2 Tâm nhĩ trái: máu nhiều O2, ít CO2 Tâm thất: máu pha: o Máu đi nuôi cơ thể: nhiều O2 hơn o Động mạch phổi – da: ít O2 hơn  Có các lá van, định hướng dòng chảy của máu + Tuần hoàn 2 vòng 7. Hệ thần kinh và các giác quan: + Hệ thần kinh: bán cầu não lớn, tiểu não không phát triển (chuyển vận đơn giản:  bật nhảy) + Cơ quan cảm giác phát triển: Bộ Có đuôi sống ở nước → cơ quan đường bên phát triển Trên cạn, cơ quan thính giác phát triển → xuất hiện màng nhĩ (tai giữa) Thị giác phát triển: nhìn trong không khí 8. Thức ăn: + Đa dạng thể loại → không nhai mà nuốt luôn con mồi + Lưỡi: gốc lưỡi ngoài thềm miệng, đầu lưỡi cuộn vào trong  → có khả  năng đàn   hồi, có chất dính 9. Sinh sản: thích nghi: sai khác đực, cái: + Kích thước:
  16. Cái: to hơn Đực: nhỏ hơn rất nhiều, có thể bám ở trên lưng + Màng nhĩ: Cái: nhỏ hơn Đực: lớn hơn + Chi trước: Cái: mảnh mai hơn Đực: to hơn rất nhiều + Tiếng kêu: Cái: kêu ít hơn Đực: kêu nhiều hơn LỚP BÒ SÁT: Động vật có màng ối: 1. Trứng có màng ối: + Bảo vệ tốt hơn, trao đổi khí tốt hơn, trữ chất thải + Cho phép phôi phát triển lớn hơn, nhanh hơn (gấp 3 lần) + Cung cấp vật liệu để xây dựng bộ khung xương  Màng ối là màng bán thấm → trao đổi khí tốt hơn → cung cấp đủ O2 cho  phôi 2. Da dày và không thấm nước  Có xu hướng keratin hoá nhiều hơn và ít thấm nước hơn  →  bảo vệ  da  khỏi các tác động cơ học, ngăn cản sự mất nước qua da 3. Lấy khí vào phổi bằng cách hít vào + Hô hấp áp lực dương: thềm miệng nâng lên nén khí từ xoang miệng vào phổi + Tăng giảm thể tích lồng ngực tạo ra lực hút khí vào và đẩy khí ra khỏi phổi 4. Hàm khoẻ 5. Hệ tuần hoàn phát triển, huyết áp cao: tâm thất có vách ngăn, 2 vòng tuần hoàn tách  biệt
  17. 6. Hệ bài tiết: cơ chế tiết kiệm nước → thải Nitơ dưới dạng acid uric và urea 7. Hệ thần kinh: não trước và não sau phát triển, các cơ quan cảm giác phát triển  Khắc phục hạn chế của lưỡng cư → tiếp cận với vùng đất liền sâu hơn Kiểu sọ: hố thái dương là điểm bám của cơ hàm và cơ nhai → bắt mồi, xé thịt, nuốt mồi  ở môi trường cạn ­ Không có hố thái dương ­ 1 hố thái dương → bò sát hình thú → thú ­ 2 hố thái dương → bò sát, chim Đặc điểm chung:  Hình thái ­ 2 đôi chi chẵn, thường có 5 ngón → thích nghi với các hoạt động   lê trèo, chạy, bơi ­ 1 số nhóm chi tiêu giảm hoặc không có ­ Là động vật ngoại nhiệt Da Vảy ngoại bì được keratin hoá hoặc những tấm xương bì, ít có tuyến da Sọ ­ Có 1 lồi cầu chẩm ­ Hàm dưới gồm 1 số xương ­ 2 đốt sống cổ đầu tiên biến đổi thành đốt đội (atlas) và đốt trục   (axis) ­ Thường có 2 đốt sống chậu Hệ tiêu hoá Răng đồng dạng và thay thế nhiều lần (riêng rùa không có răng), cá sấu  có mề Hệ thần kinh ­ Thần kinh trung ương phát triển, bán cầu não lớn ­ Có 12 đôi dây thần kinh sọ não Cơ   quan   cảm  ­ 1 số nhóm có mắt phát triển giác ­ 1 số  thằn lằn và rắn có cơ  quan thụ  cảm hoá học phát triển sử  dụng biểu mô khứu giác và cơ quan Jacobson ­ hố má ở rắn – cơ quan cảm nhận nhiệt ­ có 1 xương tai giữa Hệ hô hấp ­ Chủ  yếu bằng phổi (diện tích lớn, nhiều ngăn nhỏ   →  phế  nang  → tăng diện tích tiếp xúc) => hô hấp áp lực âm ­ Có cơ quan hô hấp phụ ở huyệt, hầu, da Hệ tuần hoàn ­ Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn chưa hoàn toàn (cá sấu   có tâm thất với vách ngăn hoàn toàn) ­ Vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn cơ thể tách biệt ­ Hồng cầu có nhân Hệ bài tiết ­ Thận là hậu thận, ống dẫn nước tiểu đổ vào lỗ huyệt ­ Nitơ được thải ra dưới dạng acid uric Sinh sản ­ Phân tính, một số sinh sản đơn tính ­ Thụ tinh trong, cơ quan giao cấu đơn hoặc kép, một số không có  
  18. cơ quan giao cấu ­ Giới tính của con non được quyết định bởi nhiễm sắc thể hoặc   nhiệt độ môi trường ­ Trong quá trình phát triển phôi có các màng ngoài phôi, trứng  phát triển không qua giai đoạn ấu trùng Phân loại và đa dạng: i. Bộ Rùa: Vỏ  Mai cứng (xương sườn) và yếm (xương ức) ­ Bên trong bằng xương ­ Bên ngoài bằng keratin Hệ thần kinh Não lớn hơn lưỡng cư Cơ   quan   cảm  ­ Không phát ra được âm thanh nhưng nghe được → tai giữa và tai  giác trong ­ Khứu giác và thị giác rất phát triển Hệ hô hấp ­ Thay vì dùng xương sườn để tăng giảm thể tích thì dùng các chi ­ Cơ quan hô hấp phụ: Có các túi da có thể co dãn, thông với môi   trường qua huyệt + Túi da căng → lấy nước → trao đổi khí qua lông nhung + Túi da co → thải nước  Khi ở dưới nước, nhu cầu về O2 và năng lượng giảm Hệ tiêu hoá ­ Không có răng ­ Ăn tạp Tuổi thọ Cao, có thể lên đến 150 năm Đại diện: Rùa tai đỏ Vạch đỏ sau mắt Sống ở trong hoặc gần hồ đầm,..., nuôi làm cảnh Mang vi khuẩn Salmonella  Sinh vật ngoại lai xâm hại nguy hiểm nhất thế giới ii. Bộ Có vảy: 3 phân bộ + Phân bộ Thằn lằn: Họ Tắc kè: o Nhỏ, nhanh nhẹn o Chủ yếu hoạt động về đêm o Đuôi có khả năng tái sinh
  19. o Chân có các giác bám → khả năng bám dính tốt Họ Kỳ nhông: o Màu sắc sặc sỡ o Có mào bờm trên lưng, chân có 5 ngón dài o Sống ở rừng mưa nhiệt đới vùng Nam Mỹ, Trung Mỹ o Là động vật ăn tạp Họ Kỳ đà: o Động vật ăn mồi cỡ lớn, hoạt động tích cực o Tấn công những con mồi lớn: các loài thú và người Họ Tắc kè hoa: o Sống trên cây, dùng chân, đuôi bám vào cành cây o Bắt côn trùng bằng lưỡi có chất dính Họ Thằn lằn bóng: o Thân dài, lớp vảy cấu tạo từ các tấm xương bì Họ Nhông: o Chân phát triển o Đuôi không rụng và không tái sinh o Con đực sặc sỡ hơn con cái o Nuôi làm cảnh, phân bố ở châu Á, Phi, Úc và 1 phần Nam Âu       + Phân bộ Thằn lằn 2 đầu:  Di chuyển theo 2 chiều ngược nhau Thân dài, hình trụ, không có chi Mắt ẩn dưới da       + Phân bộ Rắn:  Họ Rắn hổ: rắn cạp nong, rắn cạp nia Họ Rắn lục: rắn lục núi, rắn lục bắc bộ Họ Rắn nước: 
  20.  Rắn độc: gây độc bởi nọc độc (tuyến độc nằm ở  hố  má) tấn công vào  hệ  thần kinh (gây suy hô hấp) hoặc phá huỷ  các tế  bào máu và mạch  (xuất huyết) iii. Bộ Thằn lằn đầu mỏ: + Loài đặc hữu của New Zealand iv. Bộ Cá sấu: + Sọ dài + Tim 4 ngăn + Lỗ mũi cao hơn → ở dưới nước nhưng vẫn thở được + Trứng được bảo vệ bởi cá sấu mẹ LỚP CHIM: Đặc điểm chung: Hình thái ­ Cổ dài linh hoạt, có hình chữ S ­ Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau thích nghi với các hoạt  động trèo, chạy, bơi ­ Là động vật nội nhiệt Da ­ Cơ thể được bao phủ bởi bộ lông vũ ­ Chân phủ vảy ­ Có tuyến dầu (tuyến phao câu) ở gốc đuôi Bộ xương, sọ ­ Sọ có 1 lồi cầu chẩm ­ Nhiều xương có xoang khí ­ Xương sườn được gia cố với các mấu móc ­ Xương  ức phát triển thành gờ  lưỡi hái  →  điểm bám của các cơ  bay ­ Đuôi ngắn → xương phao câu ­ Đai chậu  → đai chậu tổng hợp  → điểm tì để  chuẩn bị  bay hoặc  hạ cánh Hệ tiêu hoá ­ Không có răng, hàm bao bởi lớp vỏ sừng tạo thành mỏ ­ Dạ dày biến đổi thành mề Hệ thần kinh ­ Não bộ phát triển mạnh với bán cầu đại não và các thuỳ thị giác  lớn ­ Có 12 đôi dây thần kinh sọ Cơ   quan   cảm  ­ Mắt phát triển lớn, nhất là ở chim ăn thịt giác ­ Tai giữa có 1 xương Hệ hô hấp ­ Phổi phân hoá thành các phế  nang với dòng khí lưu thông liên  tục ­ Hô hấp kép nhờ phổi và hệ thống túi khí ­ Có minh quản (hộp thanh âm) ở cuối khí quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2